Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 16/2025/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 14 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT, DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ-CP, ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật;
Căn cứ Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Xét Tờ trình số 5993/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về dự thảo Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật, dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 97/BC-BKTNS ngày 13 tháng 11 năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật, dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật, dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật; Nghị định số 116/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật và khoản 5, Điều 18 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là cơ sở sản xuất), doanh nghiệp nhỏ và vừa (không bao gồm doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân) có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật, dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Mức hỗ trợ đối với cơ sở sản xuất
a. Đối với thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật: Mức hỗ trợ chi tiết tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b. Đối với thiệt hại do dịch bệnh động vật: Mức hỗ trợ chi tiết tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ vào mức độ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh của doanh nghiệp và khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ % hỗ trợ theo mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức hỗ trợ đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật
1. Người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được huy động tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật được hỗ trợ: 400.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc; 500.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
2. Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được phân công, huy động tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc; 300.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện chính sách cho ngân sách cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này; 100% kinh phí hỗ trợ cho lực lượng cấp tỉnh tham gia khắc phục dịch bệnh động vật và kinh phí hỗ trợ cho Doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
2. Ngân sách cấp xã đảm bảo 20% kinh phí hỗ trợ còn lại tại khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này; 100% kinh phí hỗ trợ cho lực lượng cấp xã tham gia khắc phục dịch bệnh động vật tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này. Nếu kinh phí hỗ trợ của ngân sách cấp xã vượt quá 50% nguồn lực dự phòng đã được giao, Ủy ban nhân dân các xã, phường tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí bổ sung để có đủ kinh phí thực hiện.
3. Trường hợp tổng kinh phí hỗ trợ thiệt hại và hỗ trợ cho người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật trong năm dưới 200 triệu đồng/năm thì Ủy ban nhân dân các xã, phường chủ động sử dụng ngân sách để thực hiện.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý Nhà nước hiện hành.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật, hồ sơ đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh động vật (không bao gồm đối tượng hỗ trợ là doanh nghiệp nhỏ và vừa) xảy ra từ ngày Nghị định số 116/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, việc hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
2. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai (không bao gồm đối tượng hỗ trợ là doanh nghiệp nhỏ và vừa) xảy ra từ ngày Nghị định số 9/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, việc hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 9/2025/NĐ-CP.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, kỳ họp thứ Hai mươi hai thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025.
|
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(kèm theo Nghị quyết số 16/2025/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
| STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ (đồng) |
| I | CÂY TRỒNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT |
|
|
| 1 | Diện tích lúa |
|
|
| a) | Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 6.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 3.000.000 |
| b) | Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 8.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 4.000.000 |
| c) | Sau gieo trồng trên 45 ngày |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 10.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 5.000.000 |
| 2 | Diện tích mạ |
|
|
| a) | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 30.000.000 |
| b) | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 15.000.000 |
| 3 | Diện tích cây hàng năm khác |
|
|
| a) | Giai đoạn cây con (từ gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng) |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 6.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 3.000.000 |
| b) | Giai đoạn đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng) |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 10.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 5.000.000 |
| c) | Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng) |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 15.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 7.500.000 |
| 4 | Diện tích cây trồng lâu năm |
|
|
| a) | Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 12.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 6.000.000 |
| b) | Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất nhưng cây không chết |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 20.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 10.000.000 |
| c) | Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 30.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 15.000.000 |
| d) | Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 60.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 30.000.000 |
| II | LÂM NGHIỆP BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT |
|
|
| 1 | Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 8.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 4.000.000 |
| 2 | Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 15.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 7.500.000 |
| 3 | Diện tích vườn giống, rừng giống |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 20.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 10.000.000 |
| 4 | Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
|
|
| a) | Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 40.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 20.000.000 |
| b) | Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi |
|
|
| - | Thiệt hại >70% diện tích | ha | 60.000.000 |
| - | Thiệt hại từ 30 - 70% diện tích | ha | 30.000.000 |
| Ill | THỦY SẢN BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI (bao gồm nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản) |
|
|
| 1 | Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (hồ) | ha | 60.000.000 |
| 2 | Nuôi trồng thủy sản trong bể, lồng, bè | 100 m3 | 30.000.000 |
| 3 | Nuôi thủy sản hình thức khác | ha | 15.000.000 |
| IV | VẬT NUÔI BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI |
|
|
| 1 | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu) |
|
|
| - | Đến 28 ngày tuổi | con | 22.500 |
| - | Trên 28 ngày tuổi | con | 38.000 |
| 2 | Chim cút |
|
|
| - | Đến 28 ngày tuổi | con | 4.000 |
| - | Trên 28 ngày tuổi | con | 8.000 |
| 3 | Lợn |
|
|
| - | Đến 28 ngày tuổi | con | 550.000 |
| - | Trên 28 ngày tuổi đến 70 ngày tuổi | con | 800.000 |
| - | Trên 70 ngày tuổi | con | 1.055.000 |
| - | Lợn nái, lợn đực đang khai thác | con | 3.000.000 |
| 4 | Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi | con | 3.000.000 |
| 5 | Bò sữa |
|
|
| - | Trên 6 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi | con | 4.100.000 |
| - | Trên 12 tháng tuổi | con | 8.050.000 |
| 6 | Trâu, bò thịt, ngựa |
|
|
| - | Đến 6 tháng tuổi | con | 2.250.000 |
| - | Trên 6 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi | con | 3.100.000 |
| - | Trên 12 tháng tuổi | con | 5.050.000 |
| 7 | Hươu sao, đà điểu, cừu | con | 1.750.000 |
| 8 | Dê |
|
|
| - | Đến 6 tháng tuổi | con | 1.000.000 |
| - | Trên 6 tháng tuổi | con | 1.750.000 |
| 9 | Thỏ |
|
|
| - | Đến 28 ngày tuổi | con | 40.000 |
| - | Trên 28 ngày tuổi | con | 60.000 |
| 10 | Ong mật (đàn) | đàn | 400.000 |
(Ghi chú: Đơn vị tính (ĐVT) áp theo Nghị định số 9/2025/NĐ-CP)
PHỤ LỤC II
MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2025/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
| STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ (đồng) |
| I | VẬT NUÔI BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH BỆNH |
|
|
| 1 | Trâu, bò, ngựa, dê | kg hơi | 50.000 |
| 2 | Cừu, hươu sao | kg hơi | 55.000 |
| 3 | Lợn | kg hơi | 40.000 |
| 4 | Gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu | kg hơi | 35.000 |
| 5 | Chim cút | kg hơi | 20.000 |
| 6 | Đà điểu | kg hơi | 50.000 |
| 7 | Trứng gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, chim cút, đà điểu) | kg | 20.000 |
| II | ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH BỆNH |
|
|
| 1 | Cá giống (cá truyền thống, cá rô phi, cá nước lạnh) | kg | 10.000 |
| 2 | Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa | ha | 10.000.000 |
| 3 | Diện tích nuôi cá tra thâm canh | ha | 50.000.000 |
| 4 | Diện tích nuôi cá rô phi thâm canh | ha | 30.000.000 |
| 5 | Cá nước lạnh (tầm, hồi) nuôi thâm canh | kg | 20.000 |
| 6 | Thủy sản nước ngọt nuôi lồng, bè | kg | 5.000 |
(Ghi chú: Đơn vị tính (ĐVT) áp theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP)
- 1Nghị quyết 62/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 07/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 25/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật, dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 16/2025/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
