Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2011/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 07 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY VỐN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày 07/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3509/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và có ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

26 xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

Điều 2. Đối tượng vay vốn:

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo có phương án sản xuất nhưng thiếu hoặc không có vốn sản xuất.

Ưu tiên cho vay đối với các đối tượng đặc biệt khó khăn.

Điều 3. Hình thức và mức vay:

1. Hình thức vay: Có thể vay một lần hoặc vay nhiều lần.

2. Mức vay: Tổng mức vay không quá 5 triệu đồng/hộ

Tùy vào đối tượng vay và khả năng cân đối ngân sách hàng năm. Ủy ban nhân dân tỉnh có thể quyết định mức cho vay cao hơn mức quy định này.

Điều 4. Thời hạn và lãi suất:

1. Thời hạn cho vay: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của hộ vay vốn và do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Trường hợp đến hạn trả nợ, nhưng hộ vay vẫn thuộc diện hộ khó khăn và có nhu cầu tiếp tục sử dụng vốn vay thì Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét cho gia hạn nợ.

2. Lãi suất vay bằng 0%.

Điều 5. Về nguồn vốn cho vay:

Hàng năm, ngân sách cấp tỉnh cân đối chuyển sang Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP Đoàn đại biểu QHH & HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VB.

CHỦ TỊCH




Lê Thanh Quang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành

  • Số hiệu: 12/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Thanh Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/07/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản