Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2009/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 504/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn chế độ trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND-VHXH ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức được bố trí làm chuyên trách hoặc bán chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông và cán bộ lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Phạm vi áp dụng

Các cơ quan Đảng, đoàn thể, hành chính, sự nghiệp, cụ thể như sau:

a) Cơ quan hoặc bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin cấp tỉnh;

b) Cơ quan đang quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh hoặc cổng thông tin điện tử của tỉnh;

c) Các cơ quan không quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh nhưng có website cung cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 trở lên và đạt trên 50% nhiệm vụ được giao;

d) Cơ quan hoặc bộ phận chuyên trách về viễn thông cấp tỉnh;

đ) Cơ quan hoặc bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin cấp huyện;

e) Cơ quan hoặc bộ phận chuyên trách về viễn thông cấp huyện;

g) Các cơ quan có mạng trên 10 máy tính;

h) Uỷ ban nhân dân cấp xã có mạng từ 5 máy tính trở lên.

3. Chế độ ưu đãi

a) Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin công tác tại cơ quan quy định tại điểm a, b,c khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi như sau:

- Trình độ Tiến sĩ: 3.000.000 đồng/tháng;

- Trình độ Thạc sĩ: 2.500.000 đồng/tháng;

- Trình độ đại học: 2.000.000 đồng/tháng;

- Trình độ cao đẳng: 1.500.000 đồng/tháng.

b) Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin công tác tại cơ quan quy định tại điểm d, đ, g khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi như sau:

- Trình độ Tiến sĩ: 2.700.000 đồng/tháng;

- Trình độ Thạc sĩ: 2.200.000 đồng/tháng;

- Trình độ đại học: 1.700.000 đồng/tháng;

- Trình độ cao đẳng: 1.200.000 đồng/tháng.

c) Cán bộ bán chuyên trách về công nghệ thông tin công tác tại cơ quan quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này và cán bộ chuyên trách về viễn thông công tác tại cơ quan quy định tại điểm e Khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi như sau:

- Trình độ Tiến sĩ: 2.500.000 đồng/tháng;

- Trình độ Thạc sĩ: 2.000.000 đồng/tháng;

- Trình độ đại học: 1.200.000 đồng/tháng;

- Trình độ cao đẳng: 1.000.000 đồng/tháng;

- Trình độ trung cấp, kỹ thuật viên: 700.000 đồng/tháng.

d) Cán bộ bán chuyên trách về công nghệ thông tin công tác tại các cơ quan quy định tại điểm đ, g, h khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi như sau:

- Trình độ Tiến sĩ: 2.200.000 đồng/tháng;

- Trình độ Thạc sĩ: 1.700.000 đồng/tháng;

- Trình độ đại học: 1.000.000 đồng/tháng;

- Trình độ cao đẳng: 800.000 đồng/tháng;

- Trình độ trung cấp, kỹ thuật viên: 500.000 đồng/tháng.

đ) Cán bộ lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi 1.200.000 đồng/tháng;

e) Cán bộ lãnh đạo, quản lý trực tiếp chỉ đạo công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều này được hưởng chế độ ưu đãi 800.000 đồng/tháng;

g) Đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông chưa đủ chuẩn văn bằng theo quy định thì được hưởng chế độ ưu đãi bằng 80% mức ưu đãi tương ứng với từng cấp trình độ và cấp cơ quan công tác;

h) Đối với công chức được bố trí làm bán chuyên trách về công nghệ thông tin, viễn thông nhưng không có văn bằng chuyên môn về công nghệ thông tin thì được hưởng chế độ ưu đãi bằng 80% mức ưu đãi đối với cán bộ bán chuyên trách về công nghệ thông tin có trình độ kỹ thuật viên hoặc trung cấp tương ứng cấp cơ quan công tác.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp chuyên đề) thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND7 về chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu: 06/2009/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Vũ Minh Sang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản