Hệ thống pháp luật

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1271/NQ-UBTVQH14

Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN TIẾT KIỆM CHI VÀ KINH PHÍ CÒN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Xét Tờ trình số 104/TTr-CP ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 2355/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi và kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2020,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sử dụng nguồn tiết kiệm chi và kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2020

1. Sử dụng 12.100 tỷ đồng (Mười hai nghìn, một trăm tđồng) nguồn tiết kiệm chi năm 2020 để mua vắc xin phòng dịch Covid-19.

2. Sử dụng 500 tỷ đồng (Năm trăm tỷ đồng) nguồn tăng thu và tiết kiệm chi năm 2019 chuyển sang năm 2020 để hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi bù giảm thu cân đối ngân sách địa phương năm 2020.

3. Sử dụng 15.100 tỷ đồng (Mười lăm nghìn, một trăm tỷ đồng) nguồn tăng thu và tiết kiệm chi năm 2019 chuyển sang năm 2020 để giảm bội chi ngân sách trung ương năm 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này và quản lý việc sử dụng vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao.

2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đại biểu Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ giám sát, kiểm toán, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Các ủy viên UBTVQH;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KHĐT;
- Kiểm toán nhà nước;
- Thanh tra Chính phủ;
- Lưu: HC, TCNS;
- E-pass: 35764.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 1271/NQ-UBTVQH14 năm 2021 sử dụng nguồn tiết kiệm chi và kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 1271/NQ-UBTVQH14
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 18/05/2021
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
  • Người ký: Vương Đình Huệ
  • Ngày công báo: 12/06/2021
  • Số công báo: Từ số 635 đến số 636
  • Ngày hiệu lực: 18/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.