Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2008/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 11 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 14
(Ngày 10/12 và 11/12/2008)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 1683/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 1683/TTr-UBND ngày 28/11/2008 về việc đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý với những nội dung sau:

1. Đặt tên mới 8 tuyến đường:

Lê Duẩn, Ngô Gia Tự, Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Đức Cảnh, Lê Thánh Tông, 3 tháng 7, 24 tháng 8.

2. Đặt tên mới 46 phố:

Nguyễn Thị Định, Trần Nguyên Hãn, Tô Vĩnh Diện, Phan Trọng Tuệ, Đặng Việt Châu, Trương Công Giai, Lê Thị Hồng Gấm, Trương Minh Lượng, Lý Trần Thản, Trần Bảo, Trần Thuấn Du, Bùi Dị, Phạm Ngọc Thạch, Tân Khai, Tống Văn Trân, Lê Hữu Cầu, Nguyễn Quốc Hiệu, Dã Tượng, Yết Kiêu, Hồ Xuân Hương, Phạm Ngũ Lão, Trần Khát Chân, Trần Đăng Ninh, Nguyễn Duy Huân, Đặng Quốc Kiều, Nguyễn Đức Quỳ, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Ngô Gia Khảm, Lý Công Bình, Nguyễn Thị Nhạ, Trịnh Đình Cửu, Võ Văn Tần, Nguyễn Phúc Lai, Tô Hiệu, Nguyễn Thái Học, Trần Quang Tặng, Lương Văn Đài, Nguyễn Thị Vân Liệu, Dương Văn Nội, Trần Tử Bình, Phạm Tất Đắc, Kim Đồng, Hàng Chuối, Mạc Đĩnh Chi, Phan Huy Chú.

3. Đặt tên mới 1 công trình công cộng: Cầu Châu Sơn.

4. Đổi tên 1 công trình công cộng:

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nam đổi thành trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hoà.

5. Đổi tên 7 đường thành 7 phố:

Trần Bình Trọng, Trần Văn Chuông, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Đề Yêm, Nguyễn Thiện.

6. Giữ nguyên tên 18 đường cũ:

Lê Hoàn, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, Lê Công Thanh, Lê Lợi, Lý Thường Kiệt, Lý Thái Tổ, Lê Chân, Ngô Quyền, Đinh Công Tráng, Trần Thị Phúc, Trường Chinh, Quy Lưu, Nguyễn Văn Trỗi, Biên Hoà, Nguyễn Viết Xuân, Châu Cầu.

7. Giữ nguyên tên 2 công trình công cộng: Công viên Nguyễn Khuyến và Công viên Nam Cao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 


PHỤ LỤC TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của HĐND tỉnh)

Phụ lục 1: 18 đường đã được đặt tên, đề nghị giữ nguyên tên:

STT

Tên đường hiện tại

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Chiều rộng chỉ giới (m)

Đã thực hiện dự án

Chưa thực hiện dự án

Phân loại đường để đặt tên

Giữ nguyên tên đường

Ghi chú

1

Đ. Lê Hoàn

Giáp xã Tiên Tân

Giáp huyện Thanh Liêm

6.50

34.0

x

 

Loại 1

Đ. Lê Hoàn

 

2

Đ. Trần Phú

Cầu Phủ Lý cũ (cầu trên Quốc lộ 1A)

Đ. Lê Hoàn (QL1A, Bưu điện tỉnh)

1.00

26.0

x

 

Loại 2

Đ. Trần Phú

 

3

Đ. Trần Hưng Đạo

Đ. Trần Thị Phúc

Hết địa phận thành phố

3.50

20.5

x

 

Loại 1

Đ. Trần Hưng Đạo

 

4

Đ. Đinh Tiên Hoàng

Cầu Phủ Lý (mới)

Hết địa phận thành phố

3.70

21.0

x

 

Loại 1

Đ. Đinh Tiên Hoàng

 

5

Đ. Lê Công Thanh

Đ. Đinh Tiên Hoàng (QL21A)

Đ. D1 (khu đô thị Bắc Châu Giang)

2.00

20.5

x

 

Loại 1

Đ. Lê Công Thanh

 

6

Đ. Lê Lợi

Đ. Lê Hoàn

Đ. 21A (Qua khu đô thị Trần Hưng Đạo)

2.30

16.0

x

 

Loại 1

Đ. Lê Lợi

 

7

Đ. Lý Thường Kiệt

HTX Vân Sơn - P.Vân

Đ. Lê Chân

5.05

27.0

x

 

Loại 1

Đ. Lý Thường Kiệt

 

8

Đ. Lý Thái Tổ

Đ. LT Kiệt (QL21A)

Đ. Đinh Công Tráng

2.50

36.0

x

 

Loại 1

Đ. Lý Thái Tổ

 

9

Đ. Lê Chân

Cầu Phủ Lý (mới)

Hết địa phận thành phố

2.00

27

x

 

Loại 1

Đ. Lê Chân

 

10

Đ. Ngô Quyền

Đ. Lê Hoàn (QL1A)

Cầu Đọ Xá

2.50

25.0

x

 

Loại 1

Đ. Ngô Quyền

 

11

Đ. Đinh Công Tráng

Đ. Lê Chân

Hết địa phận thành phố

2.50

20.5

x

 

Loại 1

Đ. Đinh Công Tráng

 

12

Đ.Trần Thị Phúc

Đ. Biên Hoà

Đ. Đinh Tiên Hoàng

2.50

12.0

x

 

Loại 1

Đ.Trần Thị Phúc

 

13

Đ. Trường Chinh

Đ. Lê Lợi

Đ.Trần T. Phúc

1.50

26.0

x

 

Loại 2

Đ.Trường Chinh

 

14

Đ. Quy Lưu

Đ. Lê Lợi

Đ. Trần Thị Phúc

1.20

19.0

x

 

Loại 2

Đ. Quy Lưu

 

15

Đ. Nguyễn Văn Trỗi

Đ. Lê Lợi

Đ. Trần Thị Phúc

1.20

19.0

x

 

Loại 2

Đ. Nguyễn Văn Trỗi

 

16

Đ. Biên Hoà

Đ. Lê Hoàn (QL1A)

Đ. Lê Lợi

1.00

20.5

x

 

Loại 2

Đ. Biên Hoà

 

17

Đ. Nguyễn Viết Xuân

Đ. Trần H. Đạo

Đ. Nguyễn Văn Trỗi

1,60

19.0

x

 

Loại 2

Đ. Nguyễn Viết Xuân

 

18

Đ. Châu Cầu

Đ. Lê Lợi

Đ. Quy Lưu

0.50

19.0

x

 

Loại 2

Đ. Châu Cầu

 

 

PHỤ LỤC 2. 8 ĐƯỜNG CHƯA CÓ TÊN ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN MỚI:

STT

Tên đường hiện tại

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(km)

Chiều rộng chỉ giới

(m)

Đã thực hiện dự án

Chưa thực hiện dự án

Phân loại đường để đặt tên

Tên đường đặt mới

Ghi chú

I

Khu Đô thị Liêm Chính

 

 

 

 

 

 

 

19

Đ. N6

Cầu Phủ Lý (mới)

Đường cao tốc

4,00

42,0

x

x

Loại 1

Đ. Lê Duẩn

 

II

Một số tuyến đường phân theo địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

20

Đ. vành đai N5

Đ. Lê Chân

QL21A

4,00

27,0

 

 

Loại 1

Đ. Ngô Gia Tự

 

21

ĐT. 9710 (ĐT 493 - QH Sở GTVT)

Đ. Lê Hoàn

Hết địa phận xã Lam Hạ

3,50

5,0

x

 

Loại 1

Đ. Nguyễn Chí Thanh

Hiện trạng

12,0

 

x

Quy hoạch SGTVT

22

Đ. D5

Đ. Lý Thường Kiệt

Đ. vành đai

3,50

27,0

x

x

Loại 1

Đ. Hoàng Văn Thụ

Địa phận P. Lê Hồng Phong và xã Châu Sơn

23

Đ. D4

Đ. Lý Thường Kiệt

Đ. Đinh Công Tráng

3,00

20,5

x

x

Loại 1

Đ. 24 tháng 8 (Ngày giành chính quyền năm 1945)

24

Quốc Lộ 21B

Đ. Lê Hoàn

Giáp Kim Bảng

1,80

34,0

x

 

Loại 1

Đ. Lê Thánh Tông

Địa phận P.Quang Trung

III

Khu Đô thị Nam Thanh Châu

 

 

 

 

 

 

 

25

Đ. D4

Quốc lộ 21A

D1

2,33

20,5

 

x

Loại 1

Đ. Nguyễn Đức Cảnh

 

IV

Khu Đô thị BắcThanh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Đ. D2

Đ. N1

Đ. N5

1,54

20,5

x

 

Loại 1

Đ. 3 tháng 7 (ngày giải phóng Phủ Lý)

 

 

PHỤ LỤC 3: 07 ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐỔI THÀNH PHỐ, GIỮ NGUYÊN TÊN CŨ:

STT

Tên đường hiện tại

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài
(km)

Chiều rộng chỉ giới
(m)

Đã thực hiện dự án

Chưa thực hiện dự án

Phân loại đường để đặt tên

Đổi thành tên phố

Ghi chú

1

Đ. Trần Bình Trọng

QL1A

Đ. Đinh Công Tráng

1.90

12.0

x

 

Loại 2

Phố Trần Bình Trọng

 

2

Đ.Trần Văn Chuông

Đ.LT Kiệt (QL21A)

Hết trường Phủ Lý A

1.50

20.5

x

 

Loại 2

Phố Trần Văn Chuông

 

3

Đ. Nguyễn Hữu Tiến

Đ. Lý Thái Tổ

Trường TH. Y

1.50

20.5

x

 

Loại 2

Phố Nguyễn Hữu Tiến

 

4

Đ.Trần Quang Khải

Đ.L T Kiệt (QL21A)

Đ. Lý Thái Tổ

1.50

20.5

x

 

Loại 2

Phố Trần Quang Khải

 

5

Đ. Trần Nhật Duật

Đ.LT Kiệt (QL21A)

Đ. Lý Thái Tổ

1.00

20.5

x

 

Loại 2

Phố Trần Nhật Duật

 

6

Đ. Đề Yêm

Đ. Lý Thái Tổ

Đ. D4

0.50

20.5

x

 

Loại 2

Phố Đề Yêm

 

7

Đ. Nguyễn Thiện

Đ. Trần Phú

Đ. Ngô Quyền

0.30

20.5

x

 

Loại 3

Phố Nguyễn Thiện

 

 

PHỤ LỤC 4. 46 ĐƯỜNG CHƯA CÓ TÊN, ĐỀ NGHỊ ĐẶT TÊN PHỐ:

STT

Tên đường hiện tại

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài
(km)

Chiều rộng chỉ giới
(m)

Đã thực hiện dự án

Chưa thực hiện dự án

Phân loại đường để đặt tên

Tên phố đặt mới

Ghi chú

I

Khu đô thị Bắc Thanh Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

Đ. CN Bắc Thanh Châu

QL21A

QL1A

1,30

20,5

x

 

Loại 2

P. Nguyễn Thị Định

 

2

Đ. D5

Đ. N1

ĐCN. B.T.Châu

0,77

20,5

x

 

Loại 2

P. Trần Nguyên Hãn

 

3

Đ. N4

Đ. D1

Đ. D5

0,71

20,5

x

x

Loại 2

P. Tô Vĩnh Diện

 

4

Đ. D4

Đ. N1

ĐCN. B.T.Châu

0,57

20,5

x

 

Loại 2

P. Phan Trọng Tuệ

 

5

Đ. D3

Đ. N1

Đ. CN Bắc Thanh Châu

0,56

20,5

x

x

Loại 2

P. Đặng Việt Châu

 

6

Đ. N1

Đ. Đinh Tiên Hoàng

Đ. CN Bắc Thanh Châu

1,00

15,0

x

 

Loại 3

P. Trương Công Giai

 

7

Đ. N3

Đ. D1

Đ. D5

0,71

17,0

 

x

Loại 3

P. Lê Thị Hồng Gấm

 

8

Đ. N5

Đ. D1

Đ. D5

0,61

17,0

x

 

Loại 3

P. Trương Minh Lượng

 

9

Đ. D1

Đ. N1

Đ. CN Bắc Thanh Châu

0,47

20,5

x

x

Loại 3

P. Lý Trần Thản

 

II

Khu đô thị Nam Thanh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Đ. D1

Đ.N1

Đ. D3

1,28

17,0

 

x

Loại 3

P. Trần Bảo

 

11

Đ. N21

Đ. D1

Đ. D4

0,77

15,0

 

x

Loại 3

P. Trần Thuấn Du

 

III

Khu QH Nam Nguyễn Viết Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đ. Bắc Truyền Hình

Đ.Trần H. Đạo

Đ. Trường Chinh

0,60

20,5

x

 

Loại 2

P. Bùi Dị

 

13

Đ. Nam Truyền Thanh

Đ. Lê Lợi

Đ. Trường Chinh

0,50

15,0

x

 

Loại 3

P. Phạm Ngọc Thạch

 

14

Đ. D1

Đ. Trường Chinh

Đ. Lê Công Thanh

0,40

17,0

 

 

Loại 3

P. Tân Khai

 

IV

QH khu Nam Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Đ. D2

Đ. Đề Yêm

Đ. Lê Chân

1,76

20,5

 

 

Loại 2

P. Tống Văn Trân

 

16

Đ. D6

Đ. Đề Yêm

Đ. Trần Quang Khải

0,85

17,5

 

 

Loại 3

P. Lê Hữu Cầu

 

V

Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Đ. D2

Đ. Trần Hưng Đạo

Đ. N9

0,35

20,5

x

 

Loại 3

P. Nguyễn Quốc Hiệu

 

18

Đ. D5

Đ. Trần Hưng Đạo

Đ. N11

0.92

17

x

 

Loại 3

P. Dã Tượng

 

19

Đ. D4

Đ. 21A

Đ. Trần Hưng Đạo

0,85

20,5

x

 

Loại 3

P. Yết Kiêu

 

20

Đ. Vòng Hồ Trần Hưng Đạo

P.Trần Khát Trân

P.Trần Khát Trân

0,6

13

x

 

Loại 3

P. Hồ Xuân Hương

 

21

Đ. Trong KĐT

Đ. Đinh Tiên Hoàng

P. Yết Kiêu

0,53

17

x

 

Loại 3

P. Phạm Ngũ Lão

 

22

Đ. Trong KĐT

Đ. Đinh Tiên Hoàng

P. Hồ Xuân Hương

0,225

17

x

 

Loại 3

P. Trần Khát Chân

 

VI

Khu đô thị Nam Lê Chân

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Đ. F

Đ. Lê Chân

Đ. Đ.C. Tráng

0,94

20,5

x

 

Loại 2

P. Trịnh Đình Cửu

 

24

Đ. NLC4

Đ. Lê Chân

Đ. D5

0,99

17,0

x

 

Loại 3

P.Trần Đăng Ninh

 

25

Đ. NLC1

Đ. D5

Đ. Đ.C. Tráng

0,95

17,0

x

 

Loại 3

P. Nguyễn Duy Huân

 

26

Đ. D

Đ. NLC1

Đ. NCL4

0,94

17,0

x

 

Loại 3

P.Đặng Quốc Kiều

 

27

Đ. NLC2

Đ. D5

Đ. Lý Thái Tổ

0,50

17,0

x

 

Loại 3

P.Dương Văn Nội

 

28

Đ. NLC3

Đ. D5

Đ. Lý Thái Tổ

0,50

17,0

x

 

Loại 3

P.Nguyễn Đức Quỳ

 

VII

Khu đô thị Nam Châu Giang (đông đê bao Mễ)

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Đ. N9

Đê bao Mễ

Đ. T.H. Đạo

0,60

20,5

x

 

Loại 2

P. Võ Thị Sáu

 

30

Đ. N5

Đê bao Mễ

Đ. N.V. Xuân

0,55

20,5

x

 

Loại 2

P. Lý Tự Trọng

 

VIII

QH bờ tây sông Đáy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Đ. Dọc kè TSĐ

Cầu Hồng Phú

Cầu Phủ Lý

1,20

22,5

 

x

Loại 2

P. Ngô Gia Khảm

 

IX

Đ. Khu TĐC TV.Chuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Đ. M3

Đ. D2

Ngõ dân cư

0,35

17,0

x

 

Loại 3

P. Lý Công Bình

 

X

Khu quy hoạch 439

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Đ. B1

Đ. N1

Đ. N5

0,33

15,0

 

 

Loại 3

P. Nguyễn Thị Nhạ

 

34

Đ. B2

Đ. N1

Đ. N5

0,33

15,0

 

 

Loại 3

P. Nguyễn Thị Vân Liệu

 

XI

Khu TĐC I, II L.H. Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Đ. A1

Đ. nhánh phía Nam hồ Vân Sơn (Đ. nối D4 với D5)

Đ. T.V.Chuông

0,44

26,0

 

 

Loại 2

P. Võ Văn Tần

 

XII

Khu đô thị Liêm Chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Đ. D11

Đ.TH. Đạo

Đ.D5

1,20

30,0

x

 

Loại 2

P. Nguyễn Phúc Lai

 

37

Đ. D12

Đ. TH. Đạo

Đ.D5

0,86

22,0

x

 

Loại 2

P. Tô Hiệu

 

38

Đ.LC 8

Đ.LC4

Đ.NB7

0,77

19,0

x

 

Loại 2

P. Nguyễn Thái Học

 

39

Đ.NB5

Đ.D11

Đ.LC1

0,95

17,5

x

 

Loại 3

P. Trần Quang Tặng

 

40

Đ.LC4

Đ.D5

Đ.D13

0,55

17,5

x

 

Loại 3

P. Lương Văn Đài

 

XIII

Khu hồ Châu Giang A, B

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ngõ 10

Đ. Lê Hoàn

Đ. Ngô Quyền

0,356

13

x

 

Loại 3

P. Mạc Đĩnh Chi

 

42

Ngõ 6

Đ. Lê Hoàn

Đ. Ngô Quyền

0,383

13

x

 

Loại 3

P. Phan Huy Chú

 

XIV

Khu tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Ngõ 3

Đ. Nguyễn Văn Trỗi

Đ.Trường Chinh

0,8

7

x

 

Loại 3

P. Trần Tử Bình

 

XV

Khu phố cổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ngõ 1

Đ. Lê Công Thanh

Đ.Trường Chinh

0,20

10

x

 

Loại 3

P. Phạm Tất Đắc

 

45

Ngõ 2

Đ. Châu Cầu

Đ. Trường Chinh

0,5

5

x

 

Loại 3

P. Kim Đồng

 

46

Ngõ 4

Đ. Lê Lợi

Đ. Biên Hoà

0,3

5

x

 

Loại 3

P. Hàng Chuối

 

 

PHỤ LỤC 5:

1. Những công trình công cộng chưa có tên, đề nghị đặt tên:

STT

Tên gọi theo quy hoạch/ dự án

Vị trí/địa điểm

Quy mô

Diện tích
(m2)

Kết cấu

Đã thực hiện dự án

Chưa thực hiện dự án

Đặt tên mới

Ghi chú

1

Cầu Phủ Lý mới

Xã Thanh Châu và đường Lê Chân

 

 

 

 

 

 

Cầu Châu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đổi tên công trình công cộng:

STT

Tên cũ

Tên mới

Ghi chú

1

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nam

Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hoà

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành

  • Số hiệu: 14/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Đinh Văn Cương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản