Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 12 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TU ngày 15/11/2011 của Tỉnh uỷ Lào Cai về việc phê duyệt Đề án phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 21/6/2013 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 04/7/2013 của Ban kinh tế và Ngân sách tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020, gồm các nội dung chủ yếu sau:

I. Về thực trạng phát triển đô thị Lào Cai đến năm 2012

Năm 2004, Chính phủ đã quyết định công nhận thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai là đô thị loại III, với tính chất đô thị là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh; là đô thị biên giới có cửa khẩu quốc tế quan trọng ở phía Bắc Việt Nam với Trung Quốc; là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia và quốc tế; đô thị có vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng và vùng biên giới phía Bắc Việt Nam; là đô thị có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội không những của tỉnh Lào Cai mà còn cho cả vùng Tây Bắc Việt Nam.

Theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại II đến hết năm 2012 trong 49 chỉ tiêu quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP và Thông tư 34/2009/TT-BXD về phân loại đô thị thì thành phố Lào Cai đã đạt được 77,34/100 điểm. Trong đó có 30/49 chỉ tiêu đạt điểm tối đa với số điểm 63,5 điểm; 06/49 chỉ tiêu đạt điểm trung bình với số điểm 8,24 điểm; 06/49 chỉ tiêu đạt điểm tối thiểu với số điểm 5,6 điểm; 07/49 chỉ tiêu chưa đạt điểm.

(Có biểu phụ lục số 01 kèm theo)

Theo quy định đô thị loại II phải đạt tối thiểu 70/100 điểm, đến hết năm 2012 thành phố Lào Cai đã đạt được tiêu chuẩn đô thị loại II (77,34/100 điểm). Tuy nhiên trong số các chỉ tiêu đã đạt được vẫn còn một số chỉ tiêu chưa thực sự bền vững như các chỉ tiêu về môi trường (xử lý mước thải, chất thải rắn), các chỉ tiêu về chỉnh trang đô thị (công trình công cộng cấp đô thị, hệ thống giao thông, tuyến phố văn minh đô thị...).

II. Chương trình phát triển đô thị đến năm 2020:

1. Mục tiêu chương trình:

- Phấn đấu đến năm 2014 thành phố Lào Cai đạt tiêu chuẩn đô thị loại II. Đạt 80/100 điểm, có trên 30/49 chỉ tiêu đạt điểm tối đa theo tiêu chuẩn đô thị loại II.

- Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại với cơ cấu kinh tế các ngành dịch vụ và công nghiệp chiếm tỷ trọng 96-97% năm 2015 và trên 98% vào năm 2020.

- Phát triển bền vững trên cơ sở gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường.

- Đảm bảo vị trí chiến lược trọng yếu về quốc phòng, an ninh, chính trị, kinh tế, văn hoá và trật tự xã hội.

2. Nội dung:

2.1. Lộ trình nâng cấp đô thị thành phố Lào Cai từ loại III lên loại II.

- Trong năm 2013 triển khai các dự án ưu tiên phấn đấu thành phố Lào Cai cơ bản đạt tiêu chuẩn của đô thị loại II; lập đề án đề nghị công nhận thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đạt tiêu chuẩn đô thị loại II trong năm 2014, trình Chính phủ công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại II trong năm 2014 - 2015.

- Đến năm 2015 triển khai các giải pháp khắc phục các chỉ tiêu còn yếu theo tiêu chuẩn của đô thị loại II quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP và Thông tư 34/2009/TT-BXD; tiếp tục tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thành phố Lào Cai phấn đấu cơ bản các chỉ tiêu hoàn thiện theo các tiêu chuẩn đô thị loại II giai đoạn 2016-2020 và bước đầu hướng tới tiêu chuẩn của đô thị loại I.

2.2. Các danh mục dự án đầu tư: (xác định 2 nhóm ưu tiên)

- Nhóm ưu tiên 1 (thực hiện trong giai đoạn 2012-2015): Tập trung ưu tiên đầu tư cải thiện điểm cho 04 chỉ tiêu /07 chỉ tiêu chưa đạt điểm (gồm: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt chưa được xử lý, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị, tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý; số nhà tang lễ khu vực nội thị); 06/49 chỉ tiêu đạt điểm tối thiểu; một số chỉ tiêu đã đạt điểm trung bình và tối đa nhưng chưa thực sự bền vững như các chỉ tiêu về môi trường (xử lý mước thải, chất thải rắn); các chỉ tiêu về chỉnh trang đô thị (công trình công cộng cấp đô thị, hệ thống giao thông, tuyến phố văn minh đô thị...) để đến năm 2014 tối thiểu phải đạt 80/100 điểm theo tiêu chuẩn đô thị loại II.

- Nhóm ưu tiên 2 (thực hiện trong giai đoạn 2015-2020): Bao gồm các dự án còn lại mục đích nhằm duy trì bền vững các chỉ tiêu đã đạt tối đa và bước đầu hướng tới tiêu chuẩn của đô thị loại I vào năm 2020.

(Có biểu phụ lục số 02 kèm theo)

2.3. Tổng nguồn vốn đầu tư:

Tổng dự toán kinh phí đầu tư đến năm 2020 khoảng 21.195,285 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ODA: 2.407,813 tỷ đồng.

- Nguồn vốn Ngân sách trung ương: 9.741,621 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 3.532,652 tỷ đồng.

- Nguồn vốn kêu gọi đầu tư: 5.513,199 tỷ đồng.

Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn I: 2012-2015 tổng kinh phí 13.869,093 tỷ đồng.

Trong đó: Vốn ngân sách: 11.824,47 tỷ đồng; vốn khác: 2.044,623 tỷ đồng

- Giai đoạn II: 2016-2020 tổng kinh phí 7.326,192 tỷ đồng.

Trong đó: Vốn ngân sách: 3.857,616 tỷ đồng; vốn khác: 3.468,576 tỷ đồng

(Có biểu phụ lục số 03 kèm theo)

3. Giải pháp:

3.1. Về đầu tư: Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đô thị; thu hút mạnh và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để phát triển hạ tầng.

3.2. Về cơ chế chính sách:

- Chính sách thu hút đầu tư.

- Chính sách đào tạo nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ quản lý đô thị.

- Chính sách thu hút cán bộ có trình độ.

- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế để thu hút lao động, tăng dân số cơ học.

3.3. Về vốn:

- Mở rộng liên kết đầu tư phát triển khu dân cư, dịch vụ du lịch, dịch vụ công với sự tham gia của khu vực tư nhân trong nước và nước ngoài theo hình thức PPP, BOT, BTO, BT,...

- Huy động kịp thời các nguồn thu theo quy định pháp luật (thuế nhà đất, đấu giá quỹ đất, theo phân cấp từ các khoản thu của tỉnh, ODA, FDI,...)

3.4. Về tổ chức thực hiện:

- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, danh mục đầu tư chi tiết hàng năm làm căn cứ tổ chức thực hiện.

- Phân công trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung chương trình, xây dựng cơ chế phối hợp giữa thành phố Lào Cai với các ngành, các cơ quan liên quan để phối hợp công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. UBND tỉnh Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012-2020 và tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Các tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đô thị loại II

Hiện trạng năm 2012

Ghi chú

Điểm tối thiểu

Điểm tối đa

I

Tiêu chuẩn chức năng đô thị

10,5

15,0

14,53

 

1.1

Vị trí và tính chất của đô thị

3,5

5,0

5,0

Tối đa

1.2

Chỉ tiêu kinh tế - xã hội

7,0

10,0

9,53

 

1.2.1

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

1,4

2,0

2,0

Tối đa

1.2.2

Cân đối thu chi ngân sách

1,0

1,5

1,5

Tối đa

1.2.3

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với cả nước

1,4

2,0

1,53

Trung bình

1.2.4

Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất

1,4

2,0

2,0

Tối đa

1.2.5

Tỷ lệ các hộ nghèo

1,0

1,5

1,5

Tối đa

1.2.6

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm

0,7

1,0

1,0

Tối đa

II

Quy mô dân số toàn đô thị

7,0

10,0

4,0

 

2.1

Dân số toàn đô thị

1,4

2,0

0,0

Chưa đạt

2.2

Dân số nội thị

2,8

4,0

0,0

Chưa đạt

2.3

Tỷ lệ đô thị hóa

2,8

4,0

4,0

Tối đa

III

Mật độ dân số đô thị

3,5

5,0

0,0

Chưa đạt

IV

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

3,5

5,0

5,0

Tối đa

V

Hệ thống công trình hạ tầng đô thị

38,2

55,0

44,56

 

5.1

Nhà ở

7,00

10,0

10,0

 

5.1.1

Diện tích sàn nhà ở bình quân

3,5

5,0

5,0

Tối đa

5.1.2

Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố

3,5

5,0

5,0

Tối đa

5.2

Công trình công cộng cấp đô thị

6,8

10,0

9,08

 

5.2.1

Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở

1,0

1,5

1,5

Tối đa

5.2.2

Chỉ tiêu đất dân dụng

1,0

1,5

1,06

Trung bình

5.2.3

Đất xây dựng các công trình DVCC cấp đô thị

1,0

1,5

1,5

Tối đa

5.2.4

Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu, BV đa khoa, chuyên khoa)

1,0

1,5

1,5

Tối đa

5.2.5

Cơ sở giáo dục đào tạo (ĐH, CĐ, trung học,.)

0,7

1,0

0,82

Trung bình

5.2.6

Trung tâm văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, NVH)

0,7

1,0

0,7

Tối thiểu

5.2.7

Trung tâm TDTT (SVĐ, nhà thi đấu, CLB)

0,7

1,0

1,0

Tối đa

5.2.8

Trung tâm thương mại dịch vụ (chợ, siêu thị,...)

0,7

1,0

1,0

Tối đa

5.3

Giao thông

7,0

10,0

8,68

 

5.3.1

Đầu mối giao thông

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.3.2

Tỷ lệ đất giao thông khu vực NT so với đất xây dựng ĐT

1,4

2,0

1,8

Trung bình

5.3.3

Mật độ đường trong KV nội thị (MC ≥11,5m)

1,4

2,0

1,48

Trung bình

5.3.4

Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng

1,4

2,0

1,4

Tối thiểu

5.3.5

Diện tích đất giao thông/dân số nội thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.4

Cấp nước

3,4

5,0

5,0

 

5.4.1

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt nội thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.4.2

Tỷ lệ dân số KV nội thị được cấp nước sạch

1,0

1,5

1,5

Tối đa

5.4.3

Tỷ lệ nước thất thoát

1,0

1,5

1,5

Tối đa

5.5

Thoát nước

4,2

6,0

4,0

 

5.5.1

Mật độ đường cống thoát nước chính KV nội thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.5.2

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý

1,4

2,0

0,0

Chưa đạt

5.5.3

Tỷ lệ cơ sở SX mới có TXL nước thải

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.6

Cấp điện và chiếu sáng công cộng

2,8

4,0

1,4

 

5.6.1

Chỉ tiêu cấp điện sinh họat KV nội thị

1,4

2,0

0,0

Chưa đạt

5.6.2

Tỷ lệ đường phố chính KV nội thị được chiếu sáng

0,7

1,0

0,7

Tối thiểu

5.6.3

Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng

0,7

1,0

0,7

Tối thiểu

5.7

Thông tin, bưu chính viễn thông

1,4

2,0

2,0

 

5.7.1

Số máy điện thoại bình quân / số dân

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.8

Cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ

5,6

8,0

4,4

 

5.8.1

Đất cây xanh toàn đô thị

0,7

1,0

1,0

Tối đa

5.8.2

Đất cây xanh công cộng trong KV nội thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

5.8.3

Tỷ lệ chất thải rắn KV nội thị được thu gom

1,4

2,0

1,4

Tối thiểu

5.8.4

Tỷ lệ chất thải rắn KV nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt)

1,4

2,0

0,0

Chưa đạt

5.8.5

Số nhà tang lễ khu vực nội thị

0,7

1,0

0,0

Chưa đạt

VI

Kiến trúc cảnh quan đô thị

7,0

10,0

9,25

 

6.1

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị

1,4

2,0

2,0

 

6.1.1

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

6.2

Chỉ tiêu khu đô thị mới

1,4

2,0

1,7

 

6.2.1

Khu đô thị mới

0,7

1,0

0,7

Tối thiểu

6.2.2

Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị

0,7

1,0

1,0

Tối đa

6.3

Chỉ tiêu tuyến phố văn minh đô thị

1,4

2,0

1,55

 

6.3.1

Tỷ lệ tuyến phố văn minh/tổng số đường chính KV nội thị

1,4

2,0

1,55

Trung bình

6.4

Không gian công cộng

1,4

2,0

2,0

 

6.4.1

Số lượng không gian công cộng cấp đô thị

1,4

2,0

2,0

Tối đa

6.5

Công trình kiến trúc tiêu biểu

1,4

2,0

2,0

 

6.5.1

Có công trình KT tiêu biểu, công trình VHLS, di sản được công nhận

0,7

1,0

1,0

Tối đa

6.5.2

Tỷ lệ các di sản VHLS, KT tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo

0,7

1,0

1,0

Tối đa

 

Tổng điểm

70,0

100,0

77,34

 

Chú thích:

Có 30/49 chỉ tiêu đạt điểm tối đa với số điểm 63,5 điểm.

Có 06/49 chỉ tiêu đạt điểm trung bình với số điểm 8,24 điểm.

Có 06/49 chỉ tiêu đạt điểm tối thiểu với số điểm 5,6 điểm.

Có 07/49 chỉ tiêu chưa đạt điểm.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Tên dự án

Nguồn vốn

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Lũy kế thực hiện đến 12/2012

Phân kỳ đầu tư

Ghi chú

2012-2015

2016- 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

A

QUY HOẠCH, DỰ ÁN NHÓM ƯU TIÊN 1

 

 

444,333

64,304

255,029

125,000

 

 

Quy hoạch, quy chế

 

 

5,000

0,000

5,000

0,000

 

1

Lập và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai giai đoạn 2012-2020

NSTT

7/2013

1,000

 

1,000

 

a

2

Lập đề án đề nghị công nhận thành phố Lào Cai đạt tiêu chuẩn đô thị loại II

NSTT

 

2,000

 

2,000

 

a

3

Lập quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch đô thị

NSTT

2013-2014

2,000

 

2,000

 

a

 

Thoát nước - xử lý chất thải rắn

 

 

126,590

44,104

82,486

0,000

 

1

Nhà máy xử lý rác thải tập trung của thành phố tại xã Đồng Tuyển

ODA

 

60,000

 

60,000

 

b

2

Ga tập kết, vận hành xe gom rác phường Duyên Hải, Cốc Lếu và khu ĐTM Lào Cai-Cam Đường

SN môi trường

2013-2015

4,000

 

4,000

 

s

3

Hệ thống thoát nước mặt, xử lý nước thải KCN Đông Phố Mới, KCN Bắc Duyên Hải

NSTW

2010-2014

62,590

44,104

18,486

 

s

 

Cấp điện - chiếu sáng

 

 

106,293

19,300

86,993

0,000

 

1

Lắp đặt điện chiếu sáng 70 ngõ, hẻm (phần vốn ngân sách)

NSTT

 

23,850

 

23,850

 

b

2

Xây dựng hệ thống chiếu sáng các đường trục chính khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường

NSTT+ TSDĐ

 

5,000

 

5,000

 

đ, a

3

Cải tạo nâng cấp đường điện chiếu sáng tuyến đường D1 (đoạn từ cầu Bắc Cường đến đường B1), đường M9 phường Bắc Cường

NSTT

2013-2015

2,000

 

2,000

 

c

4

Cải tạo nâng cấp đường điện chiếu sáng tuyến đường T3, B5, B7 phường Nam Cường

NSTT

2013-2015

3,000

 

3,000

 

c

5

Cải tạo nâng cấp đường điện chiếu sáng tuyến đường B9 khu dân cư B9 phường Bình Minh

NSTT

2013-2015

3,000

 

3,000

 

c

6

Cấp điện (đường dây 35kv), cấp nước, nâng cấp đập chắn rác, nhà máy rác thải Lào Cai

NSĐP

2012-2013

5,843

2,000

3,843

 

s

7

Hệ thống chiếu sáng đường Cốc Lếu - Kim Thành, 55 tuyến đường nội thị khu KTCK, cấp điện sau lưng kè bờ hữu sông Hồng, CS và cây xanh khu TM Kim Thành

NSTW

2007-2010

23,600

17,300

6,300

 

s

8

Điện chiếu sáng sông Hồng từ cầu Phố Mới đến cửa khẩu quốc tế Lào Cai

NSTW

2013-2015

40,000

 

40,000

 

s

 

Nhà tang lễ

 

 

25,000

 

25,000

0,000

 

 

Nhà Tang lễ thành phố tại phường Nam Cường

NSTW

2014-2015

25,000

 

25,000

 

 

 

Văn hóa - TDTT

 

 

181,450

0,900

55,550

125,000

 

1

Thư viện điện tử tỉnh Lào Cai

NSTT

2012

3,450

0,900

2,550

 

s

2

Nhà văn hóa trung tâm khu đô thị mới Lào Cai-Cam Đường (chiếu phim, nhà văn hóa)

NSTW

 

98,000

 

33,000

65,000

s

3

Bảo tàng tỉnh Lào Cai

NSTW

2013-2015

80,000

 

20,000

60,000

s

B

QUY HOẠCH, DỰ ÁN NHÓM ƯU TIÊN 2

 

 

20.750,952

1.864,200

11.685,560

7.201,192

 

I

Nguồn vốn Ngân sách, vốn vay nước ngoài

 

 

15.237,753

1.864,200

9.640,937

3.732,616

 

 

Trụ sở cơ quan

 

 

1.202,209

810,556

391,653

0,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND phường, xã, Tỉnh ủy cũ, nhà làm việc BQL di tích VHDL, Đảng ủy KCQ dân chính Đảng, trụ sở Đoàn nghệ thuật dân tộc

NSTT+ NSTP

2009-2015

36,245

7,500

28,745

 

b

2

Cải tạo sửa chữa trường Chính trị tỉnh

NSTT

2012-2013

8,292

4,000

4,292

 

s

3

Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh

NSTT

2012-2013

19,956

2,500

17,456

 

s

4

Trụ sở Ban QL các dự án ODA tỉnh Lào Cai

NSTT

2013-2015

85,000

 

85,000

 

s

5

Nâng cấp Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

NSTT

2013-2014

11,515

 

11,515

 

s

6

Các trụ sở hợp khối: Khối 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trung tâm hội nghị, dự án mạng LAN các trụ sở hợp khối

NSTW

2006-2010

822,200

642,192

180,008

 

s

7

Hỗ trợ XD trụ sở: trung tâm TVGS và QLDA, TT Kiến trúc QH, TT Kiểm định XD thuộc Sở XD; trụ sở TT&TT và TT CNTT tỉnh; trụ sở đài PTTH tỉnh, trung tâm kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa; trang thiết bị chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

NSTW

2008-2012

219,001

154,364

64,637

 

s

 

Nhà ở và Khu đô thị

 

 

2.410,712

208,139

1.189,593

1.012,980

 

1

Khu tái định cư thôn làng Đen, xã Đồng Tuyển

NSTT+ TSDĐ

2011-2015

53,000

 

53,000

 

b

2

Khu tái định cư thôn Đất Đèn, xã Cam Đường

NSTT+ TSDĐ

 

32,483

 

32,483

 

b

3

Khu tái định cư Đông Hà (quy mô 13,15 ha)

WB

 

68,000

 

 

68,000

b

4

Khu tái định cư Soi Lần (quy mô 14,13 ha)

WB

 

72,000

 

 

72,000

b

5

Trung tâm phường Xuân Tăng

NSTT+ TSDĐ

 

181,800

 

 

181,800

b

6

Trung tâm phường Thống Nhất

NSTT+ TSDĐ

 

133,300

 

 

133,300

b

7

Khu tái định cư đường cao tốc phường Bắc Lệnh

NSTT+ TSDĐ

 

57,700

 

 

57,700

b

8

Dự án phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án TP Lào Cai

NSTT+ ODA 80%

2012-2017

1527,480

97,300

930,000

500,180

s

9

Dự án bố trí dân cư thôn Thác xã Cam Đường

NSTW

2013-2015

6,572

 

6,572

 

s

10

Khu tái định cư M9+M11 xã Vạn Hòa, khu TĐC M17 khu Hồng Sơn-Vạn Hòa

NSTW

2005-2006

2009

10,380

9,463

0,917

 

s

11

Đền bù giải phóng mặt bằng khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường

NSTW

 

79,000

14,000

65,000

 

s

12

Khu tái định cư đường D1, khu TĐC 29m Ná Méo - Bình Minh, KDC trước khối 2 GĐ2, HTKT khối 6, 7, 9 khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường; KDC đường D3; hỗ trợ đầu tư nhà ở chung cư cho người thu nhập thấp; KDC đường B9, B12

NSTW

2006-2012

103,336

78,376

24,960

 

s

13

Bố trí dân cư tổ 40B phường Pom Hán

NSTT+ TSDĐ

2011-2013

45,700

9,000

36,700

 

s

14

Bố trí dân cư vùng thiên tai đặc biệt khó khăn thôn Láo Lý xã Tả Phời, thôn Xéo Tả xã Tả Phời

NSTW

2014

32,461

0,000

32,461

 

s

15

Khu dân cư phía sau Trụ sở khối 2 khu đô thị mới thành phố Lào Cai

NSTW

2013

7,500

 

7,500

 

s

 

Y tế

 

 

966,416

298,000

648,610

19,806

 

1

Cải tạo BVĐK số 1 tỉnh thành BV Sản Nhi tỉnh giai đoạn 1 quy mô 150 giường

SN KTTC

 

195,594

 

195,594

 

c

2

Cải tạo BVĐK số 1 tỉnh thành BV Nội tiết tỉnh giai đoạn 1 quy mô 50 giường

SN KTTC

 

20,000

 

20,000

 

c

3

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐK số 2 tỉnh thành Bệnh viện YHCT tỉnh

SN KTTC

 

20,000

 

20,000

 

c

4

Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Lào Cai

NSTW

 

26,207

 

26,207

 

i

5

Bệnh viện Lao phổi tỉnh Lào Cai

NSTW

 

162,624

 

162,624

 

i

6

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS (GĐ2)

NSTW

 

8,824

 

 

8,824

i

7

Cung cấp trang thiết bị y tế BV Đa khoa tỉnh Lào Cai

NSTT+ ODA

2012-2014

325,982

280,000

35,000

10,982

s

8

Đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa khu vực Cốc Lếu

XSKT

2013-2015

70,000

 

70,000

 

s

9

Trạm y tế Cam Đường, Đồng Tuyển, Vạn Hòa

NSTW

2014-2015

7,650

 

7,650

 

s

10

Trung tâm Kiểm dịch y tế tỉnh Lào Cai

NSTW

2012-2013

6,785

2,000

4,785

 

s

11

Bệnh viện điều dưỡng, PHCN tỉnh Lào Cai

NSTW

2012-2015

110,000

16,000

94,000

 

s

12

Trạm y tế phường Duyên Hải

NSTW

2013

2,550

 

2,550

 

s

13

Trạm y tế phường Thống Nhất, Xuân Tăng, Nam Cường, Bắc Lệnh

NSTW

2014-2015

10,200

 

10,200

 

s

 

Giáo dục

 

 

1.981,504

250,108

731,396

1.000,000

 

1

Xây dựng Đại học Phan Xi Păng

NSTT + NSTW

 

1.500,000

 

500,000

1.000,000

s

2

Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các trường mầm non trên địa bàn thành phố

NSĐP + TPCP

 

78,981

7,810

71,171

 

s

3

Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các trường tiểu học trên địa bàn thành phố

NSĐP + TPCP

 

55,318

7,898

47,420

 

s

4

Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các trường THCS và THPT trên địa bàn thành phố

NSĐP + TPCP

 

58,184

15,000

43,184

 

s

5

Mở rộng, nâng cấp các trường học: trường trung học Kinh tế - KT, CĐ Sư phạm, trung cấp nghề, THPT số 2 Lào cai, THPT Chuyên; sửa chữa trường TC VHNT&DL

NSTW

2006-2014

284,021

219,400

64,621

 

s

6

Nhà Công vụ trường Cao đẳng Sư phạm

NSTW

2013-2015

5,000

 

5,000

 

s

 

Văn hóa - TDTT

 

 

481,831

0,000

93,675

388,156

 

1

Khu liên hợp thể thao tỉnh (sân vận động)

NSTW

2014-2015

250,000

 

50,000

200,000

s

2

Khu phụ trợ trung tâm hội nghị tỉnh (nhà ăn, nhà khách...)

NSTT + NSTW

 

200,000

 

40,000

160,000

s

3

Đầu tư trang thiết bị thư viện điện tử thuộc thư viện tỉnh.

NSTT

 

3,675

 

3,675

 

m

4

Nhà văn hóa phường Xuân Tăng, Nam Cường, Pom Hán, Đồng Tuyển, Cam Đường

NSTP

 

20,000

 

 

20,000

l

5

Xây dựng điểm văn hóa thôn tổ tại các phường xã của thành phố

NSTP

 

8,156

 

 

8,156

l

 

Thương mại - Dịch vụ

 

 

1.151,500

87,679

917,650

146,171

 

1

Dự án nâng cấp chợ Pom Hán

NSTT+XHH

 

30,000

 

30,000

 

b, r

2

Nâng cấp, xây dựng chợ Cốc Lếu

NSTT+XHH

 

70,000

 

 

70,000

b, r

3

Xây dựng mới chợ Kim Tân

NSTT+XHH

 

69,000

 

 

69,000

b, r

4

Nâng cấp xây dựng chợ Bình Minh

NSTT+XHH

 

5,000

 

 

5,000

b, r

5

Chợ xã Đồng Tuyển

NSTW

2014-2015

5,000

 

5,000

 

s

6

Trạm kiểm soát liên ngành khu thương mại Kim Thành

NSTW

2010-2013

340,000

60,350

279,650

 

s

7

San tạo mặt bằng khu TM-CN Kim Thành

NSTW

2009-2013

89,500

27,329

60,000

2,171

s

8

Hạ tầng khu cửa khẩu Kim Thành (đường GT, điện, nước...)

NSTW

2013-2015

463,000

 

463,000

 

s

9

Cổng kiểm soát số 2 và rải mặt BTXM bãi kiểm hóa cổng kiểm soát số 2 khu thương mại Kim Thành

NSTW

2013-2015

80,000

 

80,000

 

s

 

Cấp nước

 

 

117,640

8,340

109,300

0,000

 

1

Nâng công suất Nhà máy nước Cốc San từ 6.000 m3/ngđ lên 24.000 m3/ngđ

ODA

 

74,700

 

74,700

 

g, a

2

Cấp nước sinh hoạt phường Xuân Tăng, Thống Nhất

NSTT

2013-2015

8,000

 

8,000

 

s

3

Cấp nước sinh hoạt các thôn theo 1592/QĐ-TTg

NSTW

 

18,540

3,940

14,600

 

s

4

Cấp nước sinh hoạt thôn Cánh Chín xã Vạn Hòa, khu Na Mo

NSTW

2011-2012

7,400

4,400

3,000

 

s

5

Cấp nước cho các thôn theo chương trình mục tiêu quốc gia NS&VSMT

NSTW

2013

9,000

 

9,000

 

s

 

Cấp điện - Chiếu sáng

 

 

1,600

0,000

0,000

1,600

 

 

Lắp đặt đèn trang trí (30 Cụm tập trung)

NSTP

 

1,600

 

 

1,600

b

 

Giao thông

 

 

6.402,385

195,178

5.509,054

698,153

 

1

Giao thông đối ngoại

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

-

Cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đoạn qua thành phố 19km

NSTW

 

4.062,000

 

4.062,000

 

q

-

Nâng cấp QL 4E đoạn từ phường Bắc Cường -Phường Pom Hán 11 km

NSTW

 

 

 

 

 

r

-

Nâng cấp QL 4E đoạn từ Cam Đường - giáp huyện Bảo Thắng

NSTW

 

 

 

 

 

r

-

Nâng cấp mặt đường QL70 đến điểm thông quan cửa khẩu khu thương mại Kim Thành

NSTW

2013-2015

100,000

 

100,000

 

s

1.2

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai

NSTW

 

 

 

 

 

đ

-

Mở rộng Ga Lào Cai

NSTW

 

 

 

 

 

đ

2

Giao thông nội thị

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Trần Hưng Đạo kéo dài

NSTW

2010-2014

779,079

119,448

359,631

300,000

s

-

Xây dựng mới đường giao thông nội thị và cầu nội thị (Đường D1, cầu Làng Chiêng)

WB

 

379,000

 

 

379,000

b

-

Sửa chữa nâng cấp đường Triệu Quang Phục, phường Phố Mới thành phố Lào Cai.

NSTW

2014-2015

2,000

 

2,000

 

s

-

Sửa chữa nâng cấp đường Nguyễn Chi Phương, phường Phố Mới thành phố Lào Cai.

NSTW

2014-2015

4,500

 

4,500

 

s

-

Đường B4 nối tiếp từ đường B4 đến đường D3

NSTW

 

6,456

 

6,456

 

b

-

Tuyến đường B10 (đoạn từ B9 đến D1), khu ĐTM Lào Cai- Cam Đường và san gạt mặt bằng 2 bên

NSTW

2013-2014

27,000

 

27,000

 

s

-

Đường B11 (đoạn từ đường T5 đến B12)

NSTW

2013-2015

25,736

 

25,736

 

c

-

Đường N8 - phường Bắc Cường

NSTW

2013-2015

1,584

 

1,584

 

c

-

Đường T5 kéo dài

NSTW

2013-2015

17,000

 

17,000

 

c

-

Đường XT1, XT6, XT14, XT15, XT16 - Phường Xuân Tăng

NSTW

2014-2015

16,700

0,000

16,700

 

s

-

Đường 29/3 phường Pom Hán (3 km)

NSTW

2013-2015

4,000

 

4,000

 

s

-

Đường và khu dân cư phía sau nhà máy Bia Lào Cai nối với đường Vạn Phúc, phường Kim Tân

NSTW

2013-2015

2,000

 

2,000

 

s

-

Cải tạo nâng cấp đường Hoàng Diệu phường Phố Mới

NSTW

2013-2015

10,000

 

10,000

 

s

-

Cải tạo nâng cấp đường Minh Khai GĐ2 phường Phố Mới

NSTW

2013-2015

10,000

 

10,000

 

s

-

Đường từ cầu Phố Mới - cầu Giang Đông - Vạn Hòa

NSTW

2013-2015

50,000

 

50,000

 

s

-

Cầu Giang Đông

NSTW

2013-2015

450,000

 

450,000

 

s

-

Cầu Ngòi Đum

NSTW

2011-2013

45,879

2,000

43,879

 

s

-

Cải tạo bến xe cũ thành bến xe nội tỉnh và điểm tập kết xe buýt

NSTW

 

3,000

 

 

3,000

g, a

-

Sửa chữa cải tạo các tuyến đường, cầu khu vực nội thị khu KTCK

NSTW

2007-2012

46,876

40,064

6,812

 

s

3

Giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

-

Mở mới và kiên cố hóa mặt đường liên thôn, trục thôn

NSĐP + NSTW

 

26,058

 

10,058

16,000

r

-

Đường Cam Đường - Hợp Thành

NSTW

2014-2015

3,000

 

3,000

 

s

-

Đường từ cầu Suối Đôi - Pèng xã Tả Phời

NSTW

2011-2013

85,170

16,941

68,229

 

s

-

Đường Phìn Hồ - Can Thàng xã Tả Phời

NSTW

2011-2012

34,430

 

34,430

 

s

-

Đường làng Cuống - Phìn Hồ Thầu - Ú Sì Sung xã Tả Phời

NSTW

2011-2012

141,940

 

141,940

 

s

-

Cầu thôn Cóc 2 và cống vào trường THCS Tả Phời

NSTW

2014-2015

1,000

 

1,000

 

s

-

Cầu làng Trang xã Tả Phời

NSTW

2014-2015

1,500

 

1,500

 

s

4

Đường khu, cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

-

Các tuyến đường ngang KCN Đông Phố Mới

NSTW

2010-2014

33,407

16,725

16,682

 

s

-

Hoàn thiện đường Thủ Dầu Một cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải

NSTW

2012-2013

7,764

 

7,764

 

s

-

Đường GT, thoát nước khu TTCN Đông Phố Mới

NSTW

2013

10,000

 

10,000

 

s

-

Đường GT, thoát nước khu TTCN Bắc Duyên Hải

NSTW

2013

7,653

 

7,500

0,153

s

-

Đường giao thông, thoát nước khu TTCN tập trung Bắc Duyên Hải, thành phố Lào Cai

NSTW

2013

7,653

 

7,653

 

s

 

Thoát nước

 

 

484,541

0,000

19,541

465,000

 

1

Hệ thống thoát nước lưu vực tiểu khu đô thị số 4 (đường 4E cũ) khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường

NSTT

2013-2015

11,541

 

11,541

 

 

2

Thoát nước lưu vực đường cao tốc

NSTT

2013-2015

8,000

 

8,000

 

 

3

Sữa chữa và cải tạo hệ thống thoát nước đô thị (12 phường)

NSĐP

 

10,500

 

 

10,500

b

4

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt số 1 ở phía Bắc thành phố công suất 16.700 m3/ngđ

WB

 

250,500

 

 

250,500

s

5

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt số 2 công suất 10.000 m3/ngđ

NSTW

 

150,000

 

 

150,000

g, a

6

Nhà máy xử lý nước thải khu CN Apatit với CS 3.600m3/ngđ

NSTW

 

54,000

 

 

54,000

g, a

 

Cây xanh

 

 

14,215

6,200

7,265

0,750

 

1

Quy hoạch và cải tạo cây xanh đô thị

NSTT

2016-2020

0,750

 

 

0,750

b

2

Công viên Hồ Chí Minh + nhà bia Bác Hồ

NSTT

2011

8,465

6,200

2,265

 

s

3

Thảm cây xanh dọc Đại lộ Trần Hưng Đạo

NSTT

2013

5,000

 

5,000

 

 

 

Di tích lịch sử

 

 

3,000

0,000

3,000

0,000

 

 

Trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, Đền Cấm, Đền Quan,...

NSTT+NSTW

 

3,000

 

3,000

 

h

 

Chỉnh trang đô thị

 

 

20,200

0,000

20,200

0,000

 

1

Xây dựng hè phố công cộng 12 phường (Xây lát mới 15.000 m2; Sửa chữa, cải tạo 12.570 m2) (phần vốn ngân sách)

NSTT

 

10,200

 

10,200

 

b, 29

2

Xây dựng 2 cổng trào điện tử

NSTT

 

10,000

 

10,000

 

 

II

Nguồn vốn kêu gọi đầu tư

 

 

5.513,199

0,000

2.044,623

3.468,576

 

 

Nhà ở và Khu đô thị

 

 

2.288,330

0,000

1.752,910

535,420

 

1

Khu tái định cư số 3 mới - xã Đồng Tuyển thuộc dự án khai thác quạng tận thu của công ty APatít VN

DN

2012-2015

782,500

 

782,500

 

b

2

Dự án lõi đất sau làn dân cư đường Nhạc Sơn

DN

2012-2015

100,000

 

100,000

 

b

3

Khu tái định cư KT7 thôn Sơn Cánh, xã Cam Đường thuộc dự án khai thác quạng tận thu của công ty APatít VN

DN

2012-2015

770,410

 

770,410

 

b

4

Khu nhà ở thương mại đoạn đường B6 đến cầu Bắc Lệnh, khu đô thị mới Lào Cai Cam Đường - phường Bắc Lệnh

DN

2012-2017

100,000

 

50,000

50,000

b, a

5

Khu nhà ở thương mại tại Km 6+800 - đoạn từ cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường- Đại lộ Trần Hưng Đạo - địa bàn 2 phường Bắc Lệnh + Bình Minh

DN

2012-2017

100,000

 

50,000

50,000

b, a

6

Khu nhà ở thương mại (Phú Hưng) quy mô 27,6 ha

DN

 

335,420

 

 

335,420

b

7

Dự án lõi đất sau làn dân cư đường Hàm Nghi, Xuân Diệu và Tuệ Tĩnh - phường Kim Tân

DN

 

50,000

 

 

50,000

b, a

8

Dự án thí điểm đầu tư xây dựng tạo quỹ nhà để bán đấu giá và tài sản trên đất, khu đất sau kè bờ hữu sông Hồng

DN

 

50,000

 

 

50,000

b, a

 

Thương mại - Dịch vụ

 

 

195,000

0,000

20,000

175,000

 

1

Toà nhà hỗn hợp - Công ty cổ phần đầu tư XD và thương mại điện lực miền Bắc

DN

2012-2015

20,000

 

20,000

 

b, a

2

Nâng cấp xây dựng chợ Phố Mới

DN

 

25,000

 

 

25,000

b, r

3

Cụm thương mại tại ngã tư đường Trần Hưng Đạo và đường nối với đường cao tốc

DN

 

 

 

 

 

g

4

Khách sạn 5 sao kết hợp trung tâm thương mại cao tầng quy mô 15 ha cuối đường Phú Thịnh

DN

 

 

 

 

 

g

5

Cụm TM-DV tại nút cuối Đại lộ Trần Hưng Đạo sát cạnh công viên trung tâm thành phố

DN

 

 

 

 

 

g

6

Cụm TM-DV nằm trong ranh giới P. Bắc Lệnh và P. Pom Hán cạnh đường Hoàng Văn Thụ

DN

 

100,000

 

 

100,000

g, a

7

Trung tâm thương mại Bắc Cường (tiểu khu đô thị số 2)

DN

 

50,000

 

 

50,000

đ, a

 

Văn hóa

 

 

108,156

0,000

0,000

108,156

 

1

Làng văn hoá các dân tộc Lào Cai

DN

 

100,000

 

 

100,000

đ, a

2

Xây dựng điểm văn hóa thôn tổ tại các phường xã của thành phố

XHH

 

8,156

 

 

8,156

 

 

Giao thông

 

 

2.545,163

0,000

34,663

2.510,500

 

1

Xây dựng sân bay Lào Cai tại xã Gia Phú, với quy mô sân bay 3C, diện tích khoảng 170 ha, xây dựng đường băng đảm bảo kích thước 1.850x45m

DN

 

2.500,000

 

 

2.500,000

g

2

Mở mới và kiên cố hóa mặt đường liên thôn, trục thôn

XHH

 

4,663

 

4,663

 

r

3

Xây dựng bến xe khách ở phía Nam thành phố diện tích 3,5 ha

DN

 

30,000

 

30,000

 

b

4

Xây dựng hệ thống bãi đỗ xe

DN

 

8,500

 

 

8,500

b

5

Xây dựng điểm rửa xe (QL4D; tỉnh lộ 156)

DN

 

2,000

 

 

2,000

b

 

Cấp nước

 

 

249,000

0,000

119,000

130,000

 

1

DA cấp nước đường D1, tuyến ống nước thô

DN

 

119,000

 

119,000

 

e

2

DA cấp nước KĐT mới Lào Cai - Cam Đường

DN

 

105,000

 

 

105,000

e, a

3

Xây dựng nhà máy nước Cam Đường (thay thế nhà máy cũ) lấy nước từ Ngòi Đường với CS là 6.000 m3/ngđ

DN

 

25,000

 

 

25,000

g, a

 

Cấp điện - chiếu sáng

 

 

23,850

 

23,850

 

 

 

Lắp điện chiếu sáng 70 ngõ hẻm (phần vốn xã hội hóa)

XHH

 

23,850

 

23,850

 

 

 

Bưu chính viễn thông

 

 

0,000

0,000

0,000

0,000

 

1

Lắp đặt thêm khoảng 11.355 thuê bao giai đoạn 2012-2015

DN

 

 

 

 

 

a

2

Lắp đặt thêm khoảng 28.792 thuê bao giai đoạn 2016-2020

DN

 

 

 

 

 

a

 

Cây xanh

 

 

50,000

0,000

50,000

0,000

 

 

Công viên công cộng tại quảng trường khu ĐTM Lào Cai

- Cam Đường

Ngân hàng BIDV tài trợ

2014-2015

50,000

 

50,000

 

s

 

Chỉnh trang đô thị

 

 

14,500

0,000

5,000

9,500

 

1

Xây dựng hè phố công cộng 12 phường (Xây lát mới 15.000 m2; Sửa chữa, cải tạo 12.570m2) (phần vốn xã hội hóa)

XHH

 

5,000

 

5,000

 

b

2

Xây dựng hè phố khu dân cư (Xây lát mới 25,000m2; Sửa chữa, cải tạo 25,000m2)

DN

 

9,500

 

 

9,500

b

 

Dự án khác

 

 

39,200

0,000

39,200

0,000

 

1

Khu sinh thái Duyên Hải - khu ngã ba đường Lương Khánh Thiện

DN

2012-2016

21,000

 

21,000

 

b

2

Khu sinh thái Chiến Thắng (quy mô 25,5 ha)

DN

 

18,200

 

18,200

 

b

5

Xây dựng cảng nội địa ICD tại cụm công nghiệp Đông Phố Mới diện tích khoảng 13,5 ha

DN

 

 

 

 

 

đ

 

TỔNG (A+B)

 

 

21.195,285

1.928,504

11.940,589

7.326,192

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn Ngân sách, vốn vay

 

 

15.682,086

1.928,504

9.895,966

3.857,616

 

 

Vốn Kêu gọi đầu tư

 

 

5.513,199

0,000

2.044,623

3.468,576

 

Ghi chú:

b: Phòng QLĐT

c: Ban QLDA các CTXDCB

d: Phòng GDĐT

đ: Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH thành phố Lào Cai đến năm 2020

e: Công ty kinh doanh nước sạch Lào Cai

g: Điều chỉnh QHCXD thành phố Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm năm 2050

h: Ban Quản lý VH&DL Lào Cai

i: Sở Y tế Lào Cai

k: Phòng Y tế

l: Phòng VH&TT

m: Đề án phát triển thiết chế văn hóa, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Lào Cai, giai đoạn 2011-2015

n: Đề án phát triển TDTT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015

o: Đề án Đào tạo nghề cho người lao động tỉnh lào cai giai đoạn 2011-2015

p: Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015

q: Đề án Phát triển hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015

r: Văn bản số 355/UBND-QLĐT ngày 02/5/2013 của UBND TP Lào Cai

s: Báo cáo số 209/BC-UBND ngày 19/7/2012 về Kế hoạch đầu tư 3 năm 2013-2015 và năm 2013 - tỉnh Lào Cai

 

PHỤ LỤC SỐ 03

KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn vốn

Ngân sách

Kêu gọi đầu tư

Tổng

Lũy kế đến 12/2012

2013-2015

2016-2020

2013-2015

2016-2020

Lũy kế đến 12/2012

2013-2015

2016-2020

Nhóm ƯT1

64,304

255,029

125,000

 

 

64,304

255,029

125,000

Nhóm ƯT2

1.864,200

9.640,937

3.732,616

2.044,623

3.468,576

1.864,200

11.685,560

7.201,192

Tổng

15.682,086

5.513,199

21.195,285

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020

  • Số hiệu: 12/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Phạm Văn Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản