Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2009/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG TÌNH HÌNH MỚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 832/TTr-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình của tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án của UBND tỉnh về thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới với những nội dung chính sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, khỏe mạnh, tiến tới ổn định qui mô dân số của tỉnh ở mức hợp lý; từng bước nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần; bảo đảm cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1 Mục tiêu giảm sinh: Duy trì vững chắc mức giảm sinh hằng năm, ổn định mức sinh thay thế (2,1 con) để đến năm 2010 quy mô dân số toàn tỉnh đạt dưới 1.350.000 người và dưới 1.550.000 người vào năm 2020. Toàn tỉnh phấn đấu hạ thấp tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên xuống còn 12% năm 2010 và 5% vào năm 2020.

2.2 Mục tiêu về cơ cấu dân số và chất lượng dân số:

- Khống chế, giảm thiểu tỷ số giới tính khi sinh ở mức 105 - 110 trẻ trai/100 trẻ gái và duy trì vững chắc tỷ số này từ nay đến năm 2010 và các năm tiếp theo.

- Hạ thấp tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 20% vào năm 2010 và 5% vào năm 2020.

- Hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi xuống còn 30 0/00 vào năm 2010 và dưới 200/00 vào năm 2020.

- Giảm tỷ lệ tử vong mẹ ở mức dưới 60/100.000 ca đẻ sống vào năm 2015 và dưới 50/100.000 ca đẻ sống vào năm 2020.

- Triển khai các mô hình nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần, phấn đấu đạt chỉ số phát triển con người (HDI) bằng mức bình quân của cả nước.

3. Kinh phí thực hiện Đề án

Ngoài nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương bổ sung để thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình, hằng năm ngân sách tỉnh bố trí tối thiểu 4.000 triệu đồng để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.

4. Các nhiệm vụ và giải pháp

Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Đề án thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh hoàn chỉnh Đề án và thông qua Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2009.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới

  • Số hiệu: 03/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Phạm Minh Toản
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/04/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 20/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản