Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2008/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2009 với tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 679,4 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi chín tỷ, bốn trăm triệu đồng), bao gồm:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là 126,9 tỷ đồng (một trăm hai mươi sáu tỷ chín trăm triệu đồng).

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 60 tỷ đồng (sáu mươi tỷ đồng), trong đó theo chỉ tiêu Trung ương giao là 55 tỷ đồng và tăng thu của địa phương là 5 tỷ đồng.

3. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 159,5 tỷ đồng (một trăm năm mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng).

4. Vốn nước ngoài (ODA) là 53 tỷ đồng (năm mươi ba tỷ đồng).

5. Vốn xổ số kiến thiết là 280 tỷ đồng (hai trăm tám mươi tỷ đồng), trong đó theo chỉ tiêu Trung ương giao là 260 tỷ đồng và tăng thu của địa phương là 20 tỷ đồng.

(Có biểu vốn và các danh mục công trình đính kèm) .

Điều 2. Gii pháp thực hiện

1. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, các công trình sử dụng vốn ODA, vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, không khởi công mới những công trình chưa xác định được nguồn vốn.

2. Phân bổ một phần vốn ngân sách để thanh toán khối lượng hoàn thành trong đầu tư xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Trung ương và hoàn trả ngân sách Nhà nước đã ứng trước phải thu hồi trong năm 2009.

3. Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, công trình vốn ODA, công trình chuyển tiếp sắp hoàn thành và các công trình trọng điểm của tỉnh. Bố trí vốn cho các công trình đúng quy hoạch và phù hợp định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2006-2010).

4. Tích cực tăng thu, quản lý chặt chẽ các nguồn thu và huy động các nguồn vốn khác để bổ sung vào vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

5. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện phân bổ và sử dụng ưu tiên cho y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ nhân dân.

6. Phấn đấu giảm chi phí và thời gian đầu tư; tăng cường công tác quản lý, thẩm định, giám sát, kiểm tra, đánh giá đầu tư, đảm bảo ch ất lượng công trình và hiệu quả đầu tư.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách thiết thực, có hiệu quả.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 


KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009

THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 15/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên công trình

Kế hoạch năm 2009

Ghi chú

Tổng số

Vốn cân đối NSĐP

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Vốn TW hỗ trợ có mục tiêu

Vốn nước ngoài

Vốn xổ số kiến thiết

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

679.400

126.900

60.000

159.500

53.000

280.000

Bổ sung 5 tỷ tăng thu nguồn SD đất và 20 tỷ tăng thu nguồn XSKT

A

THỰC HIỆN DỰ ÁN

666.000

116.900

59.000

159.500

53.000

277.600

 

I

CÔNG NGHIỆP

66.000

35.000

17.000

14.000

 

 

Bổ sung 2 tỷ tăng thu nguồn SD đất

 

a) Dự án chuyển tiếp

66.000

35.000

17.000

14.000

 

 

 

1

CSHT Khu Công nghiệp Giao Long

30.000

10.000

10.000

10.000

 

 

Hỗ trợ KCN theo QĐ26TTg là 10 tỷ đồng

2

CSHT Khu Công nghiệp An Hiệp

29.000

25.000

 

4.000

 

 

Hỗ trợ KCN theo QĐ26TTg là 4 tỷ đồng

3

CSHT Khu dân cư Giao Long

7.000

 

7.000

 

 

 

 

II

NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN

86.100

10.800

 

47.300

28.000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp:

86. 100

10.800

 

47.300

28.000

 

 

1

Chương trình phát triển thủy sản

10.000

 

 

10.000

 

 

Chương trình NTTS, giống TS và cây trồng.

2

Kè chống sạt lở bờ nam sông Bến Tre

10.000

 

 

10.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết 21-NQ/TW

3

Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hòa

5.300

 

 

5.300

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết 21-NQ/TW

4

Đê biển Ba Tri

40.000

 

 

12.000

28.000

 

Vốn đối ứng ODA 12 tỷ đồng

5

HT làng nghề giống cây trồng - hoa kiểng Cái Mơn

2.000

2.000

 

 

 

 

 

6

Cảng cá An Nhơn

5.000

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW

7

Trung tâm giống nông nghiệp

3.000

3.000

 

 

 

 

 

8

Cống đầu kênh mới Long Hòa

1.000

1.000

 

 

 

 

 

9

KTM Cồn Hố- Cồn Tròn

2.000

2.000

 

 

 

 

 

10

KTM Thừa Đức

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

b) Dự án khởi công mới

5.800

800

 

5.000

 

 

 

1

Kè chống sạt lờ bờ sông Chợ Lách (đoạn Bình An)

5.000

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số21-NQ/TW

2

Dự án quản lý rủi ro thiên tai (WB4)

800

800

 

 

 

 

Vốn đối ứng WB

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

150.300

 

 

53.000

10.000

87.300

Bổ sung 8,3 tỷ tăng thu nguồn XSKT

 

a) Thanh toán hoàn thành

17.000

 

 

 

 

17.000

 

1

Đường thị trấn Chợ Lách - Hưng Khánh Trung

4.610

 

 

 

 

4.610

Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng

2

Đường Mỹ Chánh - Tân Hưng

2.000

 

 

 

 

2.000

 

3

Công viên QL 60 xã Tam Phước - Châu Thành

2.470

 

 

 

 

2.470

Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng

4

Cầu sông Thơm

2.000

 

 

 

 

2.000

Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng

5

Tiểu dự án GPMB cầu Hàm Luông - QL 60

920

 

 

 

 

920

Trả tạm ứng GPMB phần 70 mét

6

ĐT 883 (Thạnh Phước-Biển Đông)

2.000

 

 

 

 

2.000

Vốn đối ứng thuế VAT

7

Đường Tân Thành-Công viên Bến Tre

2.000

 

 

 

 

2.000

 

8

Đường Bình Thắng

1.000

 

 

 

 

1.000

Trả nợ ngân sách

 

b) Dự án chuyển tiếp

41.000

 

 

10.000

 

31.000

 

1

ĐT 887 (cầu Cái Cối - cầu Nguyễn Tấn Ngãi)

10.000

 

 

10.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW

2

ĐT 883 (Đường vào cầu Rạch Miễu-cầu An Hóa)

5.000

 

 

 

 

5.000

 

3

Đường Tân Xuân - An Thuỷ, Ba Tri

2.000

 

 

 

 

2.000

 

4

Huyện lộ 10 - Giồng Trôm

3.000

 

 

 

 

3.000

 

5

Đường Tân Phong - Thới Thạnh, Thạnh Phú

2.000

 

 

 

 

2.000

 

6

Đường Phú Khánh - Tân Phong, Thạnh Phú

2.000

 

 

 

 

2.000

 

7

Đường vào xã Mỹ An - Thạnh Phú

3.000

 

 

 

 

3.000

 

8

Huyện lộ 22 (Định Thủy - An Định) Mỏ Cày

3.000

 

 

 

 

3.000

 

9

Đường huyện 23 Mỏ Cày

2.500

 

 

 

 

2.500

 

10

Cầu Rạch Cát lở

1.500

 

 

 

 

1.500

 

11

Cầu Cái Hàn

2.000

 

 

 

 

2.000

 

12

Cầu Mười Sao

2.000

 

 

 

 

2.000

 

13

Cầu Giồng Xã

2.390

 

 

 

 

2.390

 

14

Cầu Bến Dựa

610

 

 

 

 

610

 

 

c) Dự án khởi công mới

92.300

 

 

43.000

10.000

39.300

 

1

Cầu Bến Tre 1

20.000

 

 

20.000

 

 

Vốn hỗ trợ khác của TW

2

Cầu Bà Hiền

4.000

 

 

 

 

4.000

 

3

Cầu Bình Hòa

1.000

 

 

 

 

1.000

 

4

Cầu Long Mỹ

1.000

 

 

 

 

1.000

 

6

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm

20.000

 

 

20.000

 

 

Vốn hỗ trợ khác cúa TW

7

Đường huyện 173 Châu Thành

5.000

 

 

 

 

5.000

 

8

Đường huyện 40 Bình Đại

2.000

 

 

 

 

2.000

 

9

Đường Bắc Nam Bình Đại

2.000

 

 

 

 

2.000

 

10

ĐT 885 (Chợ giữa - Ba Tri)

2.000

 

 

 

 

2.000

 

11

Đường huyện 10-Ba Tri

2.000

 

 

 

 

2.000

 

12

Đường huyện 20 Mỏ Cày

2.000

 

 

 

 

2.000

 

13

Đường Thanh Tân - Mỏ Cày

3.000

 

 

 

 

3.000

 

14

Đường từ cầu thép không gian đến QL57

2.000

 

 

 

 

2.000

 

15

ĐT.884 từ cầu Tre Bông đến QL57 (WB5)

13.000

 

 

3.000

10.000

 

Vốn đối ứng ODA là 3 tỷ đồng

16

Đường QL57-Cồn Phú Bình

1.000

 

 

 

 

1.000

 

17

Đường vành đai Phú Hưng (TXI4)

1.000

 

 

 

 

1.000

 

18

Đường Bệnh viện-ngã ba cầu Kinh cũ

2.000

 

 

 

 

2.000

 

19

Đường Thầy Cai-cầu Đình

2.000

 

 

 

 

2.000

 

20

Đường KP3-cầu Kinh cũ

2.000

 

 

 

 

2.000

 

21

Đường nối từ Đoàn Hoàng Minh đến tuyến tránh QL60

4.300

 

 

 

 

4.300

 

IV

CÔNG CỘNG

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

1.000

1.000

 

 

 

 

 

1

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại

1.000

1.000

 

 

 

 

 

V

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

a) Dự án hoàn thành:

7.000

 

7.000

 

 

 

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại

5.000

 

5.000

 

 

 

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành

2.000

 

2.000

 

 

 

 

VI

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

7.200

4.000

 

3.200

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

3.200

 

 

3.200

 

 

 

1

Tin học hóa các cơ quan Đảng

3.200

 

 

3.200

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Đề án 06

 

b) Dự án khởi công mới

4.000

4.000

 

 

 

 

 

1

Tăng cường năng lực Trung tâm ủng dụng tiến bộ KHCN

4.000

4.000

 

 

 

 

 

VII

Y TẾ - XÃ HỘI

48.800

 

 

15.000

15.000

18.800

 

 

a) Thanh toán hoàn thành

2.000

 

 

1.000

 

1.000

 

1

Trung tâm BVSKBMTE- KHHGĐ

1.000

 

 

 

 

1.000

 

2

Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện NĐC

1.000

 

 

1.000

 

 

Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng

 

b) Dự án chuyển tiếp

18.800

 

 

6.000

 

12.800

 

1

Bệnh viện Lao

5.000

 

 

3.000

 

2.000

Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng

2

Bệnh viện Tâm thần

3.000

 

 

3.000

 

 

Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng

3

Thiết bị y tế BV. Đa khoa Khu vực Cù lao Minh

3.000

 

 

 

 

3.000

 

4

Đề án nâng cấp BV đa khoa huyện 2008-2010

2.000

 

 

 

 

2.000

 

5

Trung tâm giáo dục lao động xã hội

4.000

 

 

 

 

 

 

6

HT thông tin lao động và thị trường lao động

800

 

 

 

 

 

 

7

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (giai đoạn 2)

1.000

 

 

 

 

 

 

 

c) Dự án khởi công mới

28.000

 

 

8.000

15.000

5.000

 

1

Dự án IFAD

20.000

 

 

5.000

15.000

 

Vốn đối ứng ODA là 5 tỷ

2

Tăng cường CSVC ngành y tế

4.000

 

 

 

 

4.000

 

3

Trung tâm y tế dự phòng huyện Mỏ Cày

3.000

 

 

3.000

 

 

Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng

4

Nhà Quản trang NTLS tỉnh

1.000

 

 

 

 

1.000

 

VII

VĂN HÓA THỂ THAO DU LỊCH

53.300

 

13.000

40.300

 

 

Bổ sung 6,7 tỷ đồng từ nguồn tăng thu XSKT

 

a) Thanh toán hoàn thành

2.000

 

1.000

1.000

 

 

 

1

Trung tâm văn hoá Thạnh phú

1.000

 

 

1.000

 

 

 

2

CSHT Khu du lịch Cồn Phụng

1.000

 

1.000

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch

 

b) Dự án khởi công mới

51.300

 

12.000

39.300

 

 

 

1

Nhà văn hóa Trung tâm tỉnh Bến Tre

4.000

 

 

4.000

 

 

 

2

Sân vận động tỉnh

32.100

 

 

 

 

32.100

Trả tạm ứng ngân sách 25 tỷ

3

Trung tâm thể dục thể thao huyện Ba Tri

1.000

 

 

 

 

1.000

 

4

CSHT du lịch sinh thái Hưng Phong

3.000

 

 

3.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch

5

CSHT du lịch sinh thái Cái Mơn

2.000

 

 

2.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch

6

Nâng cấp bờ kè công viên Hùng Vương

1.000

 

 

 

 

1.000

 

7

Máy phát hình 10KW Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

7.000

 

 

7.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW

8

Cơ sở dữ liệu Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu

1.200

 

 

 

 

1.200

 

IX

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

129.200

 

 

 

 

129.200

Bổ sung 5 tỷ đồng từ nguồn tăng thu XSKT

 

a) Dự án chuyển tiếp

124.200

 

 

 

 

124.200

 

1

Trường THCS Phú Hưng - thị xã

3.000

 

 

 

 

3.000

 

2

Trường THCS thị trấn Bình Đại

1.000

 

 

 

 

1.000

 

3

Trường Văn hóa nghệ thuật

2.000

 

 

 

 

2.000

 

4

Trường Trang cấp nghề Bến Tre

10.000

 

 

 

 

10.000

 

5

Trường Mầm 11011 Phú Khương Thị xã

3.000

 

 

 

 

3.000

 

6

Trường THPT Phan Ngọc Tòng

3.000

 

 

 

 

3.000

 

7

Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật

3.000

 

 

 

 

3.000

 

8

Trường tiểu học phường 6 thị xã

3.000

 

 

 

 

3.000

 

9

Trường THCS Thuận Điền - Giồng Trôm

4.000

 

 

 

 

4.000

 

10

Trường Chính trị tỉnh

3.000

 

 

 

 

3.000

 

11

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Châu Thành

1.700

 

 

 

 

1.700

 

12

Tăng cường CSVC ngành GDDT

14.000

 

 

 

 

14.000

 

13

Trường THCS Phước Long

3.000

 

 

 

 

3.000

 

14

Trường THCS Thanh Trung

3.000

 

 

 

 

3.000

 

15

Chương trình kiên cố hóa trường lớp học (GDI)

32.500

 

 

 

 

32.500

 

16

Đồ án KCH trường lớp, học và nhà công vụ giáo viên

35.000

 

 

 

 

35.000

 

 

b) Dự án khởi công mới

5.000

 

 

 

 

5.000

 

1

Trường tiểu học Bến Tre

4.200

 

 

 

 

4.200

 

2

Trường năng khiếu thể dục thể thao (trang thiết bị)

800

 

 

 

 

800

 

X

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

19.200

5.200

 

14.000

 

 

 

 

a) Thanh toán hoàn thành

1.100

1.100

 

 

 

 

 

1

Trụ sở UBND tỉnh

1.100

1.100

 

 

 

 

Trả tạm ứng ngân sách

 

b) Dự án chuyển tiếp

9.100

4.100

 

5.000

 

 

 

1

HTKT khu hành chính huyện Chợ Lách

5.000

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyểt số 21-NQ/TW

2

Nhà lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ

3.100

3.100

 

 

 

 

 

3

Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bến Tre

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

c) Dự án khởi công mới

9.000

 

 

9.000

 

 

 

1

Trụ sở UBND xã Tân Thạch - Châu Thành

1.000

 

 

1.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

2

Trụ sở UBND xã Phú Phụng, Chợ Lách

1.000

 

 

1.000

 

 

"

3

Trụ sở UBND thị trấn Mỏ Cày

1.000

 

 

1.000

 

 

"

4

Trụ sở UBND thị trấn Ba Tri

1.000

 

 

1.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

5

Trung tâm hành chính huyện Chợ Lách

5.000

 

 

5.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW

XI

AN NINH - QUỐC PHÒNG

23.900

23.900

 

 

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp:

23.900

23.900

 

 

 

 

 

1

Trang thiết bị PCCC tỉnh

1.000

1.000

 

 

 

 

 

2

Trụ sở Công an tỉnh

13.000

13.000

 

 

 

 

Hoàn trả nợ tạm ứng ngân sách

3

CSHT khu tái định cư Công an tỉnh

4.900

4.900

 

 

 

 

 

4

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

3.000

3.000

 

 

 

 

 

5

Doanh trại cảnh sát PCCC tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

XII

PHÂN CẤP HUYỆN-THỊ

71.000

34.000

35.000

 

 

2.000

Bổ sung 2 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở huyện, xã, phường mới

1

Thị xã

20.070

5.360

14.710

 

 

 

Trong đó: hỗ trợ 0,4 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở phường mới

2

Giồng Trôm

4.700

3.900

800

 

 

 

 

3

Ba Tri

9.400

4.000

5.400

 

 

 

 

4

Châu Thành

10.890

3.950

4.940

 

 

2.000

Hỗ trợ công trình văn hóa phục vụ xây dựng huyện văn hóa

5

Bình Đại

6.050

4.250

1.800

 

 

 

 

6

Mỏ Cày

10.140

4.950

5.200

 

 

 

Trong đó: hỗ trợ 1,2 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở huyện, xã mới

7

Chợ Lách

4.750

3.500

1.250

 

 

 

Trong đó: hỗ trợ 0,4 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở xã mới

8

Thạnh Phú

5.000

4.100

900

 

 

 

 

XIII

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

100

100

 

 

 

 

 

XIV

ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

2.900

2.900

 

 

 

 

 

1

Trang bị phương tiện phục vụ công ích đô thị

2.900

2.900

 

 

 

 

 

B

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

13.400

10.000

1.000

 

 

2.400

Bổ sung 1 tỷ tăng thu từ nguồn sử dụng đất

1

Trung tâm Hội chợ triển lãm tỉnh

320

320

 

 

 

 

 

2

Đường vào TT xã Thừa Đức- Bình Đại (ĐT.886)

112

112

 

 

 

 

 

3

ĐT 887 (Nguyễn Tấn Ngãi - ngã ba Sơn Đốc)

500

500

 

 

 

 

 

4

Đường vào các xã AK, PT, PĐ, TP- Châu Thành (ĐH175)

300

300

 

 

 

 

 

5

Đường Quới Điền-Cồn Rừng

200

200

 

 

 

 

 

6

Đường huyện 21 Mỏ Cày

100

100

 

 

 

 

 

7

Đường Nam kỳ khởi nghĩa

100

100

 

 

 

 

 

8

Đường 30/4 nối dài

100

100

 

 

 

 

 

9

Đường Lê Quí Đôn

100

100

 

 

 

 

 

10

Đường Ngô Quyền nối dài

100

100

 

 

 

 

 

11

Đường chợ Chùa - Hữu Định

24

24

 

 

 

 

 

12

Đường bờ Nam sông Bến Tre

265

265

 

 

 

 

 

13

Đường Cảng Giao Long-đường Nguyễn Thị Định

799

799

 

 

 

 

 

14

Nâng cấp cầu Bình Chánh - ĐT 885

100

100

 

 

 

 

 

15

Nâng cấp cầu Chẹl Sậy -ĐT 885

100

100

 

 

 

 

 

16

Nâng cấp thượng tầng cầu An Hóa

100

100

 

 

 

 

 

17

Cầu Thừa Mỹ

200

200

 

 

 

 

 

18

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

200

200

 

 

 

 

 

19

Dự án nâng cấp đô thị thị xã Bến Tre

380

380

 

 

 

 

 

20

Bãi rác Hữu Định

100

100

 

 

 

 

 

21

Bãi rác liên huyện Ba Tri - Giồng Trôm

100

100

 

 

 

 

 

22

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (giai đoạn 3)

100

100

 

 

 

 

 

23

Lò hỏa táng

100

100

 

 

 

 

 

24

Trại tạm giam tỉnh

100

100

 

 

 

 

 

25

Trường Quân sự địa phương

2.000

1.000

1.000

 

 

 

 

26

Nhà truyền thống lực lượng vũ trang Bến Tre

500

500

 

 

 

 

 

27

Cụm CN và khu dân cư Bình Phú - khu A

100

100

 

 

 

 

 

28

Cụm dân cư Bình Phú khu B

100

100

 

 

 

 

 

29

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh (GĐ II)

100

 

 

 

 

100

 

30

Trung tâm Y tế dự phòng các huyện, thị

400

 

 

 

 

400

 

31

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

100

 

 

 

 

100

 

32

Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm

100

 

 

 

 

100

 

33

Nâng cấp khoa ngoại BV Nguyễn Đình Chiểu

100

 

 

 

 

100

 

34

Nâng cấp khoa điều trị BV Trần Văn An

100

 

 

 

 

100

 

35

Nâng cấp khoa nội A Bệnh viện NĐC

100

 

 

 

 

100

 

36

Các Trạm y tế xã

200

 

 

 

 

200

 

37

Kè chống sạt lở BV khu vực Cù lao Minh

200

 

 

 

 

200

 

38

Trường THPT Chợ Lách A

200

 

 

 

 

200

 

39

Trường THPT Phú Túc

200

 

 

 

 

200

 

40

Trường TPTH Mỹ Thạnh An

200

 

 

 

 

200

 

41

Trường THPT An Hòa Tây

200

 

 

 

 

200

 

42

Trường tiểu học Phú Thọ

100

 

 

 

 

100

 

43

Trường tiểu học Phú Khương

100

 

 

 

 

100

 

44

Trụ sở Sở Thông tin-Truyền thông

200

200

 

 

 

 

 

45

Trụ sở Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

200

200

 

 

 

 

 

46

Trụ sở cơ quan Thi hành án

1.100

1.100

 

 

 

 

 

47

Trụ sở Tòa án tỉnh

200

200

 

 

 

 

 

48

Nâng cấp Trung tâm văn hóa Châu Thành

200

200

 

 

 

 

 

49

Sân vận động huyện Châu Thành

100

100

 

 

 

 

 

50

Thoát nước QL60 cũ (cống Bà Chi-ngã 4 h.CT)

200

200

 

 

 

 

 

51

Công viên trước khu HC huyện Châu Thành

100

100

 

 

 

 

 

52

Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại

200

200

 

 

 

 

 

53

Trung tâm hành chính huyện Giồng Trôm

300

300

 

 

 

 

 

54

Trung tâm hành chính huyện Mỏ Cày

300

300

 

 

 

 

 

55

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã

100

100

 

 

 

 

 

56

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Ba Tri

100

100

 

 

 

 

 

57

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Giồng Trôm

100

100

 

 

 

 

 

58

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Thạnh phú

100

100

 

 

 

 

 

59

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Mỏ Cày

100

100

 

 

 

 

 

60

Trung tâm Bồi dường chính trị Bình Đại

100

100

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 do tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 15/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Huỳnh Văn Be
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 10/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản