Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 13/2009/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số  123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định sửa đổi, bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 3996/TTr-UBND ngày 23/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 theo Tờ trình số 3996/TTr-UBND ngày 23/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo Bảng giá các loại đất).

Bảng giá đất này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên địa bàn tỉnh có biến động, căn cứ vào tình hình cụ thể và quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ, UBND tỉnh được quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng tối đa không quá 20% so với bảng giá đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10/12/2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

* Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất ở:

1) Bảng giá đất trồng cây hằng năm (đất lúa, màu…) đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

a) Áp dụng theo vị trí quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ trong huyện

Bảng 1:

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

Vị trí 1: 54.000

Vị trí 1: 54.000

Vị trí 2: 36.000

Vị trí 2: 36.000

Vị trí 3: 26.300

Vị trí 3: 26.300

Vị trí 4: 18.000

Vị trí 4: 18.000

Vị trí 1: từ 0m đến 30m;

Vị trí 2: từ trên 30m đến 60m;

Vị trí 3: từ trên 60m đến 90m;

Vị trí 4: từ trên 90m trở đi;

b) Áp dụng đối với đất nằm theo vị trí đường đal, đường giao thông không phải quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và các loại đường khác có xe ô tô từ 4 chỗ ngồi, xe có tải trọng từ 01 tấn trở lên lưu thông được; sông, kênh, rạch trong huyện (tương đương kênh cấp II) có ghe tàu tải trọng từ 05 tấn trở lên lưu thông được.

Vị trí 1: 36.000 đ/m2 (từ 0m đến 30m);

Vị trí 2: 26.300 đ/m2 (từ trên 30m đến 60m);

Vị trí 3: 18.000 đ/m2 (từ trên 60m trở đi);

2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (đất vườn …)

a) Áp dụng theo vị trí quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ trong huyện

Bảng 2:

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

Vị trí 1: 63.000

Vị trí 1: 63.000

Vị trí 2: 42.100

Vị trí 2: 42.100

Vị trí 3: 31.600

Vị trí 3: 31.600

Vị trí 4: 21.000

Vị trí 4: 21.000

Vị trí 1: từ 0m đến 30m;

Vị trí 2: từ trên 30m đến 60m;

Vị trí 3: từ trên 60m đến 90m;

Vị trí 4: từ trên 90m trở đi;

b) Áp dụng đối với đất nằm theo vị trí đường đal, đường giao thông không phải quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và các loại đường khác có xe ô tô từ 4 chỗ ngồi, xe có tải trọng từ 01 tấn trở lên lưu thông được; sông, kênh, rạch trong huyện (tương đương kênh cấp II) có ghe, tàu tải trọng từ 05 tấn trở lên lưu thông được.

Vị trí 1: 42.100 đ/m2 (từ 0m đến 30m);

Vị trí 2: 31.600 đ/m2 (từ trên 30m đến 60m);

Vị trí 3: 21.000 đ/m2 (từ trên 60m trở đi);

Trường hợp giá đất nông nghiệp ở vị trí 2, 3, 4 bằng hoặc thấp hơn giá đất theo phân hạng đất nông nghiệp năm 2008 thì được xử lý như sau:

* Cây hằng năm

- Đất vị trí 3 (là hạng 1) thì được nhân theo hệ số 1,1 lần (26.300 đ/m2 x 1,1 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 1) thì được nhân theo hệ số 1,6 lần (18.000 đ/m2 x 1,6 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 2) thì được nhân theo hệ số 1,45 lần (18.000đ/m2 x 1,45 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 3) thì được nhân theo hệ số 1,15 lần (18.000đ/m2 x 1,15 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 4) thì được tính bằng 18.000đ/m2;

* Cây lâu năm

- Đất vị trí 3 (là hạng 1) thì được nhân theo hệ số 1,15 lần (31.600đ/m2 x 1,15 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 1) thì được nhân theo hệ số 1,715 lần (21.000đ/m2 x 1,715 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 2) thì được nhân theo hệ số 1,5 lần (21.000đ/m2 x 1,5 lần).

- Đất vị trí 4 (là hạng 3) thì được nhân theo hệ số 1,25 lần (21.000đ/m2 x 1,25 lần);

- Đất vị trí 4 (là hạng 4) thì được tính bằng 21.000đ/m2;

- Vị trí đất khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở được xác định theo vị trí của thửa đất trước khi tách thửa.

3) Bảng giá đất trồng cây hằng năm, lâu năm ở khu vực thị trấn năm 2010:

Bảng 3:

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

GIÁ ĐẤT CÂY HẰNG NĂM

GIÁ ĐẤT CÂY LÂU NĂM

Vị trí 1: 70.000

Vị trí 1: 90.000

Vị trí 2: 43.000

Vị trí 2: 54.000

Vị trí 3: 28.800

Vị trí 3: 36.000

Vị trí 1: từ 0m đến 30m;

Vị trí 2: từ trên 30m đến 60m;

Vị trí 3: từ trên 60m trở đi;

4) Bảng giá đất trồng cây hằng năm, lâu năm ở khu vực thị xã năm 2010:

Bảng 4:

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

GIÁ ĐẤT CÂY HẰNG NĂM

GIÁ ĐẤT CÂY LÂU NĂM

Vị trí 1: 115.200

Vị trí 1: 144.000

Vị trí 2: 72.000

Vị trí 2: 90.000

Vị trí 3: 43.200

Vị trí 3: 54.000

Đối với đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm khu vực ấp Long Trị (Cù lao) thuộc thị xã Trà Vinh tính theo vị trí 3 bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh. Cụ thể như vị trí 3 bảng số 4.

Vị trí 1: từ 0m đến 30m;

Vị trí 2: từ trên 30m đến 60m;

Vị trí 3: từ trên 60m trở đi;

5) Giá đất ở thị xã, thị trấn, nông thôn:

Bảng 5:

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

THỊ XÃ

THỊ TRẤN

NÔNG THÔN

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

250.000

250.000

150.000

150.000

80.000

80.000

6) Giá đất trồng rừng, đất làm muối:

Bảng 6:

Làm muối

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2010

Vị trí 1

18.000

18.000

Vị trí 2

15.500

15.500

Bảng 7:

Trồng rừng

                                                                                                            Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất năm 2009

Giá đất năm 2010

Vị trí 1

14.500

14.500

Vị trí 2

11.500

11.500

7) Giá đất phi nông nghiệp: được tính theo từng khu vực cụ thể

Bảng 8:

                                                                                                Đơn vị tính: đồng/m2

ĐỊA ĐIỂM

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

GIÁ ĐẤT NĂM 2009

GIÁ ĐẤT NĂM 2010

Khu vực thị xã

160.000

160.000

Khu vực thị trấn

100.000

100.000

Khu vực nông thôn

65.000

65.000

- Đất ở chỉ áp dụng cho đất đã chuyển mục đích sử dụng là đất ở đã hoàn tất các thủ tục thuế.

- Đất ở nông thôn, khu vực thị xã, thị trấn chỉ áp dụng cho các trường hợp ngoài phạm vi phân loại đường phố, vị trí và thâm hậu.

Riêng đối với giá đất phi nông nghiệp ở thị xã, thị trấn, khu dân cư nằm trên các tuyến đường đã phân loại đường phố, vị trí tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định tại bảng giá đất; trường hợp tính bằng 60% nhưng giá đất thấp hơn giá đất phi nông nghiệp tính theo từng khu vực trên đây (ngoài phạm vi phân loại vị trí, đường phố) thì được lấy tối thiểu bằng giá đất phi nông nghiệp tính theo từng khu vực trên đây cộng thêm 15%.

Ví dụ:

Giá đất ở theo phân loại vị trí đường phố khu dân cư là 80.000 đồng/m2, khi nhân 60% = 48.000 đồng/m2 thấp hơn giá đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn (65.000 đồng/m2), được tính như sau: lấy (65.000 đồng/m2 x 15%) + 65.000 đồng/m2 = 74.750 đồng/m2; đối với khu vực thị xã, thị trấn cũng tính theo phương pháp này.

8) Giá đất tạm giao theo từng loại đất đối với từng khu vực:

- Giá đất khu vực tạm giao của đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) tính bằng với giá đất được giao chính thức.

- Đối với đất nông nghiệp áp dụng theo giá đất nông nghiệp cùng loại cùng vị trí.

 

PHỤ LỤC

CÁCH PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT TRONG TỪNG LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

1. Vị trí 1: áp dụng đối với đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) và được tính trong phạm vi 30m thâm hậu kể từ chỉ giới đường đỏ.

2. Vị trí 2: áp dụng đối với đất sau vị trí 1 (phạm vi thâm hậu từ trên 30m đến 60m), và đất trong ngõ hẻm của đường phố có mặt hẻm rộng từ 4 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào tận nơi). Phân lại theo vị trí (vị trí của hẻm đó).

+ Hệ số giá đất hẻm:

* Hẻm mặt rải nhựa, bê tông, hệ số: 1,0

* Hẻm mặt rải đá, hệ số: 0,7

* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5

3. Vị trí 3: áp dụng đối với đất sau vị trí 2 (phạm vi thâm hậu từ trên 60m đến 90m), đất ở ngõ hẻm có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được). Phân lại theo vị trí (vị trí của hẻm đó).

+ Hệ số giá đất hẻm:

* Hẻm mặt rải nhựa, bê tông, hệ số: 1,0

* Hẻm mặt rải đá, hệ số :0,7

* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5

4. Vị trí 4: áp dụng đối với đất sau vị trí 3 (phạm vi thâm hậu từ trên 90m đến 120m), trong hẻm của các hẻm có điều kiện sinh hoạt kém (xe ô tô và xe 3 bánh không vào được). Phân lại theo vị trí (vị trí của hẻm đó).

- Hẻm thuộc đường nào thì giá đất được tính theo vị trí đường đó.

- Cách phân loại vị trí đất trên chỉ áp dụng cho đất thổ cư đã chuyển mục đích sử dụng.

5. Đất thuộc vị trí 2,3,4 được áp giá như sau

- Vị trí 2 = 50% vị trí 1

- Vị trí 3 = 30% vị trí 1.

- Vị trí 4 = 20% vị trí 1.

6. Đối với đường phố có phân loại vị trí, nếu vị trí tiếp theo sau đó mà giá đất bằng hoặc thấp hơn so với giá đất ở cùng khu vực thì không phân lọai vị trí mà áp theo giá đất ở cùng khu vực.

7. Phương pháp tính:

+ Trường hợp lô đất tại ngã 3, ngã 4 giao lộ giáp với 2 mặt đường được xử lý như sau:

* Nếu đất có nhà và có địa chỉ căn cứ vào địa chỉ để tính đất.

* Nếu đất trống không có địa chỉ thì tính theo giá đất tiếp giáp mặt đường có giá cao nhất.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành

  • Số hiệu: 13/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Nguyễn Thái Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản