Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9029/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án 996);

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1799/TTr- SKHCN ngày 04/12/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.

b) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.

c) Áp dụng đồng bộ hiệu quả Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trên địa bàn tỉnh.

d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 100 lượt người tham gia hoạt động đo lường;

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 04 lượt tổ chức, doanh nghiệp.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 tổ chức thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trên địa bàn Tỉnh để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

b) Đến năm 2030

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 lượt người tham gia hoạt động đo lường;

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 20 lượt tổ chức, doanh nghiệp;

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 tổ chức thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát các cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực đo lường, ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ đo lường.

c) Tiếp tục triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ theo quy định nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường

a) Tăng cường phối hợp giữa đơn vị và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường.

b) Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đo lường theo các bộ tiêu chí.

c) Triển khai kiểm tra, báo cáo đo lường thông qua ứng dung công nghệ thông tin.

3. Triển khai công tác hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa

a) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo.

b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.

c) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường

a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về hoạt động đo lường tới các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và xã hội, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo về đo lường; tổ chức thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường theo quy định.

5. Tăng cường hợp tác trong nước, quốc tế về đo lường

Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ với các cơ quan, tổ chức đo lường trong và ngoài nước.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch gồm:

a) Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên), đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

b) Kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch bao gồm: Xây dựng, rà soát, sửa đổi cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đo lường; tăng cường hợp tác trong nước, quốc tế.

2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ Đề án 996 và kế hoạch này, hằng năm xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đảm bảo phù hợp, hiệu quả; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch; định kỳ hằng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.

b) Chủ động cập nhật các thông tin liên quan đến Đề án 996; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai các nội dung, giải pháp thực hiện hiệu quả Đề án 996 trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.

c) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.

2. Sở Tài chính

Chịu trách nhiệm tổng hợp, tham mưu bố trí dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước theo khả năng cân đối ngân sách, quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.

3. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã

Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường của ngành, đơn vị, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.

4. Các hội, hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh

a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Đề án 996 và kế hoạch này đến các tổ chức, doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.

b) Trên cơ sở nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, thành viên, phối hợp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, hội, thành viên tham gia thực hiện nội dung của kế hoạch.

Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Tổng cục TCĐLCL, Bộ KH&CN (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9029/KH-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Rà soát cơ chế, chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

 

Định kỳ rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về đo lường

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức liên quan

Quý III/2024

2

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường

a

Tăng cường phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, doanh nghiệp

2024-2030

b

Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực về đo lường cho ít nhất 02 tổ chức

Sở Khoa học và Công nghệ

Các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ đo lường, thử nghiệm

2024-2030

c

Triển khai báo cáo, kiểm tra đo lường thông qua ứng dụng công nghệ thông tin

Sở Khoa học và Công nghệ

Các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ đo lường, thử nghiệm

2024-2030

3

Hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo đo lường, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa

a

Khảo sát, đánh giá, lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường cho ít nhất 20 tổ chức, doanh nghiệp

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức, doanh nghiệp

2024-2029

b

Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường

Sở Khoa học và Công nghệ

Các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ đo lường, thử nghiệm

2024-2030

c

Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến và chuyển đổi số trong quá trình sản xuất, kinh doanh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ đo lường, thử nghiệm

2024-2030

4

Công tác truyền thông về hoạt động đo lường

a

- Tuyên truyền phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của Pháp luật về đo lường và các nội dung liên quan của Đề án

- Tổ chức lồng ghép các hoạt động thông tin về nội dung Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân

Quý II/2024

b

Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo về đo lường cho ít nhất 200 lượt người

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

2024-2029

5

Tăng cường hợp tác trong nước, quốc tế về đo lường

 

 

 

 

Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ với các cơ quan, tổ chức đo lường trong và ngoài nước.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan báo chí; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh...

2024-2030

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 9029/KH-UBND năm 2023 tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030

  • Số hiệu: 9029/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 26/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản