Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2007/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở, số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách của Hội đồng nhân dân, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Phương án 2, nêu tại Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với tổ chức cá nhân có liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

3. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

a) Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho cá nhân:

- Nhà ở có diện tích nhỏ hơn 100m2 sàn xây dựng: 50.000 đồng/giấy.

- Đối với nhà ở cá nhân có diện tích từ 100m2 sàn xây dựng trở lên: 100.000 đồng/giấy.

b) Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, công trình xây dựng lần đầu:

- Đối với nhà ở cho tổ chức, công trình xây dựng có diện tích nhỏ hơn 500m2 sàn xây dựng: 200.000 đồng/giấy.

- Đối với nhà ở cho tổ chức, công trình xây dựng có diện tích từ 500m2 -1000m2 sàn xây dựng: 300.000 đồng/giấy.

- Đối với nhà ở cho tổ chức, công trình xây dựng có diện tích lớn hơn 1000m2 sàn xây dựng: 350.000 đồng/giấy.

c) Các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng còn lại: 50.000 đồng/giấy.

4. Chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; thu trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;

Chứng từ thu lệ phí:Lệ phí thu từ tổ chức, cá nhân khi thu cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

5. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Lệ phí thu từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trích nộp ngân sách 25%, số còn lại 75% được để lại cho đơn vị thu để sử dụng vào các việc sau đây:

- Mua mẫu giấy chứng nhận do Bộ Xây dựng cấp;

- Đo vẽ (công tác phí);

- Văn phòng phẩm;

- Lưu trữ và sao 1 bản gởi cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng theo quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, đồng thời chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện quy định kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Chủ tịch nước;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;
- TT.TU,TT.HĐND,UBMTTQ,UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
(Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố ST;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Lệ Hồng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành

  • Số hiệu: 19/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Phan Lệ Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 19/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản