Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 14 tháng 3 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hệ thống trường trung học phổ thông Chuyên giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGD&ĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường Trung học phổ thông Chuyên;

Căn cứ Quyết định số 291-QĐ-TU ngày 15/11/2011 của Tỉnh ủy Lào Cai về việc phê duyệt Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015”;

Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chế độ hỗ trợ học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-HĐND ngày 11/3/2013 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu cơ bản của Chính sách đến năm 2015:

Xây dựng và phát triển trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh Lào Cai trở thành cơ sở giáo dục trung học có cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại, giáo dục toàn diện, chất lượng cao nhằm phát hiện những học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập và phát triển năng khiếu của các em về một số môn học trên cơ sở đảm bảo giáo dục phổ thông toàn diện với một số mục tiêu cụ thể sau:

1.1. Quy mô học sinh của trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh Lào Cai đến năm 2015, mỗi năm có từ 780 tới 810 học sinh, chiếm từ 3% đến 3,2% tổng số học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

1.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo về số lượng, cân đối về cơ cấu môn học, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi.

1.3. Tiếp tục đổi mới công tác tuyển sinh, bảo đảm hàng năm có ít nhất 15% học sinh là người dân tộc thiểu số trong tổng số học sinh được tuyển vào trường Trung học phổ thông chuyên.

2. Về chính sách hỗ trợ:

2.1. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh

2.1.1. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:

- Học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;

- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;

- Học sinh có bố mẹ hộ khẩu thường trú tại các xã thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III, thôn vùng 3 thuộc xã khu vực II).

- Học sinh là người dân tộc thiểu số (trừ các phường ở thành phố Lào Cai).

b) Mức hỗ trợ:

- Đối với học sinh thuộc đối tượng trên nhưng nhà ở xa trường, phải ở tại trường (không đi đến trường và trở về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 100% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.

- Đối tượng còn lại (là học sinh thuộc đối tượng trên nhưng đi về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 80% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.

c) Thời gian hưởng: 9 tháng/năm học.

2.1.2. Chính sách khuyến khích học sinh giỏi.

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:

Học sinh có hạnh kiểm tốt, đạt kết quả học tập xuất sắc. Học sinh lớp chuyên có điểm bình quân của môn chuyên của học kỳ đạt từ 8,5 trở lên; Học sinh lớp còn lại có điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở lên.

b) Mức hỗ trợ:

- Hỗ trợ 30 học sinh có học lực xuất sắc (mỗi kỳ chọn 30 học sinh, mỗi khối chọn 10 học sinh giỏi nhất), mức hỗ trợ bằng 100% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.

- Hỗ trợ học sinh có học lực giỏi (ngoài 30 học sinh trên) mức hỗ trợ bằng 80% mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.

c) Thời gian hưởng: Theo học kỳ.

2.2. Chính sách hỗ trợ đối với giáo viên:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên dạy môn chuyên ở lớp chuyên của trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai.

b) Mức hỗ trợ: 150% mức lương tối thiểu.

c) Thời gian hỗ trợ: 9 tháng/năm học/giáo viên. d) Tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

2.3. Chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên Trường THPT Chuyên và hợp đồng giáo viên người nước ngoài:

2.3.1. Đào tạo trình độ Thạc sỹ ở nước ngoài:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên dạy các môn chuyên (ưu tiên giáo viên là người Lào Cai), giáo viên dạy ngoại ngữ.

b) Tiêu chuẩn: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm học trước năm xét tuyển đi đào tạo.

c) Địa chỉ: Đào tạo tại Singapore, Australia, Trung Quốc.

d) Thời gian: 2 năm (học chính quy hệ tập trung).

e) Số lượng: Không quá 02 giáo viên/năm.

g) Mức hỗ trợ: Tối đa 200 triệu đồng/giáo viên/năm.

h) Nghĩa vụ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập; cam kết công tác ít nhất 10 năm tại trường THPT chuyên sau khi hoàn thành khoá học.

2.3.2. Bồi dưỡng ở nước ngoài:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:

- Bồi dưỡng chuyên môn, phương pháp giảng dạy đối với giáo viên dạy các môn chuyên (ưu tiên các môn Toán, Tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học), giáo viên dạy ngoại ngữ.

- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đối với cán bộ quản lý.

b) Tiêu chuẩn: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm học trước năm xét tuyển đi bồi dưỡng.

c) Địa chỉ: Bồi dưỡng tại Singapore, Australia, Trung Quốc.

d) Số lượng, thời gian:

- Đối với cán bộ quản lý: Không quá 02 người/năm, tối đa 12 ngày/năm/người.

- Đối với giáo viên: Không quá 08 người/năm, tối đa 30 ngày/năm/người.

e) Mức hỗ trợ: Tối đa 100 triệu đồng/giáo viên/30 ngày/năm và tối đa 50 triệu đồng/cán bộ quản lý/12 ngày/năm.

2.3.3. Hợp đồng thỉnh giảng đối với giáo viên người nước ngoài:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Là giáo viên người nước ngoài có năng lực chuyên môn, giảng dạy tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và ngoại ngữ khác (khi Trường THPT chuyên có lớp chuyên ngoại ngữ tương ứng).

b) Hình thức, số lượng:

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Thời gian hợp đồng từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; số lượng: Không quá 02 giáo viên/năm học.

- Hợp đồng theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Thời gian dưới 12 tháng; số lượng tối đa không quá 10 giáo viên/năm học.

c) Mức hỗ trợ:

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng.

- Hợp đồng theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 06 triệu đồng/người/tháng.

2.4. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm.

2.5. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2013 đến hết năm học 2015 - 2016.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết; đồng thời hoàn thiện Đề án phát triển Trường THPT chuyên Lào Cai giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 để triển khai thực hiện theo đúng trình tự quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 12/3/2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2013 về chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2015

  • Số hiệu: 01/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/03/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Phạm Văn Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/03/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản