Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 210/2004/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2004

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.

2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.

Điều 2. Chế độ trợ cấp

1. Trợ cấp mai táng phí

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.

2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.

3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Phan Văn Khải

(Đã ký)

BIỂU SỐ 1

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

Mức phụ cấp

01

Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'')

- Diện thoát ly

250

60/ 1 thâm niên

- Diện không thoát ly

540

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

292

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

495

02

Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'')

292

03

Thân nhân liệt sĩ

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

292

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

495

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa

495

04

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

710

05

Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

250

06

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2)

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

150

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

292

- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh

Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

380

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất

175

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất

390

07

- Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

150

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

292

- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B)

Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

380

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

175

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

390

08

- Bệnh binh

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

150

Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

292

Mất sức lao động từ 61% - 70%

489

Mất sức lao động từ 71% - 80%

564

Mất sức lao động từ 81% - 90%

677

Mất sức lao động từ 91% - 100%

752

- Người phục vụ bệnh binh

Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

380

- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

175

- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

390

09

Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3)

- Mất sức lao động từ 41% - 50%

300

- Mất sức lao động từ 51% - 60%

376

10

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng

tháng 8 năm 1945

Trợ cấp hàng tháng

292

Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

495

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến

Trợ cấp hàng tháng

175

Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

390

11

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo

292


BIỂU SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

197

41

61%

573

02

22%

207

42

62%

583

03

23%

216

43

63%

592

04

24%

226

44

64%

602

05

25%

235

45

65%

611

06

26%

244

46

66%

620

07

27%

254

47

67%

630

08

28%

263

48

68%

639

09

29%

273

49

69%

649

10

30%

282

50

70%

658

11

31%

291

51

71%

667

12

32%

301

52

72%

677

13

33%

310

53

73%

686

14

34%

320

54

74%

696

15

35%

329

55

75%

705

16

36%

338

46

76%

714

17

37%

348

57

77%

724

18

38%

357

58

78%

733

19

39%

367

59

79%

743

20

40%

376

60

80%

752

21

41%

385

61

81%

761

22

42%

395

62

82%

771

23

43%

404

63

83%

780

24

44%

414

64

84%

790

25

45%

423

65

85%

799

26

46%

432

66

86%

808

27

47%

442

67

87%

818

28

48%

451

68

88%

827

29

49%

461

69

89%

837

30

50%

470

70

90%

846

31

51%

479

71

91%

855

32

52%

489

72

92%

865

33

53%

498

73

93%

874

34

54%

508

74

94%

884

35

55%

517

75

95%

893

36

56%

526

76

96%

902

37

57%

536

77

97%

912

38

58%

545

78

98%

921

39

59%

555

79

99%

930

40

60%

564

80

100%

940


BIỂU SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính : nghìn đồng

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

158

41

61%

459

02

22%

165

42

62%

466

03

23%

173

43

63%

474

04

24%

180

44

64%

481

05

25%

188

45

65%

489

06

26%

195

46

66%

496

07

27%

203

47

67%

504

08

28%

210

48

68%

511

09

29%

218

49

69%

519

10

30%

225

50

70%

526

11

31%

233

51

71%

534

12

32%

240

52

72%

541

13

33%

248

53

73%

549

14

34%

255

54

74%

556

15

35%

263

55

75%

564

16

36%

271

46

76%

571

17

37%

278

57

77%

579

18

38%

286

58

78%

586

19

39%

293

59

79%

594

20

40%

301

60

80%

602

21

41%

308

61

81%

609

22

42%

316

62

82%

617

23

43%

323

63

83%

624

24

44%

331

64

84%

632

25

45%

338

65

85%

639

26

46%

346

66

86%

647

27

47%

353

67

87%

654

28

48%

361

68

88%

662

29

49%

368

69

89%

669

30

50%

376

70

90%

677

31

51%

383

71

91%

684

32

52%

391

72

92%

692

33

53%

398

73

93%

699

34

54%

406

74

94%

707

35

55%

414

75

95%

714

36

56%

421

76

96%

722

37

57%

429

77

97%

729

38

58%

436

78

98%

737

39

59%

444

79

99%

744

40

60%

451

80

100%

752

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

  • Số hiệu: 210/2004/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 20/12/2004
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 20/12/2004
  • Số công báo: Số 23
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 20/06/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản