Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/KH-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình Chuyển đổi số trên địa tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Về nhận thức, thể chế, môi trường pháp lý
Nhận thức được tầm quan trọng của công nghệ thông tin, thời gian qua tỉnh Vĩnh Long đã ban hành một số văn bản quan trọng để làm nền tảng pháp lý triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, nổi bật như: Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2020; Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025; Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND, ngày của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long; Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030;…. Nhờ đó, các chương trình, dự án, nhiệm vụ phát triển công nghệ thông tin luôn được triển khai thuận lợi.
2. Về hạ tầng nền tảng kỹ thuật công nghệ thông tin
a) Hạ tầng công nghệ thông tin
Mạng diện rộng của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, hoạt động ổn định thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy tính/CBCC sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện đạt 100%, UBND cấp xã đạt trên 95% (79% đáp ứng yêu cầu sử dụng trong triển khai chính quyền số). Tỷ lệ máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus đạt 100%; hệ thống đảm bảo an toàn thông tin (tường lửa) được triển khai cho 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh vận hành ổn định, gồm các hệ thống: hệ thống giám sát mạng, thiết bị mạng; các cổng/trang của các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp xã; hệ thống thư điện tử của tỉnh; Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử; phần mềm đăng ký kinh doanh; các CSDL dùng chung của tỉnh và các ứng dụng trong thí điểm dịch vụ đô thị thông minh. Trong đó, kết nối mạng hệ thống mạng Chính phủ qua đường truyền số liệu chuyên dùng 1000Mbps; publish các ứng dụng của tỉnh ra internet qua 02 đường truyền cáp quang 100Mbps; có 07 đường truyền cáp quang 70Mbps phục vụ cho người dùng trên mạng WAN truy cập Internet.
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cáp tỉnh LGSP giai đoạn 1 đã được hoàn thiện, đưa vào vận hành, gồm: Trục tích hợp, trục kết nối ESB; Trục xác thực dữ liệu (Identity Management) và đã kết nối với nền tảng NGSP; hoàn thành kết nối VNPost để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; đang thực hiện kết nối hệ thống thanh toán trực tuyến với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trục xác thực (SSO) đã kết nối các ứng dụng dùng chung: hệ thống thư điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, hệ thống trang thông tin điện tử, hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm và một số dịch vụ trong triển khai thí điểm đô thị thông minh.
b) Hạ tầng bưu chính, viễn thông
Hạ tầng bưu chính, viễn thông tiếp tục được đầu tư phát triển, các điểm phục vụ về bưu chính được phân bổ đều các trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, trung tâm tạo thuận lợi cho giao dịch phục vụ người dân; Tổng số thuê bao điện thoại toàn mạng ước đạt 998.751 thuê bao tăng 117 % so với năm 2015, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại: 98 máy/100 dân (trong đó điện thoại cố định là 23.256 thuê bao; điện thoại di động là 975.495 thuê bao); Số thuê bao Internet ước đạt 138.985 thuê bao, tăng 268% so với năm 2015.
Hệ thống truyền thanh cơ sở được quan tâm và đầu tư: 8 đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố với 11 máy phát FM, 65 Amply tăng âm truyền thanh, 1511 loa truyền thanh không dây và 1437 loa truyền thanh có dây, đảm bảo mỗi khóm ấp có từ 1 cụm loa trở lên kịp thời thông tin tuyên truyền đến người dân những chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các thông tin thiết yếu khác….
3. Về triển khai Chính quyền điện tử
3.1. Ứng dụng, dịch vụ phục vụ nội bộ
Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. 100% văn bản điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Phần mềm này tích hợp chữ ký số nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc chỉ đạo, điều hành và xử lý văn bản theo chỉ đạo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Hệ thống thư điện tử tỉnh triển khai đến 100% các cơ quan đơn vị khác trên địa bàn tỉnh, tổng số hộp thư điện tử hiện đang hoạt động là 10.136 hộp thư.
Chữ ký số triển khai 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tổng số chứng thư số đang sử dụng là 1.882 chứng thư số (bao gồm 121 Sim-KPI). Chữ ký số triển khai theo hướng phục vụ thực hiện trong ứng dụng quản lý văn bản, khai báo thuế, bảo hiểm xã hội và ngành thuế. Việc triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong nhiều ứng dụng giúp vừa tiết kiệm, vừa phát huy hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh từng bước hình thành tạo nền tảng phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử ngày càng được hoàn thiện mang lại hiệu quả bước đầu trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành trong các cơ quan Nhà nước tiếp tục được triển khai, từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử.
Trong thí điểm dịch vụ đô thị thông minh có tích hợp Hệ thống chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ phục vụ công tác chỉ đạo của lãnh đạo đối với các Sở ban ngành và UBND cấp huyện. Qua đó, hoàn thành việc thu thập số liệu báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2019 của các sở, ban, ngành và địa phương và đơn vị triển khai kết nối về hệ thống điều hành dịch vụ đô thị thông minh cụ thể: 2.206 chỉ số, trong đó 2.196 chỉ số kết nối qua eForm.
3.2. Ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử đã triển khai đến cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã; hệ thống đang dần hoàn thiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT, ngày 25/12/2019 của Bộ TT&TT về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối cổng dịch vụ công quốc gia với cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành”.
Cổng dịch vụ công kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, đăng tải 1.851 dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công của tỉnh; trong đó có 432 dịch vụ công mức độ 4, 505 dịch vụ công mức độ 3, 914 đạt mức độ 2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến (tháng 9/2020): dịch vụ công mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 9,7%; dịch vụ công mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 24,3%. Đến tháng 12/2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công đạt mức độ 3, 4.
Cổng dịch vụ công đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia (ngày 4/10/2020 đồng bộ 14.800 hồ sơ); Thực hiện kết nối đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch công quốc gia theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tháng 9 kết nối 08 DVCTT mức 3, 2 DVCTT mức 4; Ngoài ra, cổng dịch vụ công tích hợp, công khai bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính; tích hợp Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 2 hệ thống thống nhất, thông suốt với Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối Vnpost và cổng thanh toán điện tử; kết nối, chia sẻ với Phần mềm Quản lý đất đai (VLIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xây dựng và hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử cho 100% sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Nhìn chung các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan vận hành ổn định và cung cấp thông tin theo các quy định đối với cổng/trang thông tin điện tử.
3.3. Ứng dụng chuyên ngành
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị, xã, thành phố quan tâm, chỉ đạo khai thác các ứng dụng chuyên ngành, ứng dụng phục vụ nghiệp vụ nội bộ mang lại hiệu quả tích cực, góp phần cải cách hành chính, nâng cao năng lực điều hành, nâng cao hiệu quả quá trình xử lý công việc: Phần mềm Quản lý đối tượng chính sách, người có công; Sàn giao dịch thương mại của tỉnh; Phần mềm quản lý năng lượng; Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; Phần mềm kê khai thuế thu nhập cá nhân; Khiếu nại - Tố cáo; Phần mềm Quản lý đất đai VLAP; cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản lý Hộ tịch; Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc; Phần mềm cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội; cơ sở dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo; Phần mềm xây dựng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông tin cho người dân; Phần mềm kế toán IMAS, Misa; Quản lý công trình thủy lợi....
3.4. Triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh
Tỉnh đưa vào thí điểm cung cấp một số dịch vụ đô thị thông minh như: hệ thống chỉ đạo điều hành; giám sát an toàn thông tin mạng; họp thông minh, họp trực tuyến; tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, xã hội của ngành và địa phương; thu thập thông tin báo chí và mạng xã hội; giám sát camera tại một số điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, xã, camera giao thông, ngành Giáo dục, Y tế (145 camera); Hệ thống điểm tin thông minh, hỗ trợ đọc tin tức bằng nhiều giọng đọc theo các vùng miền; cung cấp thông tin chính quyền, điểm tin, một số tiện ích: giao thông, giáo dục, y tế, hỗ trợ người dân tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ của thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ảnh hiện trường đối với một số lĩnh vực thông qua app IOC Vĩnh Long và Smart Vĩnh Long. Trước 31/12/2020, tỉnh sẽ tổ chức đánh giá kết quả triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh trong năm 2020.
4. Về ứng dụng CNTT phát triển kinh tế xã hội
Những năm gần đây, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý của ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân được đầu tư mạnh mẽ, hầu hết các bệnh viện, trung tâm y tế đều đã đưa vào sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện, hệ thống hội chẩn từ xa phục vụ tốt cho công tác hỗ trợ của các bệnh viện tuyến trên cho các bệnh viện tuyến dưới, đồng thời đáp ứng tốt cho yêu cầu đào tạo, chuyển giao kỹ thuật của đội ngũ bác sĩ có chuyên môn giỏi, có kinh nghiệm điều trị cho đội ngũ kế cận.
Tỉnh đã hỗ trợ phát triển 8 website thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; xây dựng trang Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương hỗ trợ cung cấp thông tin doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm, tạo cơ hội giao thương, thực hiện các giao dịch qua mạng Internet thông qua Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, thực hiện giới thiệu lên Sàn thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh, hỗ trợ cung cấp thông tin, các chương trình xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp, cập nhật dữ liệu,... Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương Vĩnh Long đã đi vào hoạt động đến nay đã có hơn 150 doanh nghiệp tham gia, giới thiệu hơn 660 sản phẩm, giúp cho các đối tác trong và ngoài nước tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm được dễ dàng. Tạo một môi trường kinh doanh trực tuyến lành mạnh, giúp doanh nghiệp phát huy tối đa năng lực sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp các thông tin thương mại, bản tin xuất nhập khẩu,…
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin; đa số doanh nghiệp có trang thông tin điện tử riêng, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm, mua bán và trao đổi các dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
Bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh, trong đó, các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử; các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền thông trên địa bàn tỉnh chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các hộ gia đình qua phương tiện điện tử; cơ sở kinh doanh trong các lĩnh vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực đấu thầu qua mạng: Đến nay, việc đăng tải thông tin trong đấu thầu, thông tin nhà thầu, nhà đầu tư đã được các chủ đầu tư của tỉnh, các bên mới thầu thực hiện đúng theo các quy định hiện hành về đấu thầu; 100% các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trên địa bàn tỉnh đã được đăng tải thông tin mời thầu trên Báo Đấu thầu theo quy định; tỷ lệ hồ sơ thực hiện đấu thầu qua mạng tăng lên đáng kể.
Tổng số CBCC chuyên trách, phụ trách CNTT của tỉnh 197 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh có chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A, B đã cấp đạt 100%. 100% cán bộ chuyên trách CNTT của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên.
Công tác đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực CNTT được quan tâm , tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng CNTT cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã gồm 75 lớp với 1.553 lượt CBCCVC tham dự (Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp xã; ứng dụng thí điểm của dịch vụ đô thị thông minh; Tổ chức 01 hội thi “Tuyên truyền ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính năm 2020” với tổng số 23 đơn vị đăng ký, 739 thí sinh tham gia; Tổ chức 01 Hội thảo “Giải pháp chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước năm 2020” với 150 lượt người tham dự.
Xây dựng chính quyền số hướng tới chuyển đổi số, tiên phong thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp.
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm giúp cho các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
- Phát triển chính quyền số nâng cao nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động; phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số.
- Chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tối đa nhu cầu quản lý của cơ quan nhà nước; sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
- Tạo cơ sở để phát triển các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ thực hiện chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tạo ra các hệ sinh thái chuyển đổi số.
- Hình thành văn hóa số gắn với bảo vệ văn hóa, giá trị đạo đức căn bản của con người và chủ quyền số quốc gia, là phương thức để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc.
2. Mục tiêu cơ bản
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm … được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu Kinh tế số chiếm 10% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm 15% đến 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%.
VI. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
a) Chuyển đổi nhận thức
- Người đứng đầu tại các Sở, ban, ngành, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn một xã/phường để triển khai thử nghiệm công tác tuyên truyền, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Phát huy vai trò liên kết giữa nhà nước, doanh nghiệp và các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh tham gia vào quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên các phương tiện thông minh đại chúng, ứng dụng công dân trong dịch vụ đô thị thông minh. Tổ chức hội thảo, hội nghị tuyên truyền về chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh; cung cấp tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước.
b) Kiến tạo thể chế
- Xây dựng kế hoạch, chương trình hoặc đề án về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước hàng năm và giai đoạn 2021-2025; Chương trình, đề án, kế hoạch xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng chính sách về cơ sở dữ liệu (gồm các nội dung: Danh mục cơ sở dữ liệu (dùng chung, chuyên ngành); Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; Kế hoạch mở dữ liệu).
- Ban hành, cập nhật danh sách mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc tỉnh và chia sẻ với Bộ TTTT theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.
- Xây dựng, ban hành và cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ số, môi trường Internet và không gian mạng.
c) Phát triển hạ tầng số
- Tiếp tục xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT của tỉnh đã triển khai theo mô hình điện toán đám mây và đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh - LGSP; Triển khai Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC); Xây dựng/ứng dụng nền tảng thanh toán trực tuyến, di động.
- Triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung hạng mục ứng dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
d) Phát triển nền tảng số
- Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển khai dùng chung trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường, học trực tuyến, nội dung số, tài chính doanh nghiệp.
- Hoàn thành việc xây dựng nền tảng tích hợp cơ sở dữ liệu dùng chung, tạo lập các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, từng bước thực hiện lộ trình chuyển đổi số trong các ngành kinh tế - xã hội. Triển khai nhiệm vụ số hóa, tạo lập kho dữ liệu mở, tổ chức các hệ thống thông tin, hệ sinh thái số đảm bảo tính kết nối, liên thông phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của hệ thống chính trị; phục vụ người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
đ) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung đối với cơ quan nhà nước, hình thành một cơ sở dữ liệu thống nhất của tỉnh phục vụ cho nhu cầu quản lý, điều hành, chỉ đạo.
- Xây dựng kho dữ liệu mở của tỉnh: Kho dữ liệu dùng chung cũng là nguồn cung cấp dữ liệu làm cơ sở phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở cho Tỉnh. Mở dữ liệu cho doanh nghiệp tham gia sáng tạo thêm các dịch vụ mới cho người dân. Đây là kênh thông tin, chia sẻ tài nguyên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp sử dụng, giúp doanh nghiệp và người dân chủ động tìm kiếm, sử dụng, cập nhật dữ liệu và thông tin để phục vụ cho cuộc sống, công việc kinh doanh và đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng sống, và khuyến khích người dân tích cực tham gia giám sát, quản lý các mặt hoạt động của chính quyền, xã hội.
- Triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
e) Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng đồng bộ các hệ thống kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng hệ thống điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) giai đoạn 2020-2025; Nâng cấp Hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025; Nâng cấp hệ thống hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025.
- Triển khai công tác an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp; Đảm bảo hệ thống thông tin cơ quan nhà nước được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; Xây dựng hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung tâm An toàn trên không gian mạng NCSC.
- Triển khai hệ thống xác định, phát hiện thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng và kịp thời xử lý, gỡ bỏ. Yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số có trách nhiệm đảm bảo thông tin, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc và phát hiện tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
g) Hợp tác quốc tế, nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số
- Lựa chọn ưu tiên nghiên cứu một số công nghệ cốt lõi có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR). Ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng các công nghệ này vào hoạt động sản xuất, thương mại.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động hợp tác trong việc tham gia quản lý các tài nguyên chung trong môi trường số và trên không gian mạng.
2. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền số
a) Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của sở, ban ngành tỉnh, địa phương, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
b) Đẩy mạnh triển khai các nghị quyết, chương trình, kế hoạch và đề án, dự án phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông giai đoạn 2020 - 2025. Đẩy nhanh xây dựng và kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu nền tảng chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; từng bước hình thành kho dữ liệu mở.
c) Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; đưa toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 3, 4; Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
đ) Thử nghiệm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình của tỉnh để triển khai thử nghiệm, gắn liền phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống chính quyền điện tử, phát triển bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Xác định mô hình triển khai thành công để phổ biến, nhân rộng.
e) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, chính quyền số cho người đứng đầu các cấp, cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.
3. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số
a) Phát triển thương mại điện tử của tỉnh. Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh có tính cạnh tranh và phát triển bền vững, trong đó hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng.
b) Phát triển nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị, không chỉ dừng lại ở người tiêu dùng. Các nhà sản xuất, các nhà phân phối vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng.
c) Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
d) Xây dựng và triển khai đề án Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng số.
4. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển xã hội số
a) Lựa chọn, đào tạo, tập huấn tối thiểu 100 cán bộ chuyên sâu về chuyển đổi số cho ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Triển khai các chương trình đào tạo, bổ sung kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
c) Hàng năm cử cán bộ tham gia tập huấn, đào tạo liên quan công nghệ số như trí tuệ nhân tạo (AI), khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing), Internet vạn vật (IoT), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), chuỗi khối (Blockchain), in ba chiều (3D Printing).
đ) Xây dựng tài liệu, tuyên truyền, tập huấn nâng cao kỹ năng số cho người lao động tại các doanh nghiệp, người dân bằng nhiều hình thức đa dạng và phù hợp với thực tế.
e) Cung cấp các hình thức tuyên truyền, đào tạo trực tuyến cho người dân nâng cao khả năng tận dụng lợi ích từ công nghệ số mang lại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
g) Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số.
(Các phụ lục kèm theo)
Phụ lục 1: Phân công theo dõi, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu.
Phụ lục 2: Hệ thống các văn bản, chương trình.
Phụ lục 3: Danh mục dự án triển khai.
1. Đối với các nhiệm vụ của cơ quan nhà nước
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các sở, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia; kinh phí tài trợ từ các nước và tổ chức quốc tế.
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác; sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
2. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp
- Kinh phí triển khai là của doanh nghiệp để chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới.
- Nhà nước hỗ trợ chủ yếu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (phục vụ công tác kết nối, tư vấn, đào tạo,…).
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của Chương trình; phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số phù hợp với xu thế và điều kiện của tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi sổ của tỉnh.
- Tổ chức triển khai các chương trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các trường Đại học, doanh nghiệp để thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, sáng kiến ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế để các doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số.
Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này.
Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Kế hoạch này; đồng thời, đề xuất nội dung chuyển đổi số đối với hoạt động của cơ quan, địa phương mình, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, để trình UBND tỉnh xem xét.
- Căn cứ tình hình cụ thể, xây dựng Kế hoạch lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, địa phương, gắn kết với ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01/12 hàng năm.
7. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chủ động đề xuất gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Nội dung chỉ tiêu | Chủ trì | Phối hợp |
I. | Đến năm 2025 |
|
|
1. | 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
2. | 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
3. | Các cơ sở dữ liệu dùng chung về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm … được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
4. | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
5. | Thực hiện số hóa dữ liệu, cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước (theo Dự án Chính quyền điện tử) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
6. | 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
7. | Phấn đấu Kinh tế số chiếm 10% GRDP | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông |
8. | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông |
9. | Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%. | Sở Lao động, thương binh và xã hội |
|
10. | Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp |
11. | Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp |
12. | Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50% | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
II | Đến năm 2030 |
|
|
1. | 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
2. | 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
3. | Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
4. | 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
5. | Kinh tế số chiếm 15% đến 20% GRDP | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6. | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20% | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
7. | Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8% | Sở Lao động, thương binh và xã hội |
|
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN, CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, ngày / 12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Loại hình |
I. Nhóm văn bản | ||||
1. | Nghị quyết Tỉnh ủy về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Nghị quyết |
2. | Đề án tổng thể chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Đề án |
3. | Xây dựng kế hoạch thí điểm chuyển đổi số năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch |
4. | Kế hoạch đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Kế hoạch |
5. | Văn bản chỉ đạo thường xuyên của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai chuyển đổi số (ít nhất 2 văn bản 1 năm) | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản chỉ đạo |
6. | Kiến trúc Chính quyền điện tử (phiên bản 2.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
7. | Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
8. | Kế hoạch triển khai quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch |
9. | Kế hoạch triển khai phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch |
10. | Kế hoạch số hóa hồ sơ chuyên ngành, địa phương giai đoạn 2021-2025 | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
11. | Công bố, cập nhật mã định danh theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, sở Nội vụ | Quyết định |
12. | Kiện toàn, bổ sung chức năng về chuyển đổi số cho Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, sở Nôi vụ | Quyết định |
13. | Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Quyết định |
14. | Tham mưu danh mục CSDL của tỉnh; Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; kế hoạch dữ liệu mở | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Quyết định |
15. | Kế hoạch triển khai an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch |
16. | Rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 phù hợp với tình hình thực tế. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch |
II. Nhóm các chương trình | ||||
1. | Tổ chức 10 cuộc hội thảo, hội nghị tuyên truyền chuyển đổi số quy mô cấp tỉnh cho CB,CC,VC toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội thảo, hội nghị |
2. | Tổ chức ít nhất 2 chương trình Đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ | Chương trình đào tạo, tập huấn |
3. | Xây dựng ít nhất 2 tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Tài liệu |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, ngày / 12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Năm thực hiện | ||
A | Phát triển nền tảng cho chuyển đổi số | ||||
I | Nhóm nhiệm vụ chuyển đổi nhận thức | ||||
1. | Tuyên truyền, phổ cập, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Tổ chức hội nghị, cuộc họp về chuyển đổi số, chính quyền số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Phổ cập ứng dụng Smart Vĩnh Long đến 100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông thông minh tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
4. | Tăng cường đưa tin, bài về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan báo chí | 2021 - 2025 | ||
II | Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ tầng số | ||||
1. | Từng bước hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu dùng chung theo định hướng điện toán đám mây (Cloud Computing) đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2030 | ||
2. | Triển khai giải pháp hạ tầng dự phòng thảm họa phục vụ cho chuyển đổi số đến 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2030 | ||
3. | Đề xuất giải pháp hạ tầng, thiết bị phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2030 | ||
4. | Xây dựng Đề án triển khai chuyển đổi IPv6 hệ thống mạng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Triển khai Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
6. | Nâng cấp hệ thống mạng số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 | Các sở, ban, ngành | 2021 - 2025 | ||
III | Nhóm nhiệm vụ số hóa nguồn dữ liệu | ||||
1. | Số hóa dữ liệu chuyên ngành | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021 - 2025 | ||
2. | Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ doanh nghiệp, tổ chức | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Nâng cấp hạ tầng ngành Kế hoạch và Đầu tư; Hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành; Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ tiêu kinh tế xã hội. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2021 - 2025 | ||
4. | Triển khai kết nối, chia sẻ CSDL chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Tích hợp số liệu trên nền tảng dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
V | Nhóm nhiệm vụ xây dựng nền tảng số | ||||
1. | Xây dựng Nền tảng số hóa và kho dữ liệu mở phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Đề án phát triển nền tảng dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Xây dựng chuyển đổi số và hệ thống nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
4. | Tích hợp lên các nền tảng số quan trọng: Số hóa, định danh điện tử, Internet vạn vật (IOT), Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền tảng chuỗi khối (Blockchain) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Triển khai kế hoạch kết nối, chia sẻ dữ liệu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
6. | Triển khai Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2030 | ||
7. | Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc | Văn phòng UBND tỉnh | 2021 - 2025 | ||
8. | Chuyển hóa các hệ thống thông tin dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh theo Kiến trúc Chính quyền điện tử và Kiến trúc ICT đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
V | Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin | ||||
1. | Xây dựng hệ thống điều hành an toàn, an ninh mạng (SoC) giai đoạn 2020-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Nâng cấp Hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
4. | Triển khai Kế hoạch 4 lớp bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp” | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Giải pháp triển khai hệ thống thu thập thông tin báo chí và mạng xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
6. | Triển khai chữ ký số 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
7. | Xây dựng nền tảng và hệ thống quy chuẩn đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số đến 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
8. | Triển khai hệ thống xác thực định danh trên nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
9. | Nâng cấp hệ thống hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
VI | Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực | ||||
1. | Tổ chức đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cách mạng công nghiệp 4.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số trong cơ quan nhà nước (bao gồm cả nhận thức an toàn thông tin): lãnh đạo, cán bộ phụ trách CNTT, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
4. | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đảm bảo an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
C | Nhóm nhiệm vụ phát triển kinh tế số | ||||
1. | Triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | 2021 - 2025 | ||
2. | Triển khai phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Triển khai chương trình khởi nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số | Sở Khoa học Công nghệ | 2021 - 2025 | ||
4. | Phát triển hạ tầng số phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh | Chi nhánh NHNN | 2021 - 2025 | ||
D | Nhóm nhiệm vụ phát triển xã hội số | ||||
1. | Triển khai hệ thống cáp quang đến 100% cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Phổ cập điện thoại di động thông minh đảm bảo 100% người dân đảm bảo điều kiện có điện thoại di động thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông | 2021 - 2025 | ||
3. | Hoàn thiện ứng dụng dùng chung thống nhất phục vụ chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng di động (Smart Vĩnh Long) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
4. | Triển khai Wifi công cộng phục vụ du khách, người dân | Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp Viễn thông | 2021 - 2025 | ||
5. | Triển khai kế hoạch chuyển đổi số 4.0 - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
6. | Giải pháp ứng dụng CNTT nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
7. | Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
E | Chuyển đổi số trong một số lĩnh vực ưu tiên | ||||
1. | Đề án triển khai dịch vụ đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
2. | Triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 - 2025 | ||
- 1Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 4098/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Thông tư 18/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 411/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục dịch vụ công tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 10Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 23/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 14Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 4098/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 67/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra