Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 627/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025; Công văn số 4695/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Rà soát lại huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, làm cơ sở xác định đối tượng thụ hưởng, địa bàn đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025.

2. Yêu cầu

a) Tổ chức rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo phải đảm bảo đúng theo các tiêu chí, hồ sơ và quy trình, thủ tục quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội tại Công văn số 4695/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/12/2021.

b) Đảm bảo chính xác về số liệu theo các tiêu chí rà soát, hoàn thành đúng tiến độ, báo cáo, nộp hồ sơ kịp thời cho cơ quan cấp trên.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Phạm vi rà soát: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng rà soát

a) Đối tượng rà soát, xác định huyện nghèo: 09 huyện miền núi, gồm: Tây Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Đông Giang, Nam Giang, Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn.

b) Đối tượng rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: Các xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo hoặc xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm trên địa bàn tỉnh thuộc các huyện: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên (không bao gồm các xã đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới).

3. Thời gian rà soát:

- Từ ngày 20/01/2022 - 27/01/2022: Cấp tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn rà soát.

- Từ ngày 27/01/2022 - 30/01/2022: Cấp huyện xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn rà soát.

- Từ ngày 07/01/2022 - 13/02/2022: Cấp huyện triển khai rà soát, thẩm tra, phúc tra, kết quả rà soát, xác định huyện nghèo và kết quả rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của các xã trên địa bàn huyện; báo cáo kết quả rà soát trên địa bàn huyện với UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 13/02/2022.

- Từ ngày 13/02/2022 - 15/02/2022: Cấp tỉnh tham vấn ý kiến các Sở, ngành; thẩm tra, phúc tra kết quả rà soát của cấp huyện (nếu có sai sót, chưa thống nhất); báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả rà soát và danh sách các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đạt tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg.

4. Tiêu chí, hồ sơ và quy trình, thủ tục xác định huyện nghèo

a) Tiêu chí xác định huyện nghèo

Tiêu chí xác định huyện nghèo gồm 04 tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, cụ thể như sau:

- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.

- Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.

- Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.

(Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)

* Ghi chú:

- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định trên cơ sở Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

- Các tiêu chí còn lại được xác định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ gửi về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra, trình UBND tỉnh.

b) Hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo

- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, gồm:

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo;

Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh.

(Tờ trình và Báo cáo thực hiện theo mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này)

- Hồ sơ của UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, gồm:

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo;

Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;

Danh sách huyện nghèo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chi tiết theo từng huyện;

01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục II Kế hoạch này.

c) Quy trình, thủ tục xác định huyện nghèo

Quy trình, thủ tục xác định huyện nghèo thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, cụ thể:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục II Kế hoạch này, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 13/02/2022.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục II Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Tiêu chí, hồ sơ và quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

a) Tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tiêu chí xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo gồm 02 tiêu chí được quy định tại Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, cụ thể:

- Xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

- Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh, cụ thể:

(1) Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế.

(2) Cơ sở vật chất của trường mầm non hoặc tiểu học hoặc trung học cơ sở chưa đạt mức 2 chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(3) Tỷ lệ phòng học kiên cố của nhà trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt dưới 75%.

(4) Chưa có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(5) Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 85%.

(6) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 70%.

(7) Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 85%.

(8) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 75%.

(9) Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 40%.

* Ghi chú:

- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo được xác định trên cơ sở Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

- Các tiêu chí còn lại được xác định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ gửi về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra, trình UBND tỉnh.

b) Hồ sơ đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo Hồ sơ đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, cụ thể:

- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

Báo cáo đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 5, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh.

- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 5, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;

Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chi tiết theo từng xã;

02 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này.

(Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện thực hiện theo mẫu 01, 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này)

- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng xã theo tiêu chí quy định điểm a, khoản 5, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;

Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Báo cáo thẩm tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại tiết (-) thứ hai, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này và 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này.

c) Quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

- Ủy ban nhân dân cấp xã lập 03 bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ hai, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này, gửi Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội trước ngày 13/02/2022. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ ba, điểm b, khoản 5 Mục II Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp huyện.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí phục vụ rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 ở cấp nào do cấp đó đảm bảo theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ rà soát, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đúng tiêu chí quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành, tổ chức triển khai Kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn UBND cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo đúng quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ của địa phương về rà soát xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo Kế hoạch này.

c) Tổ chức tham vấn các Sở, ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh theo đúng thời gian quy định.

d) Hằng năm tổ chức rà soát, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền công nhận trở thành phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

đ) Năm 2025, tổ chức rà soát, đánh giá đối với các huyện nghèo trên địa bàn, tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng tiêu chí, trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 4, Mục II Kế hoạch này để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các huyện thoát nghèo có điểm dưới 50 điểm theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.

2. Cục Thống kê tỉnh

Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Thống kê các huyện phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tốt cuộc rà soát, xác định huyện nghèo tại địa phương, nhất là công tác xác định thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.

3. Sở Tài chính

Hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nguồn kinh phí phục vụ công tác rà soát để tổ chức thực hiện kế hoạch, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, xác định chính xác huyện nghèo và danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh theo đúng tiêu chí quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg.

4. Các Sở, ngành: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải, Ban Dân tộc: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức rà soát, thẩm tra các tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân các huyện thuộc đối tượng rà soát

a) Ban hành và chỉ đạo tổ chức triển khai kế hoạch rà soát, lập hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn đảm bảo đúng Kế hoạch này.

b) Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.

c) Tổng hợp kết quả rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đúng quy định.

d) Hàng năm tổ chức rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền công nhận trở thành phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành và UBND các huyện khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Y tế; Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Ban Dân tộc tỉnh; Lao động-Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPCVP;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 627/KH-UBND năm 2022 về rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 627/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 26/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản