Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6717/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN VÀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2022

Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP1, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP2; Nghị định số 55/2011/NĐ-CP3 và Kế hoạch số 586/KH-UBND4; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những quy định, nội dung trái pháp luật của văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL để kịp thời đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ, đính chính văn bản bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

- Rà soát văn bản nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với căn cứ rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới hoặc ngưng hiệu lực văn bản bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

- Nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả hoạt động công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước bằng pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế phải được tiến hành khách quan, toàn diện, kịp thời, triệt để, tuân thủ trình tự, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và cơ quan ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản.

- Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, nội dung không còn phù hợp phải kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.

II. NỘI DUNG, THỜI GIAN KIỂM TRA, RÀ SOÁT

1. Công tác kiểm tra văn bản

1.1. Tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành trong năm 2022.

- Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan thực hiện theo quy định.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.2. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL và văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra) trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; vực văn hóa, thể thao và du lịch.

- Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan.

- Thời gian thực hiện:

Xong trước ngày 01/6/2022 đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Xong trước ngày 01/9/2022 đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

1.3. Kiểm tra theo địa bàn văn bản QPPL và văn bản có chứa QPPL (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra) do HĐND, UBND huyện Lục Nam ban hành.

- Giao Sở Tư pháp chủ trì thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/7/2022.

1.4. Tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cấp huyện ban hành có nội dung liên quan đến phòng, chống tham nhũng trong các lĩnh vực còn hiệu lực thi hành; xử lý theo thẩm quyền đối với những văn bản trái pháp luật (nếu có).

- Giao Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/10/2022.

2. Công tác rà soát văn bản QPPL

Tổ chức rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm rà soát) trong các chuyên đề sau:

2.1. Chuyên đề giáo dục và đào tạo

Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát; Sở Tư pháp chủ trì tổng hợp kết quả rà soát.

Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/5/2022.

2.2. Chuyên đề cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư

Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát; Sở Tư pháp chủ trì tổng hợp kết quả rà soát.

Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/5/2022.

2.3. Chuyên đề văn hóa, thể thao và du lịch

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát; Sở Tư pháp chủ trì tổng hợp kết quả rà soát.

Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/8/2022.

2.4. Chuyên đề thanh tra, phòng, chống tham nhũng

Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát.

Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/10/2022.

3. Công tác kiểm tra văn bản hành chính và công tác pháp chế

Tổ chức kiểm tra văn bản hành chính và công tác pháp chế của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải.

- Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra văn bản hành chính và công tác pháp chế của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải với thành phần là lãnh đạo, công chức phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp; chuyên viên (được phân công theo dõi các cơ quan kiểm tra) thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 01/11/2022.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương

1.1. Trách nhiệm chung

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ động thường xuyên rà soát văn bản QPPL do cơ quan mình tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền; kịp thời phát hiện nội dung không phù hợp với quy định pháp luật hiện hành hoặc tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để tham mưu xử lý phù hợp; triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định. Đồng thời, đảm bảo các nội dung này trong kế hoạch công tác năm của cơ quan.

Các cơ quan được giao trách nhiệm cụ thể tại phần II Kế hoạch này và Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) chậm nhất ngày 15/01/2022; đồng thời tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiến độ theo yêu cầu.

1.2. Trách nhiệm cụ thể

1.2.1. Sở Tư pháp

- Là đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

- Theo dõi kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, nội dung không còn phù hợp theo quy định.

1.2.2. Văn phòng UBND tỉnh

Cử và tạo điều kiện cho công chức tham gia Đoàn kiểm tra; phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện nội dung nêu tại mục 3 phần II Kế hoạch này.

1.2.3. Giám đốc các Sở, cơ quan: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải và Thanh tra tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: triển khai thực hiện rà soát, lập hồ sơ rà soát theo quy định pháp luật gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 30 ngày so với thời điểm của từng chuyên đề nêu tại tiết 2.1, 2.2, 2.3 mục 2 phần II Kế hoạch này.

- Thanh tra tỉnh: triển khai thực hiện rà soát, tổng hợp kết quả rà soát theo quy định báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để theo dõi.

- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải: tự kiểm tra, đánh giá; tổng hợp báo cáo kết quả công tác ban hành, kiểm tra văn bản hành chính và công tác pháp chế của cơ quan theo đề nghị của Sở Tư pháp. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ Đoàn kiểm tra khi được thông báo.

- Cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu theo đề nghị của Sở Tư pháp.

1.2.4. Chủ tịch UBND cấp huyện

- Lập Danh mục, Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành trong các lĩnh vực; địa bàn nêu trên gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 30 ngày so với thời điểm của từng lĩnh vực; địa bàn nêu tại tiết 1.2, 1.3 mục 1 phần II Kế hoạch này; gửi Thanh tra tỉnh và Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp đối với nội dung nêu tại tiết 1.4 mục 1 phần II Kế hoạch này.

- Cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu theo đề nghị của Sở Tư pháp.

- Chuẩn bị các điều kiện phục vụ Đoàn kiểm tra khi được thông báo.

2. Kinh phí

Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL; Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh quy định mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan: Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo,
Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
LĐVP, TKCT, TH, KTN, KTTH, KGVX;
Lưu: VT, NC.Linh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 



1 ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL

2 ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

3 ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế

4 ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh khắc phục hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 6717/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu: 6717/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 18/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản