Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 113/2014/NQ-HĐND

Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8

(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2004;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 8 - HĐND tỉnh khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 như nội dung tờ trình số 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Gia Lai. Trong đó:

I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

1. Quan điểm quy hoạch:

- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Quản lý và khai thác tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai theo hướng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.

- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.

- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

- Trong tính toán dự báo lượng nước và cân đối các nguồn nước có tính đến tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước.

2. Mục tiêu của quy hoạch:

a) Mục tiêu tổng quát:

Xác định nhiệm vụ quy hoạch và các giải pháp về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm bảo đảm an ninh lâu dài về tài nguyên nước; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh Gia Lai.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt đến 2015 với 40 triệu m3/năm; đến 2020 với 47,7 triệu m3/năm; và 57,8 triệu m3/năm đến 2025.

- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lí tài nguyên nước cho ngành nông nghiệp đến 2015 với 1304 triệu m3/năm, đến năm 2020 với 1691 triệu m3/năm và đến 2025 với 1922 triệu m3/năm. Nước cho công nghiệp năm 2015 với 5,07 triệu m3/năm, năm 2020 với 28,43 triệu m3/năm và năm 2025 với 56,75 triệu m3/năm;

- Khai thác, phân bổ sử dụng hợp lí nguồn nước dưới đất và nước mặt để cung cấp ổn định nước cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp.

- Đảm bảo lượng nước cho thượng và hạ lưu sông Ba, Sê San, Ea Mơ- Ea Lốp trong vùng quy hoạch; ổn định hệ sinh thái; duy trì môi trường dòng chảy các sông và các nhu cầu khác.

II. Nội dung quy hoạch:

Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và hiện trạng tài nguyên nước, xác định nhu cầu khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.

Căn cứ vào các đặc điểm tự nhiên, ranh giới hành chính, sự kế thừa các dự án nghiên cứu, đề tài điều tra, đánh giá, quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi đã thực hiện trên địa bàn tỉnh, phân vùng tài nguyên nước của tỉnh thành 06 vùng quy hoạch để đưa ra phương án quy hoạch.

1. Phân vùng quy hoạch và phân bổ nguồn nước theo vùng quy hoạch:

Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được phân thành 06 vùng quy hoạch:

- Vùng 1: Vùng Nam - Bắc An Khê diện tích khoảng 3476 km2

- Vùng 2: Vùng Thượng Ayun diện tích khoảng 1806 km2

- Vùng 3: Vùng Ayun Pa diện tích khoảng 2113 km2

- Vùng 4: Vùng Krông Pa diện tích khoảng 1625 km2

- Vùng 5: Vùng Nam - Bắc Pleiku diện tích khoảng 3413 km2

- Vùng 6: Vùng Ia Mơr - Ia Lốp diện tích khoảng 2875 km2.

Quy hoạch các công trình khai thác nước mặt và nước dưới đất đến năm 2025: Phụ lục 1-7 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Quy hoạch các kho nước (Hồ điều hòa): Căn cứ vào nhu cầu lượng nước còn thiếu tại 6 vùng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, cũng như phân tích đặc điểm thủy văn, các đặc trưng dòng chảy mặt, địa hình, địa mạo, dự kiến quy hoạch một số kho nước. Tính toán tổng lượng nước khi đã trừ tổn thất của 5 kho nước hở (kiểu hồ chứa) thuộc các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa, Thượng A Yun và Nam Bắc Pleiku đạt 392,89.106 m3 đủ cân đối nhu cầu nước về mùa khô cho các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa, Thượng A Yun, hàng năm các tầng chứa nước thuộc lưu vực các kho nước được bổ cập một lượng nước tính toán đạt khoảng 1,07.106 m3/năm.

3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:

a) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước mặt: các hoạt động sinh sống trên sông, hồ được kiểm soát, theo đó nước xả thải ra môi trường phải đạt chuẩn theo quy định. Việc hình thành các khu kinh doanh, sản xuất, khu dân cư...ven sông, trên lưu vực sông phải được xem xét trong tổng thể toàn lưu vực về yếu tố dòng chảy, sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của sông; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh có chung lưu vực sông thực hiện các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước và quản lý lưu vực sông Ba.

b) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước dưới đất: hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất phải tuân thủ quy định của nhà nước, hóa chất sử dụng trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước ngầm phải nằm trong danh mục cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc mọi hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. Các lỗ khoan thăm dò, lỗ khoan khai thác nước ngầm không còn sử dụng phải được trám lấp lại theo đúng quy trình kỹ thuật.

4. Quy hoạch mạng quan trắc tài nguyên nước:

Để theo dõi động thái tài nguyên nước vùng tưới (động thái phá hủy), thiết kế khoảng 7 công trình thuộc địa phận Ayun Pa để quan trắc trong các tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) và tầng chứa nước trầm tích lỗ hổng Pleistocen (qp).

Để theo dõi động thái nước mặt và nước dưới đất các vùng hồ thủy điện điển hình (động thái phá hủy) thiết kế 5 tuyến quan trắc đối với các công trình Sê San 4; An Khê- Ka Nak và thủy điện sông Ba Hạ.

5. Các giải pháp phòng chống giảm thiểu lũ lụt và hạn hán:

a) Phòng chống giảm thiểu lũ quét, lũ lụt:

- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại vùng núi thượng lưu các hệ thống sông: tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng cơ bản, không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao. Kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản, đảm bảo phục hồi môi trường sau khi khai thác. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai, nâng cao khả năng phòng tránh lũ quét, nâng cấp, tu bổ các hồ chứa nước. Xây dựng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở ở vùng có nguy cơ lũ quét.

- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ lụt khu vực hạ du sông Ba ở AyunPa và Krông Pa: Xây dựng, nâng cấp hệ thống cảnh báo lũ cho 2 thị xã và thị trấn, làm mương tiêu lũ, ngăn không cho lũ núi đổ trực tiếp vào khu bảo vệ, thi công hệ thống cống tiêu thoát lũ, đồng thời tăng thảm phủ thực vật. Xác định hành lang thoát lũ cho khu vực hạ du và có giải pháp nạo vét bùn cát xây dựng công trình hoặc bảo vệ duy trì hành lang thoát lũ.

b) Phòng chống giảm thiểu tác hại của hạn hán: Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống các công trình khai thác nước đảm bảo hoạt động 100% công suất, kết hợp xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp theo quy hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các hệ thống sông, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn và tính toán với tần suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Đề xuất các phương pháp chuyển nước thích hợp để khắc phục tốt nhất những khu vực hạn hán.

6. Tác động của biến đổi khí hậu đối với quy hoạch tài nguyên nước: Để cân đối đủ trữ lượng nước và khai thác bền vững tài nguyên nước trong điều kiện có ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thì trên địa bàn tỉnh Gia Lai quy hoạch đề ra biện pháp khai thác nguồn nước dưới đất; Đưa vào quy hoạch các kho nước, các tuyến quan trắc ở các hồ thủy điện nhằm theo dõi trữ lượng và chất lượng các nguồn nước cũng như phục vụ công tác quản lý, vận hành hồ chứa.

III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

1. Giáo dục nâng cao nhận thức về tài nguyên nước: xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền giáo dục về Luật Tài nguyên nước, lợi ích và việc sử dụng bền vững, tiết kiệm tài nguyên nước, phát động các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên nước, xã hội hóa công tác bảo vệ tài nguyên nước.

2. Giải pháp kỹ thuật: xây dựng các hệ thống xử lý nước phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đáp ứng tiêu chuẩn sử dụng nước theo quy định, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đặc biệt là tại các Khu công nghiệp tập trung, các khu sản xuất kinh doanh, bệnh viện... Làm tốt công tác khuyến nông, hướng dẫn người dân sử dụng hợp lý các loại phân, thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.

3. Giải pháp quản lý: tăng cường công tác quản lý, quan trắc, kiểm soát, đánh giá tài nguyên nước, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước. Hoàn chỉnh các văn bản pháp luật quy định về khai thác, sử dụng và xả nước thải. Đầu tư trang bị cho công tác quản lý như xây dựng, tu sửa nhà trạm, thiết bị đo kiểm tra, hệ thống thông tin liên lạc. Có cơ chế tạo điều kiện để cộng đồng tham gia, hỗ trợ việc giám sát, đấu tranh bảo vệ tài nguyên nước, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, sản xuất đầu tư phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm nguyên nhiên liệu.

4. Giải pháp về vốn: áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn, xã hội hóa trong việc bảo vệ tài nguyên nước, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau. Những dự án, công trình bảo vệ nguồn nước đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước chỉ tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo, mang tính xã hội, cộng đồng. Những dự án liên quan đến hoạt động phát triển các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp sẽ do chính các cơ sở, doanh nghiệp đó đầu tư.

Phụ lục 8: Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Ban Công tác đại biểu;
- Thủ tướng CP; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy; VP Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- CV Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT-CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Thu

 

PHỤ LỤC 1

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC AN KHÊ ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu CCN

Tổng

1

Hòn Ngang

đập

Song An

 

10

15

25

5,0

2

Bàu Lớn

đập

Thành An

 

9

4

13

2,5

3

Hòn Núp

hồ

Xuân An

 

8

2

10

1,9

4

Cà Tung

hồ

TT. Đăk Pơ

6,50

150

150

300

28,5

5

Giáng Hương

hồ

Tân An

 

8

0

8

0,76

6

Đăk Ha Yang

hồ

Phú An

2,30

50

0

50

4,75

7

Suối Dầu

hồ

Cư An

2,00

50

0

50

4,75

8

Kcho ro

hồ

Yang Bắc

6,70

200

0

200

19

9

Làng Ghép

hồ

Ya Hội

12,1

150

0

150

14,25

10

Đội 3 Tân Định

hồ

Tân An

8,00

8

0

8

0,76

11

Tà Ly 2

hồ

Cư An

20,0

20

0

20

1,9

12

An Thượng 5

hồ

Song An

4,10

15

30

45

4,28

13

Phước Bình 1

hồ

Cửu An

2,2

15

40

55

5,23

14

Hòn Trọc

hồ

Cửu An

0,9

10

15

25

2,38

15

Tơ Nang

đập

Krong

32

10

15

25

2

16

Đăk Rô

đập

Đăk Rong

17,2

30

0

30

2,4

17

Làng Tăng

đập

Lơ Ku

21,8

20

30

50

4

18

Đăk Hlin

đập

Kon Pne

6,00

20

0

20

1,6

19

Kon Pong 2

đập

Đăk Rong

58,1

30

30

60

4,8

20

Kon Uông 2

hồ

Đăk Rong

8,20

20

25

45

4,28

21

Làng Khương

hồ

Tơ Tung

0,90

10

0

10

0,95

22

Bơ Bôch

hồ

Tơ Tung

1,45

20

20

40

3,8

23

Thôn Klêch

hồ

Tơ Tung

1,85

15

25

40

3,8

24

Đăk Lốp

hồ

Kon Lơng Khơng

42,0

100

200

300

28,5

25

Lâm trường 7

đập

Xã Đông

91,4

20

30

50

4

26

Đăk Sepay thượng

hồ

Sơ Pai

21,2

0

40

40

3,8

27

Đăk Nkak

hồ

Sơ Pai

3,90

20

60

80

7,6

28

Làng Djang

hồ

Lơ Ku

22,2

15

10

25

2,38

29

Za Vôn

hồ

Nghĩa An

4,00

20

0

20

1,9

30

Đăk Ko Het

đập

Thị trấn

26,5

10

0

10

0,8

31

Đăk Bung

hồ

Thị trấn

6,00

10

0

10

0,95

32

Kon Voong

đập

Đăk Roong

5,50

12

0

12

0,96

33

Đăk Ngam

đập

Đăk Rong

8,00

30

0

30

2,4

34

Đăk Let

đập

Sơ Pai

14,0

20

0

20

1,6

35

Làng Rơn

đập

Yang Nam

50,8

20

40

60

4,8

36

Tơ Pôn 2

hồ

Yang Nam

4,70

0

50

50

4,75

37

Thượng Ya Ma

hồ

Yang Nam

2,60

15

30

45

4,28

38

Kô Tô 1

TB

TT Kông Chro

 

100

0

100

6,5

39

Tông Tpông 2

hồ

TT Kông Chro

13,0

0

40

40

3,8

40

Kô Tô 2

TB

TT Kông Chro

 

0

80

80

5,2

41

Làng Ver

đập

Chư Krey

32,3

15

20

35

2,8

42

Chư Rao

hồ

Yang Trung

5,40

40

20

60

5,7

43

Hrach 1

hồ

Đăk Kơ Ning

1,30

0

20

20

1,9

44

Hrach 2

hồ

Đăk Kơ Ning

12,3

20

20

40

3,8

45

Hrach 3

hồ

Đăk Kơ Ning

2,30

0

20

20

1,9

46

Kông Hva

TB

Kông Yang

 

40

0

40

2,6

47

Làng Hup

TB

Kông Yang

 

30

0

30

1,95

48

Làng Bione

hồ

An Trung

0,6

0

25

25

2,38

49

Thôn Trong 1

hồ

Cho Long

6,4

20

50

70

6,65

50

Nhang Lớn 3

hồ

Sro

2,3

20

30

50

4,75

51

Mèo Lớn

hồ

Đăk Song

9,4

10

15

25

2,38

52

Đăk Pơ Kơ

đập

Sơ Ró

35,0

70

30

100

8

53

Tông Pơ Ket

đập

 

 

15

0

15

1,2

54

Làng Tờ Dinh

đập

Chư Krey

 

30

0

30

4,0

55

Làng Lơ Bơ

đập

Chư Krey

 

40

0

40

5,0

56

Làng Hrach kong

đập

Chư Krey

 

15

0

15

3,0

57

Làng Tpé2

hồ

Chơ Glong

 

40

0

40

6,0

58

Làng Tbưng

TB

Đăk Pling

 

20

0

20

3,5

59

Đăk Ta Kân

đập

Lơ Ku

 

20

0

20

4,5

60

Mơ Trai-Bngăn

đập

KRong

 

20

0

20

3,0

61

Tvâu-Làng Đăk

đập

KRong

 

20

0

20

4,5

62

Đăk Pak

đập

Đăk Rong

 

30

0

30

10,5

63

Làng Tăng Păng

TB

KRong

 

20

0

20

4,5

 

PHỤ LỤC 2

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG THƯỢNG AYUN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu, CCN

Tổng

1

Hồ Hà Lòng

hồ

K'Dang

 

100

400

500

47,5

2

Hồ Ia Nhá

hồ

Ia Pet

 

100

150

250

23,75

3

Kênh Jơng Lao

kênh

Glar

 

200

60

260

20,8

4

H. Hố Bua

hồ

Chư Pơng

3,5

20

120

140

13,3

5

H. Khối Sét

hồ

Ia Tiêm

4,2

20

120

140

13,3

6

H. Ia Ring

hồ

Ia Tiêm

26,7

308

0

308

29,26

7

H. Làng Nai

hồ

Ia Tiêm

1,3

13

0

13

1,24

8

Đ. K Chép

đập

A Yun

0

30

60

90

7,2

9

H. Tung Ke

hồ

A Yun

9,5

40

200

240

22,8

10

H. Lơ Nha

hồ

A Yun

6,5

30

190

220

20,9

11

Tà Ròng; Tà Kuk

kênh

Nhơn Hòa

 

95

210

305

24,4

12

H. Ia Boòng

hồ

Al Bá

16,0

50

140

190

18,05

13

Đ. Làng U

đập

Al Bá

4,00

30

0

30

2,4

14

H. Làng Koeng

hồ

HBông

1,5

5

65

70

6,65

15

Đôn Hyang

đập

Kon Thụp

4,70

10

20

30

2,4

16

Đôn Hyang 2

hồ

Kon Thụp

4,00

20

40

60

5,7

17

Lơ Pang

hồ

Đăk Trôi

2,30

15

60

75

7,13

18

Đăk Boong

hồ

Đăk Jdrăng

2,40

15

35

50

4,75

19

Đăk Pdon

đập

TT Kon Dỡng

 

15

0

15

1,2

20

Đăk Kot

hồ

Ayun

 

30

0

30

2,85

21

Đập Tnut

đập

Kon Thụp

 

9

0

9

0,72

22

Đê Rơn

đập

Đăk DJrăng

 

30

2

32

2,72

23

Đăk Taly

đập

Đăk Ta ley

 

40

0

40

3,4

24

Jơ Mông

đập

H'Ra

 

20

0

20

1,7

25

Kênh Siêu

hồ

Chư Pơng

3,2

50

40

90

9,3

26

Ia Boòng

đập

Ayun

 

45

190

235

7,3

27

Ia Dơk

hồ

Bơ Ngoong

 

110

700

810

35,9

28

Đập làng Ktu

đập

TT Kon Dõng

 

30

40

70

14,0

29

Ia Rit (Greo sek)

đập

Dun

 

50

10

60

3,6

30

Choa (Greo pek)

đập

Dun

 

40

15

55

3,5

31

Làng Diếp

đập

Kông Htok

 

30

50

80

4,2

32

Làng Chư Ruối

đập

Kông Htok

 

60

10

70

3,5

33

Thôn 4

đập

Ia Pal

 

10

82

92

4,2

34

Nút Riêng

đập

Al Bá

 

80

10

90

4,8

35

Đăk Kơ Mô

đập

Glar

 

45

5

50

7,3

36

Trạm bơm

TB

Ia Băng

 

120

60

180

18,5

37

Ia Kut

đập

A Dok

 

230

70

300

41,5

38

Hà Lòng 2

hồ

K’ Dang

 

50

150

200

30

39

Bãi Đá

hồ

Ia Băng

 

10

254

264

36

 

PHỤ LỤC 3

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG AYUN PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu CCN

Tổng

1

TB cánh đồng K8

TB

Ia A ke

 

50

 

50

5,5

2

Làng Plei Trơ

TB

Chư A Thai

 

150

50

200

16,5

3

Cánh đồng Plơi

TB

Ia Piar

 

60

 

60

6,6

4

H’ Điơm

TB

Ia Yeng

 

40

 

40

4,4

5

Krang

TB

Ia Yeng

 

75

 

75

8,0

6

Knông A

TB

TT Phú Thiện

 

90

 

90

9,7

7

Thôn Thanh Bình

TB

Ia Peng

 

50

 

50

5,5

8

Suối Cạn

TB

Ia Sol

 

70

 

70

8,6

9

H. Ia Kta

hồ

Pờ Tó

6,5

100

220

320

28,8

10

H. Đăk Pơ Tó 2

hồ

Pờ Tó

106,8

300

200

500

40

11

Đăk PiHao3

đập

Pờ Tó

 

400

50

450

130

12

Chư Gu

TB

Pờ Tó

 

0

150

150

11,4

13

H. Ea Toan

hồ

Ia Kdăm

28

180

80

260

23,4

14

Phu Ma Nhe

TB

Ia RTô

 

70

 

70

8,4

15

Ia Hiao 1

TB

Ia Hiao

 

0

70

70

3,85

16

Ia Hiao 2

TB

Ia Hiao

 

0

70

70

3,85

17

Ia Rtô

hồ

Ia Rtô

18

0

450

450

38,25

18

Si Ia Pia 1

hồ

Ia Sol

7,5

200

200

400

34

19

Si Ia Pia 2

hồ

Ia Sol

4,1

100

100

200

17

20

Si Ia Pia 3

hồ

Ia Sol

5

150

100

250

21,25

21

Ia Mkeo

hồ

Ia Rbol

34,9

0

450

450

38,25

22

Ea Hiao

hồ

Ia Hiao

39

0

400

400

34

23

Ea Sol 1

đập

Ia Piar

32,8

0

60

60

4,2

24

Ea Sol 2

đập

Ia Piar

49,8

0

60

60

4,2

25

Ea Sol 3

đập

Ia Sol

86,5

0

40

40

2,8

26

Kênh Tà Ròng + Tà Kuk

kênh

Ia Hrú

 

60

60

120

9,6

 

PHỤ LỤC 4

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG KRÔNG PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu CCN

Tổng

1

Ea Ur

hồ

Chư Răng

56,4

0

200

200

19

2

Ea Djip

hồ

Chư Răng

52,4

0

200

200

19

3

TB B.Ja Rông

TB

Ia Dreh

0

100

100

200

11

4

Ea Karat

hồ

Krông Năng

31

50

150

200

19

5

Buôn Drêt

hồ

Chư Ngọc

6,26

50

200

250

23,75

6

Ia Rsai

hồ

Ia RSai

0

100

80

180

9,9

7

TBĐ Krông Năng

TB

Krông Năng

0

70

30

100

5,5

8

Ea Drê

hồ

Ia Rsươm

55,5

200

200

400

38

9

Buôn Ma Giai

hồ

Đất Bằng

6

0

60

60

5,7

10

TB Buôn BLa

TB

Ia Mok

 

60

40

100

11,3

11

TB Buôn Hla

TB

Chư Ngọc

 

100

150

250

24,3

12

Ea Trat

hồ

Uar

 

350

250

600

119

 

PHỤ LỤC 5

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC PLEIKU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu CCN

Tổng

1

Chư Á

hồ

Chư Á

 

40

20

60

10,7

2

Biển Hồ (s.Ia Nil)

đập

Biển Hồ

 

30

0

30

4,5

3

Tò Qùa

đập

Thắng Lợi

 

35

15

50

6,8

4

Ia Tên

đập

Ia Dêr

 

15

50

65

7,3

5

Đập thôn 2

đập

Ia Tô

 

20

20

40

5,0

6

TB Ia Cho

TB

Ia Sao

 

60

60

120

13,0

7

Ia Bă

đập

Ia Bá

 

0

60

60

6,0

8

Ia Than

đập

Ia Dêr

 

20

10

30

4,0

9

Ia Sao

đập

Ia Sao

 

20

25

45

5,5

10

Làng Ó

hồ

Ia Sao

 

18

50

68

10,0

11

Làng Mái

đập

Ia Hrung

 

20

30

50

6,0

12

Đăk Tơ Ver

hồ

Đăk Tơ Ver

6,32

40

60

100

9,5

13

Thác Công Chúa

hồ

Ia Mơ Nông

12,2

150

150

300

28,5

14

Ia Thong Thượng

hồ

Ia Hrung

2,9

30

60

90

8,55

15

Plei Nghi Yô

hồ

Ia Hrung

11,9

100

50

150

14,25

16

Plei Bêk

hồ

Ia Hrung

2

10

50

60

5,7

17

Mit Kom 2

hồ

Ia O

1,6

0

40

40

3,8

18

Mit Jep

hồ

Ia O

2,2

10

30

40

3,8

19

Ia Brong

hồ

TT Ia Kha

10,3

0

70

70

6,65

20

Làng Bi

đập

Ia O

2,2

20

0

20

1,6

21

Ô Rê

hồ

Ia Grăng

2,5

25

0

25

2,38

22

Tân Sơn

hồ

Tân Sơn

11,5

400

50

450

38,25

23

Đ. Đê Lanh 1

đập

Đăk Krong

 

5

0

5

0,4

24

Đ. IAKLop

đập

Hleng

 

3

0

3

0,24

25

Đ. Ia Mút

đập

Hà Bàu

 

30

200

230

18,4

26

Hồ Gò Mít

hồ

Nam Jang

 

48

270

318

30,21

27

H.Grai Kron (Tại thác)

hồ

Nam Jang

 

100

270

370

35,15

28

Hệ thống chống úng cho các xã: An Phú; TT Đắk Đoa; Adớk; Glar

kênh

TT Đăk Đoa

 

500

0

500

40

29

Ia Krel 1

đập

Ia Kla

168,3

0

150

150

12,75

30

Ia Que In

hồ

Ia Krêl

4,1

15

0

15

1,28

31

Ia Kreng Net

hồ

Ia Pnon

4,8

25

0

25

2,13

32

Ia Jing Nhông

đập

Ia ka

 

40

50

90

8,9

33

Ia Kết

đập

Ia Kreng

 

30

20

50

6,0

34

Làng Kềnh

đập

Nghĩa Hòa

 

30

5

35

7,0

35

Ia Săh

đập

Ia Mơ nông

 

20

10

30

6,0

36

Ia Giao

đập

Ia Mơ nông

 

40

15

55

10,0

37

Làng Mun

đập

Ia Ly

 

20

0

20

5,0

 

PHỤ LỤC 6

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG EA MƠR- EA LỐP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Tên công trình

Loại công trình

Vị trí

Diện tích lưu vực (km2)

Diện tích tưới thiết kế (ha)

Vốn dự kiến (109đ)

Lúa

Màu CCN

Tổng

1

Kênh Làng Me

kênh

Ia Piơr

 

80

0

80

9,6

2

Làng O Ngol

đập

Ia Vê

 

60

0

60

7,0

3

Plei ngo Le 2

hồ

Ia Krêl

6,80

20

60

80

6,8

4

Ia Ban 1

hồ

Ia Pnôn

5,20

10

25

35

2,98

5

Làng Neh 1

hồ

Ia Din

2,20

15

25

40

3,4

6

H.Ia Boòng

hồ

Ia Đrăng

2,4

50

40

90

5,95

7

H.Chư Kó

hồ

Ia Púch

1,5

20

80

100

13,8

8

H.Ia Dmoue hạ

hồ

Ia Púch

0

40

60

100

6,44

9

Đ.Ia Hô 1

đập

Ia Me

11,90

5

30

35

13,8

10

Đ.Ia Tea

đập

Ia Gar

82,30

100

450

550

11,50

11

H.Plei Neo

hồ

Ia Pia

4,00

60

250

310

11,9

12

Đ.Làng Siêu

đập

Ia Vê

5,8

25

80

105

32,2

13

H.Glae

hồ

Ia Gar

153,8

200

500

700

11,04

14

H. Làng Rok

hồ

Ia Blang

4,75

20

60

80

7,6

15

H. Blo

hồ

Ia Blang

9,65

10

80

90

8,55

16

H. Ia Keng

hồ

Ia Glai

7,9

15

130

145

13,78

17

H. Yon Ngo

hồ

Ia Glai

5,4

40

140

180

17,1

18

H. Tung Reng

hồ

Ia Hrú

55,35

30

70

100

9,5

19

Đ. Dreng

đập

Ia Dreng

17,65

20

80

100

8

20

H. Tung Mô A

hồ

Ia Dreng

14,3

40

35

75

7,13

21

Đ. O Bung

đập

Ia Ko

34,3

20

60

80

6,4

22

Đ. B Lư 4

đập

Ia Le

18,1

0

90

90

7,2

23

H. Đông Xuân

hồ

Ia Le

1,65

15

30

45

4,28

24

H. Tel Ố

hồ

Ia H’Lốp

15,3

30

130

160

15,2

25

H. Ia Lốp thượng

hồ

Ia H’Lốp

14,7

25

145

170

16,15

26

Ia Your

hồ

Ia Phang

18,9

65

140

205

19,48

27

Ia Lau2

đập

Ia Hla

 

40

30

70

5,5

28

Ia Phang2

đập

Ia Phang

 

30

0

30

4,5

29

Ia Ke4

đập

Ia Phang

 

30

0

30

5,0

30

Ia Oal

đập

Ia Hla

 

10

55

65

5,0

31

Ia Ko

đập

Ia Ko

 

25

15

40

5,3

32

Plei Thơ ga

hồ

Chư Don

 

400

200

600

100

33

Ia Lau1

hồ

Ia Hla

 

50

90

140

4,3

 

PHỤ LỤC 7

QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

TT

Vùng quy hoạch

Giai đoạn 2015

Giai đoạn 2020

Giai đoạn 2025

Tầng chứa nước khai thác

Chiều sâu khai thác trung bình (m)

Khoảng cách giữa các công trình khai thác (m)

Tổng trữ lượng khai thác các kì quy hoạch

Vốn đầu tư dự kiến (109 đồng)

Số công trình khai thác

Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)

Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)

Tổng số công trình khai thác

Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)

Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)

Tổng số công trình khai thác

Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng)

Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng)

1

Nam Bắc An Khê

 

 

3000

 

 

11600

 

 

16950

 

 

 

31550

9,6

1.1

TT. K’Bang

5

300

1500

10

300

3000

10

300

3000

Bazan

100

200

7500

2,50

1.2

An Khê

 

 

 

10

150

1500

10

150

1500

edQ

100

150

3000

2,00

1.3

Yang Nam

 

 

 

 

 

 

5

150

750

edQ

50

200

750

0,25

1.4

Sơn Lang

 

 

 

 

 

 

5

200

1000

Bazan

100

200

1000

0,50

1.5

Đăk Roong

 

 

 

5

320

1600

10

320

3200

Bazan

100

200

4800

1,50

1.6

TT Đă Pơ

5

300

1500

5

300

1500

5

300

1500

Bazan + edQ

60

250

4500

0,90

1.7

Sơ Rô

 

 

 

 

 

 

5

200

1000

edQ

30

200

1000

0,15

1.8

Đăk Song

 

 

 

5

200

1000

10

200

2000

edQ

40

200

3000

0,60

1.9

Yang Trung

 

 

 

10

300

3000

10

300

3,000

Bazan

60

250

6000

1,20

2

Thượng Ayun

 

 

5750

 

 

11750

 

 

13750

 

 

 

31250

14,25

2.1

Kon Dong +Ayun

5

400

2000

10

400

4000

15

400

6000

edQ +Bazan

150

250

12000

4,50

2.2

Ia Băng-B’Ngoong

 

 

 

10

400

4000

10

400

4000

Bazan

150

250

8000

3,00

2.3

TT Chư Sê

10

250

2500

10

250

2500

10

250

2500

Bazan

150

200

7500

4,50

2.4

Ia Hru- Nhơn Hòa

5

250

1250

5

250

1250

5

250

1250

Bazan

150

200

3750

2,25

3

Ayun Pa

 

 

4700

 

 

5900

 

 

5900

 

 

 

16500

6,55

3.1

Chư A Thai

5

300

1500

5

300

1500

5

300

1500

Neogen

120

200

4500

1,80

3.2

TT Phú Thiện + Ia sol

5

400

2000

5

400

2000

5

400

2000

Neogen

130

200

6000

1,75

3.3

Kim Tân-Ia Trok

4

300

1200

8

300

2400

8

300

2400

Neogen

150

200

6000

3,00

4

Krông Pa

 

 

3650

 

 

3650

 

 

6850

 

 

 

14150

4.43

4.1

TT Phú Túc+ChưGu+Uar

4

300

1200

4

300

1200

8

300

2400

Q+N

120

200

4800

1,90

4.2

Xã Phú Cần+Chư Ngọc

4

500

2000

4

500

2000

8

500

4000

Q+N

120

200

8000

1,90

4.3

Xã Ia Rmok

3

150

450

3

150

450

3

150

450

Q+N

70

200

1350

0,63

5

Nam Bắc Pleiku

 

 

7800

 

 

19000

 

 

19000

 

 

 

45800

17,87

5.1

Pleiku- Biển Hồ

10

500

5000

20

500

10000

20

500

10000

Bazan

200

500

25000

10,00

5.2

Nghĩa Hòa+Ia Sao

5

400

2000

10

400

4000

10

400

4000

Bazan

150

500

10000

3,75

5.3

TT Ia Kha

 

 

 

10

400

4000

10

400

4000

Bazan

150

500

8000

3,00

5.4

Ia Chia+IaKrai

4

200

800

5

200

1000

5

200

1000

Bazan

80

500

2800

1,12

6

Ia Mơr- Ia Lốp

 

 

3650

 

 

8700

 

 

8700

 

 

 

21050

7,95

6.1

Ia Mơr + Ia Lâu

4

200

600

4

300

1200

4

300

1200

Bazan

100

200

3000

1,20

6.2

TT Chư Prông

5

250

750

10

250

2500

10

250

2500

Bazan

100

200

5750

2,50

6.3

TT Chư Ty

4

200

800

10

300

2000

10

300

2000

Bazan

120

200

4800

2,84

6.4

TT Chư Sê

5

300

1500

10

300

3000

10

300

3,000

Bazan

70

200

7500

1,05

* Ghi chú: LK = lỗ khoan, m3/ng = mét khối trên ngày

 

PHỤ LỤC 8

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH

TT

Tên dự án

Kinh phí
(106 đồng)

Thời gian thực hiện

I

Nâng cao năng lực quản lí TNN

 

 

1

Dự án tăng cường năng lực/tổ chức quản lí tài nguyên nước ở cấp huyện và một số ngành của tỉnh

500

2015 - 2015

2

Dự án tuyên truyền, cập nhật pháp luật về tài nguyên nước

300

2015 - 2016

II

Quy hoạch, điều tra TNN

 

 

3

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp vùng Nam Bắc An Khê

2.000

2015 - 2016

4

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng các công trình cấp nước vành đai biên giới Việt - Lào- Căm Pu Chia

2.000

2015 - 2016

5

Xây dựng mạng quan trắc chuyên môn tài nguyên nước tỉnh Gia Lai

2.000

2015 - 2016

6

Rà soát, bổ sung hệ thống cảnh báo tai biến do nguồn nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai

1.000

2015 - 2016

7

Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khoan phải xử lí trám lấp, lập kế hoạch xử lí trám lấp, trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai

3.000

2015 - 2016

8

Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải các sông chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai

2.000

2015 - 2016

9

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các vùng núi cao, biên giới đặc biệt khan hiếm nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai

3.000

2016 - 2025

10

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Gia Lai

1.000

2016 - 2025

11

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai

2.000

2016 - 2025

12

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đến tài nguyên nước tỉnh Gia Lai và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu

1.000

2016 - 2025

 

Cộng

19.800

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025

  • Số hiệu: 113/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Đình Thu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản