Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2009/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 23 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-KTNS16 ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sáng Vang

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của HĐND tỉnh)

1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

2.1 - Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là: chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình). Trong đó:

a) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

b) Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành là chất thải rắn thông thường.

2.2 - Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí nêu trên (trừ những đối tượng quy định tại khoản 2.3, Mục 2 Quy định này).

2.3- Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:

- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;

- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể:

+ Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

+ Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

3.1- Đối với chất thải rắn nguy hại:

a) Các chất thải rắn có ngưỡng nguy hại “**” (theo danh mục tại Phụ lục I) mức thu: 6.000.000đồng/tấn.

b) Các chất thải rắn có ngưỡng nguy hại “*” (theo danh mục tại Phụ lục II) mức thu: 4.000.000đồng/tấn.

3.2- Đối với chất thải rắn thông thường (theo danh mục tại Phụ lục số III):

- Chất thải rắn từ hoạt động của cơ quan, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề trên địa bàn các phường thuộc thị xã Tuyên Quang và các thị trấn, mức thu: 40.000đồng/tấn.

- Chất thải rắn từ hoạt động của cơ quan, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề trên địa bàn các xã còn lại, mức thu: 30.000đồng/tấn.

4. Chế độ thu, nộp phí

4.1- Chế độ thu, nộp phí:

Định kỳ hàng tháng đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí thu được (sau khi đã trừ phần được trích lại) vào ngân sách Nhà nước.

4.2- Đơn vị thu phí:

a) Chi cục Bảo vệ môi trường: Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn nguy hại phát thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nghiên cứu thử nghiệm hoặc các hoạt động khác của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (theo danh mục tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này).

b) Công ty Quản lý xây dựng và phát triển đô thị Tuyên Quang: Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thị xã (theo danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này).

c) Các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ sinh môi trường do Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thành lập hoặc giao nhiệm vụ: Thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện, thị xã (theo danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này).

5. Quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí.

Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phải sử dụng chứng từ thu phí do cơ quan Thuế phát hành để trả cho các đối tượng nộp phí theo quy định và có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán chứng từ thu phí theo quy định hiện hành.

6. Chế độ quản lý, sử dụng phí

Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

6.1- Cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí được trích để lại 40% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II, Thông tư số 39/2008/TT-BTC. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí được chi như sau:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định);

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;

d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;

đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.

6.2- Phần còn lại (60%) nộp vào ngân sách tỉnh, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp số tiền phí thu được vào ngân sách tỉnh (sau khi đã trừ số tiền thu phí được để lại) tạo nguồn bổ sung Quỹ bảo vệ môi trường để chi dùng cho các nội dung sau:

a) Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung hoá, trơ hoá, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;

b) Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;

c) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.

6.3- Hàng năm, đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi gửi: cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế và Kho bạc Nhà nước cùng cấp nơi tổ chức thu, để đôn đốc thu nộp, kiểm soát chi và thanh quyết toán theo quy định hiện hành và Quy định này.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch năm sau, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán việc thu, nộp tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơ quan Thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; thực hiện quyết toán tiền phí được để lại đúng chế độ, chính sách tài chính hiện hành.

Số tiền phí được để lại chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN CÓ NGƯỠNG NGUY HẠI “* *”
(Theo Danh mục chất thải nguy hại được ban hành tại Quyết định số 23/2006/QĐ - BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Mã chất thải nguy hại

Tên chất thải

Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

 

01

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THAN

 

 

01 01

Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý

 

1

01 01 01

Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua

Rắn/bùn

 

01 04

Chất thải từ quá trình lọc dầu

 

2

01 04 01

Bùn thải từ thiết bị khử muối

Bùn

3

01 04 02

Bùn đáy bể

Bùn

4

01 04 03

Bùn thải chứa axit

Bùn

5

01 04 05

Bùn thải có chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị

Bùn

6

01 04 06

Các loại hắc ín thải

Rắn/bùn

7

01 04 10

Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng

Rắn

 

01 05

Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân

 

8

01 05 01

Các loại hắc ín thải

Rắn

 

02

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ

 

 

02 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ

 

9

02 02 01

Natri hydroxit và kali hydroxit thải

Rắn

 

02 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất chứa halogen

 

10

02 07 02

Than hoạt tính thải từ quá trình sản xuất clo

Rắn

 

02 11

Chất thải từ các quá trình chế biến hoá chất vô cơ khác

 

11

02 11 01

Hoá chất bảo vệ thực vật vô cơ, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit khác được thải bỏ

Rắn

12

02 11 02

Than hoạt tính đã qua sử dụng

Rắn

13

02 11 03

Chất thải từ quá trình chế biến amiăng

Rắn

14

02 11 04

Bồ hóng

Rắn

 

03

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT
HỮU CƠ

 

 

03 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản

 

15

03 01 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

16

03 01 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

17

03 01 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

18

03 01 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo

 

19

03 02 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

20

03 02 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

21

03 02 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

22

03 02 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ và vô cơ

 

23

03 03 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

24

03 03 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

25

03 03 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

26

03 03 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 04

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit hữu cơ khác

 

27

03 04 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

28

03 04 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

29

03 04 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

30

03 04 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 05

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng dược phẩm

 

31

03 05 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất chứa halogen

Rắn

32

03 05 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

33

03 05 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

34

03 05 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 06

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm

 

35

03 06 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

36

03 06 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

37

03 06 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

38

03 06 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

03 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác

 

39

03 07 04

Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen

Rắn

40

03 07 05

Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác

Rắn

41

03 07 06

Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen

Rắn

42

03 07 07

Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác

Rắn

 

05

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM

 

 

05 02

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện nhôm

 

43

05 02 01

Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp

Rắn

44

05 02 02

Xỉ muối từ quá trình sản xuất thứ cấp

Rắn

45

05 02 03

Xỉ đen từ quá trình sản xuất thứ cấp

Rắn

46

05 02 04

Váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước

bùn

 

05 03

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện chì

 

47

05 03 01

Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp

Rắn

48

05 03 02

Xỉ (cứt sắt) và váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp

Rắn

49

05 03 03

Bụi khí thải

Rắn

50

05 03 04

Các loại bụi và hạt khác

Rắn

51

05 03 05

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

52

05 03 06

Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

 

05 04

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện kẽm

 

53

05 04 01

Bụi khí thải

Rắn

54

05 04 02

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

55

05 04 03

Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

56

05 04 05

Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước

Rắn

 

05 05

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện đồng

 

57

05 05 01

Bụi khí thải

Rắn

58

05 05 02

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

59

05 05 03

Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

 

05 07

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện các kim loại màu khác

 

60

05 07 01

Xỉ muối từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp

Rắn

61

05 07 02

Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước

Rắn

62

05 07 06

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

 

05 10

Chất thải từ quá trình thuỷ luyện kim loại màu

 

63

05 10 01

Bùn thải từ thuỷ luyện kẽm

Bùn

 

05 11

Bùn thải và chất thải rắn từ quá trình tôi luyện

 

64

05 11 01

Chất thải có chứa xyanua

Bùn/rắn

65

05 11 02

Các loại chất thải khác

Bùn/rắn

 

07

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, TẠO HÌNH KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC

 

 

07 01

Chất thải từ quá trình xử lý hoá học, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác (ví dụ quá trình mạ điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng kiềm, anot hoá)

 

66

07 01 04

Bùn thải của quá trình photphat hoá

Bùn

67

07 01 09

Nhựa trao đổi ion đã qua sử dụng hoặc đã bão hoà

Rắn

 

07 02

Chất thải từ quá trình mạ điện

 

68

07 02 01

Chất thải từ quá trình xử lý khí thải

Rắn/bùn

69

07 02 02

Chất thải từ quá trình tráng rửa, làm sạch bề mặt

bùn

 

07 03

Chất thải từ quá trình tạo hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và nhựa

 

70

07 03 06

Sáp và mỡ đã qua sử dụng

Rắn

 

08

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ TINH), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN

 

 

08 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (kể cả sản phẩm chống thấm)

 

71

08 03 04

Các hợp chất isoxyanat thải

Rắn

 

11

CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)

 

 

11 03

Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và sản phẩm có hắc ín thải

 

72

11 03 02

Nhựa than đá và các sản phẩm có hắc ín thải

Rắn

 

12

CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, XỬ LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP

 

 

12 01

Chất thải từ quá trình thiêu huỷ hoặc nhiệt phân chất thải

 

73

12 01 01

Bã lọc từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

74

12 01 03

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

75

12 01 04

Than hoạt tính đã qua sử dụng từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

 

12 02

Chất thải từ quá trình xử lý hoá-lý chất thải (kể cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà)

 

76

12 02 03

Dầu và chất cô từ quá trình phân tách

Rắn

 

12 03

Chất thải đã được ổn định hóa/hoá rắn

 

77

12 03 01

Chất thải nguy hại đã được ổn định hoá một phần

bùn

78

12 03 02

Chất thải nguy hại đã được hoá rắn

Rắn

 

12 04

Chất thải được thuỷ tinh hoá và chất thải từ quá trình thuỷ tinh hoá

 

79

12 04 01

Tro bay và các loại chất thải từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

80

12 04 02

Chất thải rắn chưa được thuỷ tinh hoá

Rắn

 

12 06

Chất thải từ trạm xử lý nước thải

 

81

12 06 01

Nhựa trao đổi ion đã bão hoà hay đã qua sử dụng

Rắn

82

12 06 02

Dung dịch và bùn thải từ quá trình tái sinh cột trao đổi ion

bùn

83

12 06 03

Chất thải của hệ thống màng có chứa kim loại nặng

Rắn

 

12 07

Chất thải từ quá trình tái chế, thu hồi dầu

 

84

12 07 01

Đất sét lọc đã qua sử dụng

Rắn

85

12 07 02

Hắc ín axit thải

Rắn

86

12 07 06

Chất thải từ quá trình làm sạch khí thải

Rắn

 

13

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y
(trừ chất thải sinh hoạt của ngành này)

 

 

13 01

Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người

 

87

13 01 01

Chất thải có chứa các tác nhân gây lây nhiễm

Rắn

88

13 01 03

Các loại dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Rắn

89

13 01 04

Chất hàn răng almagam thải

Rắn

 

13 02

Chất thải từ các hoạt động thú y

 

90

13 02 01

Chất thải có chứa các tác nhân gây lây nhiễm

Rắn

91

13 02 03

Các chế phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Rắn

 

14

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

 

 

14 01

Chất thải từ việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật

 

92

14 01 04

Hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu hoặc quá hạn sử dụng

Rắn

 

14 02

Chất thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

 

93

14 02 01

Gia súc, gia cầm chết (do dịch bệnh)

Rắn

 

15

THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

15 01

Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng (kể cả các thiết bị ven đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không

 

94

15 01 02

Bộ lọc dầu đã qua sử dụng

Rắn

95

15 01 05

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có khả năng nổ (ví dụ túi khí)

Rắn

 

15 02

Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ

 

96

15 02 02

Bộ lọc dầu đã qua sử dụng

Rắn

97

15 02 14

Các linh kiện, thiết bị điện, điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ống phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác…)

Rắn

 

16

CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC

 

 

16 01

Các thành phần thải đã được thu gom phân loại

 

98

16 01 03

Kiềm thải

Rắn

99

16 01 04

Chất quang hoá thải

Rắn

100

16 01 05

Thuốc diệt trừ các loài gây hại thải

Rắn

101

16 01 06

Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thuỷ ngân

Rắn

102

16 01 07

Các thiết bị thải bỏ có chứa CFC

Rắn

103

16 01 08

Các loại dầu mỡ độc hại thải

Rắn

104

16 01 11

Các loại dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Rắn

105

16 01 12

Pin, ắc quy thải

Rắn

106

16 01 13

Các linh kiện, thiết bị điện, điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ống phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác…)

Rắn

 

17

DẦU THẢI, CHẤT THẢI TỪ NHIÊN LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI DUNG MÔI HỮU CƠ, MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY (propellant)

 

 

17 05

Chất thải từ thiết bị tách dầu/nước

 

107

17 05 01

Chất thải rắn từ buồng lọc cát sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước

Rắn

108

17 05 02

Bùn thải từ thiết bị tách dầu/nước

Bùn

109

17 05 03

Bùn thải từ thiết bị chặn dầu

Bùn

110

17 05 06

Hỗn hợp chất thải từ buồng lọc cát sỏi và các bộ phận khác của thiết bị tách dầu/nước

Rắn

 

17 07

Các loại dầu thải khác

 

111

17 07 01

Bùn hoặc nhũ tương thải từ thiết bị khử muối

Bùn

 

17 08

Chất thải là dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant) dạng bọt/sol khí

 

112

17 08 04

Bùn thải hoặc chất thải rắn có chứa dung môi halogen

Bùn/rắn

113

17 08 05

Bùn thải hoặc chất thải rắn có chứa các loại dung môi khác

Bùn/rắn

 

19

CÁC LOẠI CHẤT THẢI KHÁC

 

 

19 01

Chất thải từ ngành phim ảnh

 

114

19 01 07

Máy ảnh dùng một lần đã qua sử dụng còn chứa pin

Rắn

 

19 02

Chất thải từ các thiết bị điện và điện tử

 

115

19 02 06

Các bộ phận nguy hại tháo dỡ từ các thiết bị thải

Rắn

 

19 04

Chất nổ thải

 

116

19 04 01

Đạn dược thải

Rắn

117

19 04 02

Pháo hoa thải

Rắn

118

19 04 03

Các loại chất nổ thải khác

Rắn

 

19 06

Pin và ắc quy thải

 

119

19 06 01

Pin/ắc quy chì thải

Rắn

120

19 06 02

Pin Ni-Cd thải

Rắn

121

19 06 03

Pin/ắc quy thải có chứa thuỷ ngân

Rắn

122

19 06 04

Chất điện phân từ pin và ắc quy thải

Rắn

 

19 09

Các chất oxi hoá thải

 

123

19 09 01

Pemanganat thải

Rắn

124

19 09 02

Cromat thải

Rắn

125

19 09 03

Các hợp chất peroxit thải

Rắn

126

19 09 04

Các loại chất oxi hoá thải khác

Rắn

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN CÓ NGƯỠNG NGUY HẠI “*”
(Theo Danh mục chất thải nguy hại được ban hành tại Quyết định số 23/2006/QĐ - BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Mã chất thải nguy hại

Tên chất thải

Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

 

01

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THAN

 

 

01 01

Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý

 

1

01 01 02

Các loại cặn thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn/bùn

2

01 01 03

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt

Rắn/bùn

 

01 02

Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá -lý

 

3

01 02 01

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý

Rắn/bùn

 

01 03

Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan

 

4

01 03 01

Bùn thải và chất thải có chứa dầu từ quá trình khoan

Bùn/rắn

5

01 03 02

Bùn thải và chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình khoan

Bùn/rắn

 

01 04

Chất thải từ quá trình lọc dầu

 

6

01 04 07

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

02

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ

 

 

02 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ

 

7

02 02 02

Các loại bazơ thải khác

Rắn

 

02 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại

 

8

02 03 01

Muối và dung dịch muối thải có chứa xyanua

Rắn

9

02 03 02

Muối và dung dịch muối thải có chứa kim loại nặng

Rắn

10

02 03 03

Oxit kim loại thải có chứa kim loại nặng

Rắn

 

02 04

Chất thải có chứa kim loại

 

11

02 04 01

Chất thải chứa asen

Rắn

12

02 04 02

Chất thải chứa thuỷ ngân

Rắn

13

02 04 03

Chất thải chứa các kim loại nặng khác

Rắn

 

02 05

Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải

 

14

02 05 01

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

02 06

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa lưu huỳnh, chế biến hoá chất chứa lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh

 

15

02 06 01

Chất thải chứa hợp chất sunfua nguy hại

Rắn

 

02 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất chứa halogen

 

16

02 07 01

Chất thải có chứa amiăng từ quá trình điện phân

Rắn

17

02 07 03

Bùn thải bari sunphat có chứa thuỷ ngân

Bùn

 

02 08

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silicon và các dẫn xuất của silicon

 

18

02 08 01

Chất thải có chứa silicon nguy hại

Rắn

 

02 09

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa photpho và chế biến hoá chất chứa photpho

 

19

02 09 01

Chất thải có chứa hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi chứa photpho

Rắn

 

02 10

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa nitơ, chế biến hoá chất chứa nitơ và sản xuất phân bón

 

20

02 10 01

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

03

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT HỮU CƠ

 

 

03 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản

 

21

03 01 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

03 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo

 

22

03 02 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

23

03 02 09

Chất phụ gia thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

24

03 02 10

Chất thải có chứa silicon nguy hại

Rắn

 

03 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ và vô cơ

 

25

03 03 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

03 04

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit hữu cơ khác

 

26

03 04 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

27

03 04 09

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

03 05

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng dược phẩm

 

28

03 05 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

29

03 05 09

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

03 06

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm

 

30

03 06 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

03 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác

 

31

03 07 08

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

04

CHẤT THẢI CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT KHÁC

 

 

04 02

Chất thải từ các cơ sở đốt khác

 

32

04 02 01

Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình đồng thiêu huỷ

Rắn

33

04 02 02

Tro bay có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình đồng thiêu huỷ

Rắn

34

04 02 03

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

35

04 02 04

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

36

04 02 05

Bùn thải pha loãng trong nước có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh lò hơi

Bùn

 

05

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM

 

 

05 01

Chất thải từ ngành công nghiệp gang thép

 

37

05 01 01

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

38

05 01 02

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

39

05 01 03

Bùn thải và bã lọc có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

 

05 02

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện nhôm

 

40

05 02 05

Chất thải chứa hắc ín từ quá trình sản xuất cực anot

Rắn

41

05 02 06

Bụi khí thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

42

05 02 07

Các loại bụi và hạt (kể cả bụi nghiền bi) có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

43

05 02 08

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

44

05 02 09

Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải có chứa các thành phần nguy hại

Bùn/rắn

45

05 02 10

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

46

05 02 11

Chất thải từ quá trình xử lý xỉ muối và xỉ đen có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

05 03

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện chì

 

47

05 03 07

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn/bùn

 

05 04

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện kẽm

 

48

05 04 04

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

 

05 05

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện đồng

 

49

05 05 04

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

 

05 06

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện vàng bạc và platin

 

50

05 06 01

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Rắn

 

05 07

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện các kim loại màu khác

 

51

05 07 03

Chất thải chứa hắc ín từ quá trình sản xuất cực anot

Rắn

52

05 07 04

Bụi khí thải có chứa các chất nguy hại

Rắn

53

05 07 05

Bùn thải và bã lọc có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

 

05 08

Chất thải từ quá trình đúc kim loại đen

 

54

05 08 01

Lõi và khuôn đúc đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

55

05 08 02

Bụi khí thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

56

05 08 03

Các loại bụi khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

57

05 08 04

Chất gắn kết thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

05 09

Chất thải từ quá trình đúc kim loại màu

 

58

05 09 01

Lõi và khuôn đúc đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

59

05 09 02

Bụi khí thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

60

05 09 03

Các loại bụi khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

61

05 09 04

Chất gắn kết thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

05 10

Chất thải từ quá trình thuỷ luyện kim loại màu

 

62

05 10 02

Chất thải từ quá trình thuỷ luyện đồng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn/bùn

63

05 10 03

Các loại chất thải khác có chứa các chất nguy hại

Rắn/bùn

 

06

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH

 

 

06 01

Chất thải từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm thuỷ tinh

 

64

06 01 01

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt

Rắn

65

06 01 02

Bột hoặc vụn thuỷ tinh thải có chứa kim loại nặng (ví dụ từ ống phóng catot)

Rắn

66

06 01 03

Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ tinh có chứa các thành phần nguy hại

Bùn

67

06 01 04

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

68

06 01 05

Bùn thải và bã lọc có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Bùn/rắn

69

06 01 07

Cặn rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Rắn

 

06 02

Chất thải từ quá trình sản xuất hàng gốm sứ, gạch ngói, tấm ốp lát và các sản phẩm xây dựng khác

 

70

06 02 01

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

71

06 02 02

Chất thải có chứa kim loại nặng từ quá trình tráng men, mài bóng

Rắn

 

06 03

Chất thải từ quá trình sản xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm của chúng

 

72

06 03 01

Chất thải có chứa amiăng từ quá trình sản xuất xi măng amiăng

Rắn

73

06 03 02

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Rắn

 

07

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, TẠO HÌNH KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC

 

 

07 01

Chất thải từ quá trình xử lý hoá học, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác (ví dụ quá trình mạ điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng kiềm, anot hoá)

 

74

07 01 05

Bùn thải và bã lọc có chứa các thành phần nguy hại

Bùn/rắn

75

07 01 08

Bùn thải hoặc dung dịch rửa giải/tách rửa (eluate) có chứa các thành phần nguy hại từ hệ thống màng hoặc hệ thống trao đổi ion

Bùn

76

07 01 10

Các chất thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

07 03

Chất thải từ quá trình tạo hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và nhựa

 

77

07 03 07

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình gia công cơ khí

Bùn

78

07 03 08

Các vật liệu mài mòn thải có chứa các thành phần nguy hại (xỉ đồng, cát…)

Rắn

79

07 03 09

Bùn thải kim loại (nghiền, mài) có chứa dầu

Bùn

80

07 03 10

Vật liệu và vật thể mài đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

08

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ TINH), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN

 

 

08 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, chế, cung ứng, sử dụng sơn và véc ni

 

81

08 01 02

Bùn thải chứa sơn hoặc véc ni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác

Bùn

82

08 01 03

Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn hoặc véc ni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác

Rắn

 

08 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng mực in

 

83

08 02 01

Mực in thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

84

08 02 02

Bùn mực thải có chứa các thành phần nguy hại

Bùn

85

08 02 04

Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

08 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (kể cả sản phẩm chống thấm)

 

86

08 03 02

Bùn thải chứa chất kết dính và chất bịt kín có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác

Bùn

 

09

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ, GIẤY VÀ BỘT GIẤY

 

 

09 01

Chất thải từ quá trình chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ

 

87

09 01 01

Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

10

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM

 

 

10 01

Chất thải từ ngành chế biến da và lông

 

88

10 01 02

Da thú có chứa các thành phần nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da

Rắn

 

10 02

Chất thải từ ngành dệt nhuộm

 

89

10 02 02

Phẩm màu và chất nhuộm thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

90

10 02 03

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

11

CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)

 

 

11 01

Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải

 

91

11 01 01

Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

11 02

Gỗ, thuỷ tinh và nhựa thải

 

92

11 02 01

Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

 

11 03

Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và sản phẩm có hắc ín thải

 

93

11 03 01

Hỗn hợp bitum có chứa nhựa than đá thải

Rắn

 

11 04

Kim loại (kể cả hợp kim của chúng) thải

 

94

11 04 01

Phế thải kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

95

11 04 02

Cáp kim loại thải có chứa dầu, nhựa than đá và các thành phần nguy hại khác

Rắn

 

11 05

Đất (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm), đá và bùn nạo vét

 

96

11 05 01

Đất đá thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

97

11 05 02

Bùn đất nạo vét có chứa các thành phần nguy hại

Bùn/rắn

 

11 06

Vật liệu cách nhiệt và vật liệu xây dựng có chứa amiăng thải

 

98

11 06 01

Vật liệu cách nhiệt có chứa amiăng thải

Rắn

99

11 06 02

Các loại vật liệu cách nhiệt thải khác có chứa hay bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

100

11 06 03

Vật liệu xây dựng thải có chứa amiăng

Rắn

 

11 07

Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải

 

101

11 07 01

Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

11 08

Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác

 

102

11 08 01

Các chất thải xây dựng và phá dỡ có chứa thuỷ ngân

Rắn

103

11 08 02

Các chất thải xây dựng và phá dỡ có chứa PCB (ví dụ chất bịt kín chứa PCB, chất rải sàn gốc nhựa có chứa PCB, tụ điện chứa PCB)

Rắn

104

11 08 03

Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác (kể cả hỗn hợp chất thải) có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

12

CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, XỬ LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP

 

 

12 01

Chất thải từ quá trình thiêu huỷ hoặc nhiệt phân chất thải

 

105

12 01 05

Xỉ và tro đáy có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

106

12 01 06

Tro bay có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

107

12 01 07

Bụi lò hơi có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

108

12 01 08

Chất thải nhiệt phân có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

12 02

Chất thải từ quá trình xử lý hoá-lý chất thải (kể cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà)

 

109

12 02 02

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý hoá-lý

Bùn

110

12 02 05

Chất thải rắn dễ cháy có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

111

12 02 06

Các loại chất thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

12 06

Chất thải từ trạm xử lý nước thải

 

112

12 06 05

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý sinh học nước thải công nghiệp

Bùn

113

12 06 06

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác

Bùn

 

12 07

Chất thải từ quá trình tái chế, thu hồi dầu

 

114

12 07 05

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

Bùn

 

12 08

Chất thải từ quá trình xử lý cơ học chất thải (ví dụ quá trình phân loại, nghiền, nén ép, tạo hạt)

 

115

12 08 01

Gỗ thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

116

12 08 02

Chất thải (kể cả hỗn hợp vật liệu) có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý cơ học chất thải

Rắn

 

12 09

Chất thải từ quá trình xử lý đất và nước ngầm

 

117

12 09 01

Chất thải rắn có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất

Rắn

118

12 09 02

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất

Bùn

119

12 09 03

Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước ngầm

Bùn

120

12 09 04

Nước và cặn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước ngầm

Rắn

 

13

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y
(trừ chất thải sinh hoạt của ngành này)

 

 

13 01

Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người

 

121

13 01 02

Hoá chất thải bao gồm hoặc có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

122

13 01 05

Các loại dược phẩm thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

13 02

Chất thải từ các hoạt động thú y

 

123

13 02 02

Hoá chất thải bao gồm hoặc có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

124

13 02 04

Các loại thuốc thú y thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

14

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

 

 

14 01

Chất thải từ việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật

 

125

14 01 01

Chất thải có chứa dư lượng hoá chất trừ sâu

Rắn/bùn

126

14 01 02

Chất thải có chứa dư lượng hoá chất trừ cỏ

Rắn/bùn

127

14 01 03

Chất thải có chứa dư lượng hoá chất diệt nấm

Rắn/bùn

128

14 01 05

Bao bì hoá chất bảo vệ thực vật thải

Rắn

129

14 01 06

Các loại chất thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn/bùn

 

14 02

Chất thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

 

130

14 02 02

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh chuồng trại

Rắn/bùn

 

14 03

Chất thải từ nuôi trồng thuỷ sản

 

131

14 03 02

Nước và bùn thải có chứa các thành phần nguy hại (hoá chất trừ sâu và diệt rong tảo, các chất kháng sinh) từ ao đầm nuôi thủy sản

bùn

 

15

THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

15 01

Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng (kể cả các thiết bị ven đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không

 

132

15 01 01

Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không (xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, đầu máy và toa xe lửa, máy bay…) hết hạn sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

133

15 01 03

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân

Rắn

134

15 01 04

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có chứa PCB

Rắn

135

15 01 06

Các chi tiết, bộ phận của phanh đã qua sử dụng có chứa amiăng

Rắn

136

15 01 09

Các thiết bị, bộ phận thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

137

15 01 10

Các loại chất thải khác sinh ra từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn/bùn

 

15 02

Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ

 

138

15 02 01

Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ (tàu thuỷ, xà lan, thuyền, ca nô…) hết hạn sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

139

15 02 03

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân

Rắn

140

15 02 04

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có chứa PCB

Rắn

141

15 02 07

Các thiết bị, bộ phận thải khác có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

142

15 02 08

Các vật liệu mài mòn bề mặt phương tiện (xỉ đồng, cát…) đã qua sử dụng có chứa hoặc lẫn các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...)

Rắn

143

15 02 09

Vụn sơn, gỉ sắt được bóc tách từ bề mặt phương tiện có chứa các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...)

Rắn

144

15 02 10

Vật liệu cách nhiệt, chống cháy thải có chứa amiăng

Rắn

145

15 02 13

Bùn thải lẫn dầu hoặc chứa các thành phần nguy hại

Bùn

146

15 02 15

Các loại chất thải khác sinh ra từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn/bùn

 

16

CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC

 

 

16 01

Các thành phần thải đã được thu gom phân loại

 

147

16 01 09

Sơn, mực, chất kết dính và nhựa thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

148

16 01 14

Gỗ thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

18

CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ, CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT LIỆU LỌC VÀ VẢI BẢO VỆ

 

 

18 01

Bao bì thải (kể cả chất thải bao bì phát sinh từ đô thị đã được phân loại)

 

149

18 01 01

Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

150

18 01 02

Bao bì kim loại thải có chứa các chất nền xốp rắn nguy hại (như amiăng)

Rắn

 

18 02

Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau và vải bảo vệ thải

 

151

18 02 01

Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

 

19

CÁC LOẠI CHẤT THẢI KHÁC

 

 

19 02

Chất thải từ các thiết bị điện và điện tử

 

152

19 02 01

Máy biến thế và tụ điện thải có chứa PCB

Rắn

153

19 02 02

Các thiết bị thải khác có chứa hoặc nhiễm PCB

Rắn

154

19 02 03

Thiết bị thải có chứa CFC, HCFC, HFC

Rắn

155

19 02 04

Thiết bị thải có chứa amiăng

Rắn

156

19 02 05

Thiết bị thải có các bộ phận chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 03

Các sản phẩm bị loại bỏ

 

157

19 03 01

Chất thải vô cơ có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

158

19 03 02

Chất thải hữu cơ có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 05

Các bình chứa khí nén và hoá chất thải

 

159

19 05 01

Bình chứa khí nén thải có các thành phần nguy hại

Rắn

160

19 05 02

Hoá chất và hỗn hợp hoá chất phòng thí nghiệm thải, bao gồm hoặc có chứa các chất nguy hại

Rắn

161

19 05 03

Hoá chất vô cơ thải bao gồm hoặc có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

162

19 05 04

Hoá chất hữu cơ thải bao gồm hoặc có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 07

Chất thải từ quá trình vệ sinh thùng, bồn chứa và bể lưu động

 

163

19 07 01

Chất thải có chứa dầu

Rắn

164

19 07 02

Chất thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 08

Chất xúc tác đã qua sử dụng

 

165

19 08 01

Chất xúc tác đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

166

19 08 02

Chất xúc tác đã qua sử dụng có chứa axit photphoric

Rắn

167

19 08 04

Xúc tác đã qua sử dụng bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 10

Nước thải được xử lý bên ngoài

 

168

19 10 02

Cặn nước thải có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

 

19 11

Vật liệu lót và chịu lửa thải

 

169

19 11 01

Vật liệu lót và chịu lửa thải gốc cacbon từ quá trình luyện kim có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

170

19 11 02

Các loại vật liệu lót và chịu lửa thải khác từ quá trình luyện kim có chứa các thành phần nguy hại

Rắn

171

19 11 03

Vật liệu lót và chịu lửa thải có chứa các thành phần nguy hại không phải từ quá trình luyện kim

Rắn

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
(Theo Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ)

Số TT

Tên chất thải

Đơn vị tính

1

2

3

I

NHÓM CÁC CHẤT CÓ THỂ THU HỒI TÁI SỬ DỤNG

 

1

Phế liệu thải ra từ quá trình sản xuất

Tấn

2

Các thiết bị điện, điện tử dân dụng và công nghiệp

Tấn

3

Các phương tiện giao thông

Tấn

4

Các sản phẩm phục vụ sản xuất và tiêu dùng đã hết hạn sử dụng

Tấn

5

Bao bì bằng giấy, kim loại, thuỷ tinh, hoặc chất dẻo khác, ...

Tấn

II

NHÓM CHẤT THẢI CẦN XỬ LÝ, CHÔN LẤP

 

1

Các chất thải hữu cơ (các loại cây, lá cây, rau, thực phẩm, xác động vật,...)

Tấn

2

Các sản phẩm tiêu dùng chứa các hóa chất độc hại (pin, ắc quy, dầu mỡ bôi trơn...)

Tấn

3

Các loại chất thải rắn khác không thể tái sử dụng

Tấn

III

CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG

 

1

Đất, bùn hữu cơ từ đào đất, nạo vét lớp đất mặt có thể sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây

Tấn

2

Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết dính quá hạn sử dụng) có thể tái chế hoặc tái sử dụng làm vật liệu san lấp cho các công trình xây dựng

Tấn

3

Các chất thải rắn ở dạng kính vỡ, sắt thép, gỗ, bao bì giấy, chất dẻo có thể tái chế, tái sử dụng.

Tấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 11/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 23/07/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Sáng Vang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/08/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản