Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 174/2014/NQ-HĐND

Long An, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MÔ HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AO LẮNG TRONG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 52/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3991/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua Chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất Chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Áp dụng tại các vùng nuôi tôm nước lợ theo quy hoạch phát triển thủy sản trên địa bàn các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành và Tân Trụ.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ hợp tác, Hợp tác xã đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ trên phạm vi các địa bàn các huyện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Nội dung hỗ trợ đầu tư xây dựng ao lắng

a) Điều kiện

- Tổ hợp tác, Hợp tác xã xây dựng ao lắng phải đảm bảo diện tích từ 15% trở lên so với tổng diện tích mặt nước nuôi tôm.

- Thiết kế ao lắng phải đúng yêu cầu kỹ thuật, độ sâu, thuận lợi trong cấp và thoát nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp cho ao nuôi tôm.

b) Mức hỗ trợ

- Trường hợp đầu tư xây dựng ao lắng mới: Hỗ trợ 40% chi phí đầu tư xây dựng ao lắng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 70 triệu đồng/hecta ao lắng.

- Trường hợp cải tạo từ ao nuôi tôm hoặc ao lắng đã có sẵn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để làm ao lắng: Hỗ trợ 40% chi phí đầu tư nạo vét, gia cố ao lắng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/hecta ao lắng.

4. Kinh phí và thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ do ngân sách tỉnh đảm bảo, phân bổ hàng năm.

Chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, Kỳ họp thứ XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
-
LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 174/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 174/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Đặng Văn Xướng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản