Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 25 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN SINH - KINH TẾ VÀ QUỐC PHÒNG NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Mục b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

Xét Tờ trình số 2158/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang xây dựng các công trình dân sinh - kinh tế và quốc phòng; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình dân sinh - kinh tế và quốc phòng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

- Đất trồng lúa:

58,77 ha;

- Đất rừng đặc dụng:

2,0 ha;

- Đất rừng phòng hộ:

26,93 ha.

(Kèm theo Phụ lục các công trình, dự án).

Điều 2. Giao UBND tỉnh thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013.

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội phối hợp giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐƯỢC PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Chủ đầu tư

Tên dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Diện tích (ha)

Trong đó

Đất lúa (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

Đất rừng phòng hộ (ha)

Đất khác (ha)

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn kè chống xói lở phòng, chống lụt, bão và phát triển kinh tế khu vực 2 bên bờ sông Thạch Hãn đoạn từ Thượng lưu cầu Thạch Hãn đến Đập Trấm

Phường An Đôn, thị xã Quảng Trị

26.93

2.42

 

 

24.51

2

UBND huyện Hải Lăng

Đường liên xã Hải Thành - Hải Dương, kênh tách nước

Huyện Hải Lăng

2.45

0.05

 

 

2.40

3

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng Trị

Huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, thành phố Đông Hà

10.70

0.91

 

 

9.79

4

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đập ngăn mặn sông Hiếu

Huyện Cam Lộ

32.40

1.80

 

 

30.60

5

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nâng cấp đê tả sông Thạch Hãn đoạn từ Km0 đến Km5 + 801

Huyện Gio Linh, Thành phố Đông Hà

6.00

1.61

 

 

4.39

6

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nâng cấp hệ thống hồ Triệu Thượng

Huyện Triệu Phong

4.33

1.86

 

 

2.47

7

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nâng cấp hồ chứa nước Phước Môn

Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị

5.76

0.36

 

5.40

0

8

Ban Quản lý dự án điện miền Trung

Huyện Gio Linh

Huyện Gio Linh

0.35

0.03

 

 

0.32

9

UBND huyện Gio Linh

Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn phía Tây huyện Gio Linh

Xã Trung Sơn huyện Gio Linh

9.30

0.25

 

 

9.05

10

Sở Giao thông vận tải

Đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

Thành phố Đông Hà

3.00

3.00

 

 

0

11

Sở Giao thông vận tải

Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh - quốc phòng vùng ven biển phía Nam tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 2)

Huyện Hải Lăng

15.20

3.00

 

9.20

3.00

12

Sở Giao thông vận tải

Cầu sông Hiếu và đường hai đầu cầu

Thành phố Đông Hà, huyện Cam Lộ

15.60

5.00

1.00

1.00

8.60

13

Sở Giao thông vận tải

Đường biên giới từ xã Tân Long đi A Dơi

Huyện Hướng Hóa

22.96

0.31

1.00

 

21.65

14

Bộ Giao thông vận tải

Đường Trung Sơn - Gio Bình - Gio Sơn

Huyện Gio Linh

11.20

1.00

 

5.20

5.00

15

Bộ Giao thông vận tải

Đường Quật Xá - Tân Mỹ - Tân Tường - Tân Định - An Hưng - Tây Hòa - xã Cam Thành

Huyện Cam Lộ

3.93

1.00

 

1.93

1.00

16

Bộ Giao thông vận tải

Đường Vĩnh Thạch - Vĩnh Hiền - Vĩnh Thành

Huyện Vĩnh Linh

3.20

1.00

 

1.20

1.00

17

Bộ Giao thông vận tải

Đường nối ĐT576B - thôn Cát Sơn

Huyện Gio Linh

0.48

0.10

 

0.00

0.38

18

Bộ Giao thông vận tải

Đường Khoanh - Hà Bạc

Huyện Đakrông

2.55

0.50

 

1.00

1.05

19

Bộ Giao thông vận tải

Đường Linh Yên - Thôn 6 - xã Triệu Lăng

Huyện Triệu Phong

2.99

1.00

 

0.00

1.99

20

Bộ Giao thông vận tải

Đường Cùa - Mai Lộc - Trung Chỉ - Cam Chính

Huyện Cam Lộ

3.41

1.00

 

1.00

1.41

21

Bộ Giao thông vận tải

Đường Vĩnh Thủy - Vĩnh Sơn

Huyện Vĩnh Linh

4.32

1.00

 

1.00

2.32

22

Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch

Đường giao thông khu du lịch

Huyện Gio Linh

7.00

0.50

 

 

6.50

23

UBND huyện Cam Lộ

Đường liên xã Cam Thành - thị trấn Cam Lộ

Huyện Cam Lộ

1.10

1.10

 

 

0

24

UBND huyện Cam Lộ

Đường vào xã Cam Thành

Huyện Cam Lộ

0.70

0.70

 

 

0

25

UBND huyện Cam Lộ

Đường nội thị thị trấn Cam Lộ

Huyện Cam Lộ

5.00

5.00

 

 

0

26

UBND huyện Cam Lộ

Sửa chữa nâng cấp hồ Đá Lã - Hiếu Nam

Huyện Cam Lộ

5.00

5.00

 

 

0

27

UBND huyện Gio Linh

Trường mầm non trung tâm xã Trung Hải

Huyện Gio Linh

0.36

0.36

 

 

0

28

BND huyện Gio Linh

Trường Trung học cơ sở xã Trung Hải

Huyện Gio Linh

1.00

1.00

 

 

0

29

UBND huyện Gio Linh

Chợ Kên

Huyện Gio Linh

1.05

1.05

 

 

0

30

UBND huyện Gio Linh

Hệ thống tiêu úng, thoát nước mặt thị trấn Gio Linh

Huyện Gio Linh

10.20

3.66

 

 

6.54

31

UBND thành phố Đông Hà

Đường Tuệ Tỉnh và cơ sở hạ tầng khu dân cư hai bên tuyến

Thành phố Đông Hà

0.50

0.50

 

 

0

32

UBND huyện Hải Lăng

Đường liên xã Hải Dương - Hải Thành

Huyện Hải Lăng

0.58

0.33

 

 

0.25

33

UBND huyện Hải Lăng

Nâng cấp đê cát xã Hải Dương

Huyện Hải Lăng

2.46

0.11

 

 

2.35

33

UBND huyện Hải Lăng

Nâng cấp đê cát xã Hải Dương

Huyện Hải Lăng

2.46

0.11

 

 

2.35

34

UBND huyện Triệu Phong

Đường liên xã Triệu Tài - Triệu Vân

Huyện Triệu Phong

5.40

0.26

 

 

5.14

35

UBND huyện Triệu Phong

Đường liên xã Triệu Tài - Triệu Trung

Huyện Triệu Phong

8.80

0.44

 

 

8.36

36

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Wb5/VN-HAZ

Huyện Triệu Phong

0.30

0.30

 

 

0

37

UBND huyện Triệu Phong

Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xóa đói, giảm nghèo ứng phó biến đổi khí hậu huyện Triệu Phong

Huyện Triệu Phong

20.50

7.96

 

 

12.54

38

UBND huyện Triệu Phong

Đường vào xã Triệu Tài

Huyện Triệu Phong

4.50

0.46

 

 

4.04

39

UBND xã Triệu Phước

Chợ Chùa

Triệu Phước

0.50

0.50

 

 

0

40

UBND xã Triệu Thành

Chợ Sãi

Triệu Thành

0.10

0.10

 

 

0

41

UBND huyện Triệu Phong

Trụ sở UBND xã Triệu Thành

Triệu Thành

0.10

0.10

 

 

0

42

UBND huyện Triệu Phong

Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu Phước đi Triệu An

Triệu Phong

2.41

0.05

 

 

2.36

43

UBND thị xã Quảng Trị

Quy hoạch khu dân cư khu phố 8, phường 3

Thị xã Quảng Trị

2.67

2.09

 

 

0.58

 

Cộng

 

 

267.29

58.77

2.00

26.93

179.59

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2014 cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình dân sinh - kinh tế và quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 10/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 25/07/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Lê Hữu Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.