Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 07/2025/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 28 tháng 10 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU 0 ĐỒNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHI THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 82/2023/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 1503/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết các thủ tục hành chính qua hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phục vụ công việc quản lý nhà nước.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
1. Lệ phí hộ tịch.
2. Lệ phí cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
5. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trường hợp thẩm định cấp lại.
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 11 năm 2025. Các Quy định sau đây hết hiệu lực từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:
1. Điểm 2.3 khoản 2 mục IV, khoản 2 mục V phần A; mục I, III, điểm b mục V phần B phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (cũ) quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu nộp các khoản phí, lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Mục II, khoản 2 mục III phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trường hợp thẩm định cấp lại tại gạch ngang thứ 3 khoản 1, 2, 3, 4 mục IV phần C; gạch ngang thứ 2 mục VII phần C; mục I phần D phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về quy định mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, khóa VIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2025./.
|
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm 1.2 Khoản 1 Mục IV Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 14/2025/NQ-HĐND quy định mức thu 0 đồng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 07/2025/NQ-HĐND quy định mức thu 0 đồng đối với loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 07/2025/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
