Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 182-CP | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 1961 |
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP NHẸ
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14 tháng 07 năm 1960,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 2. – Bộ Công nghiệp nhẹ có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Nghiên cứu và trình Hội đồng Chính phủ ban hành các chính sách, chế độ, thể lệ về phát triển và quản lý ngành công nghiệp nhẹ; tổ chức và chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ, thể lệ ấy.
2. Nghiên cứu và trình Hội đồng Chính phủ phê chuẩn kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về sản xuất và kiến thiết cơ bản thuộc ngành công nghiệp nhẹ; tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch ấy theo phương châm nhiều, nhanh, tốt, rẻ và an toàn.
3. Quản lý các xí nghiệp công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp chế biến gỗ và công nghiệp vật dụng thuộc Bộ; bảo đảm sản xuất hầu hết những vật phẩm tiêu dùng chính của nhân dân và sản xuất những mặt hàng xuất khẩu có phẩm chất tốt.
4. Chỉ đạo các Sở, Ty Công nghiệp địa phương về kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc ngành công nghiệp nhẹ; hướng dẫn các sở, ty ấy làm kế hoạch xây dựng, phát triển và quản lý công nghiệp địa phương, công tư hợp doanh và thủ công nghiệp thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ phụ trách.
5. Phụ trách công tác thiết kế những nhà máy quốc doanh trung ương thuộc ngành công nghiệp nhẹ; theo dõi, giám sát về mặt kỹ thuật những công trình thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ cho thầu, bảo đảm chất lượng và thời gian thực hiện những công trình ấy.
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học, cải tiến kỹ thuật và thiết bị trong ngành công nghiệp nhẹ nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao động, bảo đảm sản xuất ngày càng phát triển.
7. Thi hành các hiệp định mà nước ta đã ký kết với nước ngoài về công nghiệp nhẹ. Trong phạm vị ủy quyền của Chính phủ, ký kết những hiệp định về trao đổi kỹ thuật và kinh nghiệp với các cơ quan công nghiệp nhẹ nước ngoài.
8. Quản lý tài sản, tài vụ, vật tư của ngành; quản lý vốn của Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp và các công trình xây dựng thuộc ngành công nghiệp nhẹ.
9. Quản lý tổ chức, cán bộ, biên chế, lao động tiền lương trong ngành theo chế độ chung của Nhà nước; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ của ngành.
Trong phạm vi quyền hạn của mình, trên cơ sở và để thi hành pháp luật, và các nghị định, nghị quyết, quyết định, thông tư, chỉ thị của Hội đồng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ ra những thông tư, quyết định và kiểm tra các ngành, các cấp trong việc thi hành những thông tư, quyết định ấy; sửa đổi hoặc bãi bỏ những quyết định không thích đáng của cơ quan cấp dưới thuộc ngành mình; đề nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ những thông tư, quyết định có liên quan đến công tác của Bộ Công nghiệp nhẹ mà xét thấy không thích đáng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ hay của Ủy ban Hành chính địa phương.
Điều 4. – Tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp nhẹ gồm có:
- Văn phòng.
- Vụ Kế hoạch.
- Vụ Tài vụ.
- Vụ Lao động và Tiền lương.
- Vụ Kỹ thuật.
- Vụ Kiến thiết cơ bản.
- Vụ Tổ chức và cán bộ.
- Ban Thanh tra.
- Cục Cung tiêu.
- Cục Thực phẩm.
- Cục Dệt và vật dụng.
- Cục Công nghiệp Muối.
- Viện Công nghiệp nhẹ và thực phẩm
- Viện Thiết kế.
- Và các đơn vị sự nghiệp, xí nghiệp do Bộ quản lý.
Việc thành lập, sửa đổi hoặc bãi bỏ Văn phòng, các Vụ, Cục, Viện, Ban và các đơn vị tương đương do Hội đồng Chính phủ phê chuẩn.
Nhiệm vụ của Văn phòng, các Vụ, Cục, Viện, Ban và các đơn vị sự nghiệp, xí nghiệp thuộc Bộ quản lý sẽ quy định trong điều lệ tổ chức của Bộ Công nghiệp nhẹ do Hội đồng Chính phủ phê chuẩn.
Điều 5. – Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ có trách nhiệm thi hành nghị định này.
T.M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
Nghị định 182-CP năm 1961 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp nhẹ do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 182-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/11/1961
- Nơi ban hành: Hội đồng Chính phủ
- Người ký: Phạm Văn Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 45
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra