Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 647/KH-BGDĐT | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2018-2025 VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2030
Thực hiện Quyết định số 242/QĐ-BGDĐT ngày 16/01/2023 của Bộ Giáo dục Đào tạo (GDĐT) về việc ban hành các nhóm nhiệm vụ trọng tâm và danh mục kế hoạch nhiệm vụ năm 2023, Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 và triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đề xuất các giải pháp để tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch trong thời gian tới.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030.
2. Yêu cầu
Đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ, theo đúng quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Khảo sát thực trạng
Khảo sát dữ liệu, thông tin về trực trạng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025; tình hình phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn.
2. Xây dựng báo cáo
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đề xuất các giải pháp để tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch trong thời gian tới.
- Báo cáo đề dẫn triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030; kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 của Bộ GDĐT.
3. Tổ chức Hội nghị
3.1. Nội dung
- Đánh giá kết quả đã đạt được và những hạn chế, khó khăn vướng mắc của Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;
- Thảo luận, đề xuất giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 và Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 trong giai đoạn tới nhằm thúc đẩy đầu tư, phát triển giáo dục mầm non, đáp ứng nhu cầu của nhân dân;
- Thảo luận về triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 phù hợp với thực tiễn của các địa phương nhằm đạt được mục tiêu của Chương trình;
3.2. Thời gian, địa điểm, hình thức, thành phần
- Thời gian: Tháng 7/2023;
- Địa điểm, hình thức: Dự kiến tập trung tại tỉnh Quảng Ninh.
- Thành phần:
Các đơn vị cấp Trung ương:
Đại diện: Ban Tuyên giáo Trung ương; Ủy ban Văn hóa Giáo dục Quốc hội; Ủy ban Dân tộc; Đại diện Vụ Khoa Giáo - Văn xã, Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch - Đầu tư; Bộ Y tế; Bộ Lao động, Thương binh và xã hội; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam; Bộ Giáo dục và Đào tạo: lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Văn phòng; lãnh đạo các Vụ/cục: Cơ sở vật chất, Kế hoạch - Tài chính, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục Dân tộc, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Cục Công nghệ thông tin.
Các đơn vị cấp địa phương:
+ Đại diện Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: 01 đ/c Lãnh đạo;
+ Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố: 04 người/đơn vị, gồm: Đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; lãnh đạo phòng chuyên môn phụ trách Giáo dục Mầm non, Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức Cán bộ.
+ Đại diện các cơ quan thông tấn báo chí; trung tâm truyền thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổng số đại biểu dự kiến có khoảng 280 người.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục Mầm non
- Chủ trì khảo sát, tổng hợp dữ liệu xây dựng báo cáo:
(1) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
(2) Báo cáo về Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch, tham mưu, báo cáo lãnh đạo Bộ ban hành công văn triệu tập đại biểu tham dự Hội nghị theo thành phần quy định, hoàn thành trong tháng 5/2023.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Văn phòng Bộ và các Vụ/Cục: Kế hoạch - Tài chính, Cơ sở vật chất, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục dân tộc, Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục cử người tham dự, phối hợp với Vụ GDMN tổ chức Hội nghị, chuẩn bị các ý kiến phát biểu, trao đổi tại Hội nghị; tham gia đề xuất và giải trình những vướng mắc của địa phương về việc thực hiện Kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
- Cử đại biểu tham gia Hội nghị đúng thành phần triệu tập; Chuẩn bị nội dung thảo luận phát biểu tại Hội nghị;
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1677/QĐ-TTg theo đề cương (gửi kèm Kế hoạch tại phụ lục 2); Xây dựng báo cáo tham luận (gửi kèm Kế hoạch tại phụ lục 3), gửi về Bộ GDĐT (qua Vụ GDMN) trước ngày 15/5/2023; file mềm đề nghị gửi về hangoc@moet.gov.vn.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí Tổ chức Hội nghị sơ kết Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 và triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 lấy từ nguồn thực hiện kinh phí quản lý nhà nước năm 2023.
Vụ Giáo dục Mầm non dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2018-2025 VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BGDĐT ngày /4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị/cá nhân phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Hội nghị sơ kết Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 | Vụ GDMN | - Vụ: KHTC, CSVC; - Cục NG&CBQLGD; - Sở GDĐT các tỉnh, thành phố | 7/2023 | - Kế hoạch tổ chức Hội nghị; - Báo cáo sơ kết; - Hội nghị được tổ chức; - Tin/bài, video clip phổ biến tuyên truyền. |
a) | Xây dựng Kế hoạch triển khai |
|
| 4/2023 | Kế hoạch, đề cương báo cáo |
b) | Xây dựng báo cáo Sơ kết |
|
| 5-6/2023 | Báo cáo sơ kết |
c) | Tổ chức Hội nghị sơ kết |
|
| 7/2023 | - Hội nghị sơ kết - Tin/bài, video clip phổ biến tuyên truyền. |
2 | Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 | Vụ GDMN | - Vụ: KHTC, CSVC, GDDT; - Cục NG&CBQLGD; - Sở GDĐT các tỉnh, thành phố | 6/2023 | - Kế hoạch tổ chức Hội nghị; - Dự thảo Kế hoạch triển khai Chương trình; - Báo cáo triển khai Chương trình; - Hội nghị được tổ chức thành công; - Tin/bài, video clip phổ biến tuyên truyền. |
a) | Xây dựng Kế hoạch triển khai |
|
| 4/2023 | Kế hoạch được ban hành |
b) | Khảo sát trực tiếp 03 tỉnh vùng khó khăn: An Giang, Trà Vinh, Bắc Cạn | Vụ GDMN | - Vụ: KHTC, CSVC, GDDT; - Cục NG&CBQLGD; - Sở GDĐT các tỉnh, thành phố | 5-6/2023 | Báo cáo khảo sát |
c) | Xây dựng báo cáo; Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 (sau đây gọi là Kế hoạch); hội thảo tọa đàm góp ý báo cáo, Kế hoạch | Vụ GDMN | - Ủy ban dân tộc, Hội đồng dân tộc, Vụ Khoa giáo - Văn xã - VP Chính phủ; - Một số Bộ, ngành có liên quan; - Vụ: KHTC, CSVC, GDDT; Cục NG&CBQLGD; - Sở GDĐT các tỉnh | 5-6/2023 | Báo cáo đề dẫn; Dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình; hội thảo tọa đàm xin ý kiến chuyên gia về Kế hoạch |
d) | Ban hành Kế hoạch | 6/2023 | Kế hoạch triển khai Chương trình được ban hành- | ||
e) | Tổ chức Hội nghị | Vụ GDMN | 7/2023 | - Hội nghị triển khai; - Báo cáo tham luận, góp ý của các đơn vị; - Kỷ yếu Hội nghị; - Tin/bài, video clip phổ biến tuyên truyền. |
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BGDĐT ngày / 4 /2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Kết quả tổ chức, triển khai, chỉ đạo, ban hành văn bản thực hiện Quyết định số 1677
2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch PTGDMN của tỉnh/thành phố
- Hiện trạng về quy mô trường lớp, csvc, đội ngũ; làm rõ kết quả huy động trẻ em đến trường ở các độ tuổi.
- So sánh kết quả đạt được của tỉnh/thành phố với mục tiêu Quyết định 1677/QĐ-TTg và mục tiêu phát triển GDMN của tỉnh/thành phố đến năm 2025.
- Khó khăn, vướng mắc: Nêu rõ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình phát triển GDMN tại địa phương (tập trung làm rõ các khó khăn, vướng mắc để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ từng độ tuổi; thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ - CP; thực hiện chính sách cho trẻ em và đội ngũ).
- Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc;
- Giải pháp đã thực hiện của tỉnh/thành phố (Nêu rõ giải pháp, đề án; chính sách… của tỉnh nếu có để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ, mẫu giáo).
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch
3.1. Thực hiện, ban hành cơ chế, chính sách phát triển giáo dục mầm non tại địa phương
3.2. Huy động nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục mầm non
3.3. Đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non
3.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non
3.5. Đổi mới nội dung, chương trình giáo dục mầm non
3.6. Nâng cao chất lượng chăm sóc, sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ mầm non
3.7. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non
3.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non
3.9. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục mầm non
3.10. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong giáo dục mầm non.
4. Đề xuất, kiến nghị
4.1. Đối với Chính phủ.
4.2. Đối với các Bộ ngành./.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THAM LUẬN TẠI HỘI NGHỊ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BGDĐT ngày /4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Tham luận đối với việc triển khai thực hiện Quyết định số 1677/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
TT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Hạn hoàn thành |
1 | Đánh giá công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục mầm non; kết quả đạt được (so sánh với mục tiêu của Đề án ) | Bắc Ninh, Bình Dương | Trước ngày 30/4/2023 |
2 | Công tác Phát triển giáo dục mầm non dân lập, tư thục | Khánh Hòa, Tuyên Quang, Gia Lai | |
3 | Đánh giá công tác phát triển đội ngũ: số lượng, chất lượng, chính sách đối với người lao động | Bắc Giang, Lâm Đồng, Vĩnh Phúc | |
4 | Đánh giá hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách đầu tư phát triển giáo dục mầm non | TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, | |
5 | Tình hình thiếu giáo viên, nhân viên và giải pháp bố trí, phân công, chế độ hỗ trợ cho GV trong các cơ sở GDMN | Vĩnh Phúc, Bạc Liêu, Thanh Hóa, Long An | |
6 | Đánh giá chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; công tác duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT | Hòa Bình, Phú Yên, Kiên Giang, Lào Cai | |
7 | Tham luận về thực hiện tự chủ gắn với Đề án sắp xếp trường lớp | TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng, | |
8 | Đánh giá công tác phát triển quy mô mạng lưới trường lớp và xây dựng trường chuẩn quốc gia | Thái Nguyên, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên | |
9 | Công tác xã hội hóa, hội nhập quốc tế | Quảng Bình, Cần Thơ, Quảng Nam | |
10 | Công tác tuyên truyền về GDMN, triển khai thực hiện đề án | Quảng Trị, Yên Bái |
2. Tham luận triển khai thực hiện "Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030"
TT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Hạn hoàn thành |
1 | Công tác ban hành Kế hoạch, chính sách địa phương thực hiện Chương trình | Điện Biên, Lai Châu, Quảng Ninh | Trước 30/4/2023 |
2 | Công tác phát triển đội ngũ (giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý) đáp ứng thực hiện tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ | Hà Giang, Trà Vinh, Đắc Lắc | |
3 | Công tác huy động nguồn lực đầu tư thực hiện mục tiêu phát triển cơ sở vật chất trường lớp của Chương trình | Bắc Cạn, Sơn La, Kiên Giang, Lạng Sơn | |
4 | Công tác huy động trẻ em tới trường lớp, phối hợp với gia đình và cộng đồng chăm sóc giáo dục trẻ em vùng khó khăn | Cao Bằng, Kon Tum, Cà Mau | |
5 | Công tác xã hội hóa, hợp tác quốc tế, huy động các tổ chức, cá nhân, đoàn thể hỗ trợ nguồn lực thực hiện Chương trình | Nghệ An, Quảng Bình, Đồng Tháp, Ninh Thuận |
- 1Kế hoạch 238/KH-BGDĐT năm 2022 về xây dựng, ban hành Đề án Hỗ trợ phát triển Giáo dục Mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2023-2030 do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1609/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình "Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 235/KH-TLĐ năm 2022 về đánh giá tình hình Công đoàn tham mưu thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non ở địa bàn các khu công nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 2029/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 3Kế hoạch 238/KH-BGDĐT năm 2022 về xây dựng, ban hành Đề án Hỗ trợ phát triển Giáo dục Mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2023-2030 do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1609/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình "Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 235/KH-TLĐ năm 2022 về đánh giá tình hình Công đoàn tham mưu thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non ở địa bàn các khu công nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 2029/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 647/KH-BGDĐT năm 2023 về tổ chức Hội nghị sơ kết Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 và triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 647/KH-BGDĐT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/04/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Ngô Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra