Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” (gọi tắt là Đề án),Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn Tỉnh.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh nâng cao nhận thức, năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của Tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn Tỉnh bảo đảm tính thống nhất, được triển khai đồng bộ với việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Công tác triển khai thực hiện phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và doanh nghiệp.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của cơ quan xúc tiến thương mại thuộc tỉnh, tổ chức hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên cơ sở tham gia và kết nối có hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển thương mại của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Xây dựng, hoàn thành cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại, các ngành hàng thương mại và xuất khẩu trọng điểm của tỉnh vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và 200 doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 50% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- 15% số lượng hội chợ, triển lãm, kết nối thị trường được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và 300 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Tỉnh và cán bộ các sở ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và 200 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Tỉnh sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp tại cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp Cổng Dịch vụ công Quốc gia, với 90% doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
Phối hợp với Bộ Công Thương đánh giá hiện trạng, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn để làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho phù hợp.
2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại của tỉnh bao gồm các thông tin về thị trường, ngành hàng, thông tin doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa chủ lực và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại; tích hợp các cơ sở dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số. Phối hợp Bộ Công Thương hướng dẫn các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
3. Nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
- Tổ chức lớp tập huấn nâng cao an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; cán bộ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia các gian hàng, hội chợ thương mại trên môi trường mạng.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho cán bộ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh để triển khai có hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
Tuyên truyền về lợi ích, phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở Công Thương, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp.
5. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để phục vụ doanh nghiệp tốt hơn và nhanh hơn.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch, sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và huy động các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao nhiệm vụ, hàng năm chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết từng nội dung, gửi Sở Công Thương làm đầu mối tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là đơn vị chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, các sở ngành, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Công Thương trước ngày 10/12 hàng năm về tình hình thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Đề án.
- Chủ trì, tổng hợp nội dung và dự toán kinh phí thực hiện của các sở ngành, đơn vị có liên quan gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan về khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch hành động thực hiện Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách nhà nước theo khả năng cân đối hàng năm; nguồn tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; thống kê, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số;
- Phối hợp Sở Công Thương đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai việc cung cấp thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp tại Cổng Dịch vụ công của Tỉnh và tích hợp Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an Tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh gắn với các nội dung của Kế hoạch hành động này.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của Tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của Tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong ngành nông nghiệp, nhất là lĩnh vực quản lý vùng trồng, quản lý chất lượng sản phẩm nông sản để sản phẩm nông sản của tỉnh đảm bảo đủ số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường, hướng đến xuất khẩu
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai đến các hợp tác xã ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại để hỗ trợ, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các sở ngành liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia các gian hàng, hội chợ trên môi trường số.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại của Tỉnh.
7. Công an Tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc tuyên truyền phổ biến về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. Phối hợp thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn biết, tích cực tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
9. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, chủ động xây dựng kế hoạch, chuẩn bị nguồn lực để tham gia hệ sinh thái xúc tiến thương mại số hiệu quả.
- Các doanh nghiệp công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn hưởng ứng và tham gia tích cực, có trách nhiệm xây dựng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 05/12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND Tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại | ||||
| Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp liên quan | 2022 | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể của Bộ Công Thương |
1.2 | Rà soát, cung cấp thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp tại cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương | Hàng năm |
|
1.3 | Khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở Công Thương | Doanh nghiệp có liên quan | Hàng năm |
|
2 | Nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | ||||
2.1 | Tuyên truyền về lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ngành; Báo Đồng Tháp; Đài Phát Thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 2022-2025 |
|
2.2 | Phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. | Sở Công Thương | Sở ngành; Báo Đồng Tháp; Đài Phát Thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 2022-2025 | Khi có văn bản quy định của cơ quan có thẩm quyền |
3 | Nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại | ||||
3.1 | Tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | Hàng năm | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể của Bộ Công Thương |
3.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia các gian hàng, hội chợ thương mại trên môi trường mạng. Triển khai tổ chức hội chợ, triển lãm, kết nối thị trường trên địa bàn Tỉnh theo hình thức trực tiếp kết hợp trên môi trường số. | Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp có liên quan | Hàng năm | Theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh |
4 | Tham gia có hiệu quả Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số | ||||
4.1 | Hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp liên quan | Hàng năm | Thực hiện theo kế hoạch tổng thể của Bộ Công Thương |
4.2 | Xây dựng, rà soát, cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại của tỉnh; tư vấn huấn luyện trực tuyến thông tin khuyến mại, định danh điện tử để đáp ứng yêu cầu xúc tiến thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh | Sở Công Thương | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
5 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách | ||||
| Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Trung tâm XTTM,DL&ĐT, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hàng năm | Khi có văn bản quy định của cơ quan có thẩm quyền |
| Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để phục vụ doanh nghiệp tốt hơn và nhanh hơn. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
- 1Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 562/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 590/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”
- 6Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 137/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trong năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 1968/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 562/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 590/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”
- 7Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 137/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trong năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 63/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra