Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 824/KH-UBND

Bình Dương, ngày 28 tháng 02 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHĂM SÓC VÌ SỰ PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN TRẺ EM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU ĐỜI TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1437/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Bảo đảm cho trẻ em đến 8 tuổi được phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần; được bình đẳng tiếp cận với các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo độ tuổi nhằm thực hiện các quyền của trẻ em, góp phần phát triển nguồn nhân lực.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Phấn đấu 90% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo nhu cầu và phù hợp với độ tuổi về chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dinh dưỡng, chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em, phúc lợi xã hội.

- Phấn đấu 90% cán bộ làm công tác liên quan đến trẻ em tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, cán bộ tại cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng liên quan để hỗ trợ, chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.

- 100% các huyện, thị xã, thành phố củng cố và lồng ghép, duy trì mạng lưới kết nối và chuyển tuyến các dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; triển khai theo dõi, đánh giá nhu cầu của trẻ em đến 8 tuổi và thí điểm mô hình chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em tại gia đình và cộng đồng.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN

1. Đối tượng:

- Trẻ em đến 8 tuổi.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Thời gian thực hiện: từ năm 2019 đến năm 2025.

3. Phạm vi thực hiện: trên toàn tỉnh.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện phát thanh, truyền hình, tờ rơi, áp phích, pa nô, tọa đàm, hội thảo, Hội thi; xây dựng các chương trình, phóng sự, biên tập các tài liệu, sản phẩm truyền thông, khẩu hiệu tuyên truyền nâng cao nhận thức về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời cho các cấp, các ngành, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và cộng đồng.

2. Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác trẻ em của các ngành, đoàn thể các cấp, các cơ sở cung cấp dịch vụ về các kiến thức, kỹ năng liên quan đến chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời.

3. Tư vấn, hướng dẫn, tập huấn chuyên đề cho các bậc cha mẹ, người chăm sóc trẻ em về kiến thức kỹ năng chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi.

4. Trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em phù hợp với nhu cầu phát triển và độ tuổi. Ưu tiên tư vấn, hướng dẫn việc chăm sóc trẻ em trong 1.000 ngày đầu đời và phụ nữ mang thai, hỗ trợ giáo dục sớm, chăm sóc nuôi dưỡng trong môi trường an toàn, lành mạnh, bảo đảm phúc lợi xã hội và bảo vệ khỏi xâm hại, bạo lực.

5. Lồng ghép mô hình kết nối chuyển tuyến dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trong chương trình bảo vệ trẻ em.

6. Theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, chất lượng các dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em và môi trường hỗ trợ việc tiếp cận các dịch vụ cho trẻ em.

7. Tăng cường huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước nhằm thực hiện hiệu quả công tác chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện gồm: nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước (nếu có), trong đó dự toán nguồn ngân sách nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2019 - 2025 là 2.104.470.000 đồng (Hai tỷ một trăm lẻ bốn triệu bốn trăm bảy mươi ngàn đồng) (kèm theo phụ lục kinh phí).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì phối hợp với các sở ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.

- Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.

- Lồng ghép mô hình kết nối dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời vào chương trình bảo vệ trẻ em, kết nối dịch vụ chuyển, chăm sóc thay thế; hỗ trợ trẻ em tiếp cận các dịch vụ về chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội; xây dựng Chương trình tư vấn, giáo dục làm cha mẹ về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời.

- Theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình thực hiện kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo: chủ trì triển khai hỗ trợ giáo dục phù hợp cho trẻ em đến 8 tuổi; hỗ trợ giáo dục sớm cho trẻ em và triển khai giáo dục kỹ năng cho trẻ em trước tuổi đi học và học sinh tiểu học; hướng dẫn giáo dục phù hợp đảm bảo sự phát triển toàn diện trẻ em tại cộng đồng; triển khai thí điểm các mô hình theo chức năng của ngành.

3. Sở Y tế: chủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đảm bảo sự phát triển toàn diện trẻ em; hướng dẫn chăm sóc sức khỏe trẻ em đảm bảo sự phát triển toàn diện trẻ em; triển khai thí điểm các mô hình theo chức năng của ngành.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: chủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ đảm bảo các điều kiện cho trẻ em tham gia hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và sự phát triển toàn diện của trẻ em; lồng ghép nội dung chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em trong xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc và trong giáo dục đời sống gia đình; phối hợp hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến phát triển toàn diện trẻ em trong gia đình.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với các sở, ngành liên quan vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình, dự án về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; hướng dẫn việc đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

6. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự toán do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời trong tổ chức mình; triển khai các mô hình; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật; tham gia xây dựng và triển khai chương trình tư vấn, giáo dục làm cha, mẹ về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tại địa phương, trong đó chú trọng việc triển khai xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời; hỗ trợ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận với các dịch vụ; triển khai mô hình, đánh giá, nhân rộng mô hình tại địa phương; triển khai Chương trình tư vấn, giáo dục làm cha mẹ về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em những năm đầu đời; chủ động bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; huy động nguồn lực triển khai kế hoạch tại địa phương; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả kế hoạch với các chương trình, đề án khác có liên quan tại địa phương; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá về tình hình thực hiện kế hoạch tại địa phương.

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch: Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), hằng năm (trước ngày 10/11) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2019 - 2025; yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan liên quan phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai đúng nội dung Kế hoạch./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- CT, PCT;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (18);
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐVP, Thái, TH; Web;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Hưng

 

TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHĂM SÓC VÌ SỰ PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN TRẺ EM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU ĐỜI TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 824/KH-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng kinh phí

Tỉnh

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng dự toán giai đoạn 2019-2025

2.104.470

904.200

1.200.270

163.060

152.230

148.680

117.260

156.020

118.260

112.210

111.500

121.050

1

Năm 2019

108.000

108.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Năm 2020

217.910

121.000

96.910

13.930

9.115

7.790

11.630

10.860

11.980

9.255

8.975

13.375

3

Năm 2021

269.150

109.000

160.150

40.600

40.000

39.550

0

40.000

0

0

0

0

4

Năm 2022

352.000

109.000

243.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

5

Năm 2023

220.610

123.700

96.910

13.930

9.115

7.790

11.630

10.860

11.980

9.255

8.975

13.375

6

Năm 2024

469.300

109.000

360.300

40.600

40.000

39.550

40.000

40.300

40.300

39.700

39.550

40.300

7

Năm 2025

467.500

224.500

243.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

27.000

(Hai tỷ một trăm lẻ bốn triệu bốn trăm bảy mươi ngàn đồng)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 824/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2019-2025

  • Số hiệu: 824/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 28/02/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Đặng Minh Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản