Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 3 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển chính quyền số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, thuận lợi, tăng cường công khai tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Phát triển kinh tế số thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế thành phố. Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo, tri thức.
b) Triển khai chuyển đổi số trong một ngành lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, du lịch... để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.
c) Thí điểm mô hình chuyển đổi số tại một số đơn vị cấp xã để triển khai nhân rộng mô hình.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%.
- Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên.
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 90% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ.
- 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
b) Về phát triển kinh tế số và xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, hướng đến năm 2025 tỷ trọng kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP.
- Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- 65-70% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép.
- Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử.
- 100% Trạm Y tế xã triển khai phần mềm quản lý Trạm Y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.
- 80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân.
- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số.
(Đính kèm Phụ lục I)
II. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022 (đính kèm phụ lục II)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối phối hợp, hỗ trợ các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Sở Tài chính chủ trì rà soát văn bản, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng tài chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến.
3. Sở Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đối số trong toàn thành phố; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành phố; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các Phụ lục của Kế hoạch.
4. Thủ trưởng các sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại địa phương.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, định kỳ trước ngày 10 hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các Phụ lục của Kế hoạch.
c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
5. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn thành phố
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.
6. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ tại các Phụ lục của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
| Mục tiêu, Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1. Về phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động | ||||
1.1 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35% | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện. UBND xã, phường, thị trấn | Sở TT&TT; VP. UBND TP |
|
1.2 | Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 25% trở lên. | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn | Sở TT&TT; VP. UBND TP |
|
1.3 | 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn | Sở TT&TT; VP. UBND TP |
|
1.4 | Tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của thành phố | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn | Sở TT&TT; VP. UBND TP |
|
1.5 | Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Văn phòng UBND TP | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
1.6 | Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật). | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện. UBND xã, phường, thị trấn | Sở TT&TT; Sở Nội vụ; VP. UBND TP |
|
1.7 | 90% máy chủ, máy trạm tại các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
1.8 | 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
2.1 | Đẩy mạnh phát triển Kinh tế số, hướng đến năm 2025 tỷ trọng Kinh tế số chiếm đạt 20% GRDP | Sở KH&ĐT, Sở CT; Sở TT&TT; Cục Thống kê | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện |
|
2.2 | Hạ tầng băng rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp viễn thông; UBND quận, huyện |
|
2.3 | Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp viễn thông; UBND quận, huyện |
|
2.4 | 80% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hoặc các tổ chức được phép | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
2.5 | Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn; các cơ sở y tế |
|
2.6 | 100% Trạm y tế xã triển khai phần mềm quản lý Trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế | Sở Y tế | UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
2.7 | 80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | Các cơ sở y tế |
|
2.8 | 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân | Sở GD&ĐT | UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
|
2.9 | 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt, hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số | Sở GD&ĐT | UBND quận, huyện |
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
|
|
| ||
1.1 | Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng | Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần Thơ; VP. UBND TP | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Định kỳ hàng tháng 4 chuyên đề/Tin/Bài |
1.2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số. | Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội; Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT | Thường xuyên |
1.3 | Tổ chức Hội nghị, hội thảo, Tọa đàm về Chuyển đổi số, đô thị thông minh, sự kiện “Ngày chuyển đổi số” của thành phố | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Thường xuyên |
1.4 | Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số. Lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số | Sở Nội vụ; Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý II/2022 |
1.5 | Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC (lồng ghép thi tìm hiểu về CCHC, chính quyền số) | Sở Nội vụ; Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện liên quan; báo, đài thành phố | Quý II/2022 |
1.6 | Mỗi quận, huyện chọn một xã triển khai thí điểm chuyển đổi số cấp xã | UBND quận, huyện | Sở Nội vụ; Sở TT&TT | Tháng 03/2022 |
|
|
| ||
2.1 | Rà soát các thủ tục hành chính công, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT; VP.UBND TP | Quý III; IV/2022 |
2.2 | Xây dựng quy chế quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý II/2022 |
2.3 | Xây dựng cơ chế ưu tiên tài chính ngân sách đảm bảo cho triển khai chuyển đổi số | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý III/2022 |
2.4 | Xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số Chuyển đổi số TPCT | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý II/2022 |
|
|
| ||
1.1 | Đảm bảo kết nối duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng, Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở, ngành, quận huyện, xã phường, thị trấn | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên |
1.2 | Triển khai IPv6 trong cơ quan nhà nước | Sở TT&TT | Các doanh nghiệp viễn thông | 2022 |
1.3 | Xây dựng hạ tầng Trung tâm điều hành thông minh IOC | Sở TT&TT; các sở chủ quản Trung tâm chuyên ngành |
| 2022-2024 |
1.4 | Hoạch định mạng lưới hệ thống camera giám sát trên địa bàn thành phố; bổ sung camera các khu vực trọng điểm; triển khai kết nối, chia sẻ, quản lý đồng bộ dữ liệu camera trên địa bàn | Công an thành phố | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
2.1 | Xây dựng phần mềm nền tảng, điều hành cho Trung tâm điều hành đô thị thông minh | Sở TT&TT |
| 2022-2024 |
2.2 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố | VP. UBND TP | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.3 | Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần các sở, quận, huyện | VP. UBND TP | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 - 2023 |
2.4 | Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.5 | Cập nhật, chuẩn hóa CSDL công dân, doanh nghiệp của thành phố, kết nối, đồng bộ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Sở TT&TT; Công an TP; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.6 | Cập nhật, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | VP. UBND TP; Sở TT&TT | 2022 |
2.7 | Cập nhật Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố cho phép thu thập, lưu trữ, tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau (có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc), phân tích, xử lý, khai phá, hỗ trợ ra quyết định; đồng thời chia sẻ cho các cơ quan thành phố sử dụng | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.8 | Tích hợp hình thành Cổng dữ liệu mở thành phố | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.9 | Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu kết quả thủ tục hành chính | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT; VP.UBND TP. | 2022 |
2.10 | Xây dựng Hệ thống kho lưu trữ điện tử dùng chung | Sở Nội vụ | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2024 |
2.11 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá | Sở Tài chính | Sở TT&TT | 2022-2023 |
2.12 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành lãnh đạo thành phố | VP. UBND TP | Sở TT&TT | 2022-2023 |
2.13 | Khai thác, sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố (quản lý văn bản điều hành, một cửa điện tử, hội nghị truyền hình trực tuyến ....) | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT | 2022 |
2.14 | Thí điểm triển khai trợ lý ảo trong hoạt động cơ quan nhà nước (tại một đơn vị, cổng dịch vụ công trực tuyến) | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.15 | Nâng cấp, hoàn thiện Trục tích hợp chia sẻ dữ liệu thành phố (LGSP) | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
3.1 | Xây dựng Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
3.2 | Triển khai dịch vụ phòng, chống mã độc tập trung | Sở TT&TT | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý II/2022 |
3.3 | Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin và phương án triển khai an toàn thông tin theo cấp độ. | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT | Thường xuyên |
|
|
| ||
|
|
| ||
1.1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch doanh nghiệp công nghệ số | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý II/2022 |
1.2 | Xây dựng Khu CNTT tập trung thành phố | Quỹ Đầu tư phát triển thành phố | Sở TT&TT; Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2021-2025 |
|
|
| ||
2.1 | Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố, trong đó ưu tiên lĩnh vực chuyển đổi số | Sở KH&CN | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.2 | Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chuyển đổi số và phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. | Sở KH&CN | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.3 | Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp sáng tạo thành phố Cần Thơ, nghiên cứu tham mưu, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại thành phố Cần Thơ với vai trò là hạt nhân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” | Sở KH&CN | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
3.1 | Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở KH&ĐT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
3.2 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố; thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên các sàn thương mại điện tử của Việt Nam | Sở Công Thương | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện; Hiệp hội doanh nghiệp TPCT | 2022 |
|
|
| ||
|
|
| ||
1.1 | Phát triển mạng 5G tại thành phố | Sở TT&TT; các doanh nghiệp viễn thông | Sở Xây dựng | 2022-2025 |
1.2 | Thúc đẩy phát triển băng rộng cáp quang đến hộ gia đình và thiết bị thông minh cho người dân | Sở TT&TT | Doanh nghiệp viễn thông | 2022 |
1.3 | Thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử cho người dân | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
2.1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số, công nghệ 4.0 cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan thành phố; cho doanh nghiệp và người dân | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Sở TT&TT | 2022 |
2.2 | Xây dựng triển khai chương trình đào tạo và dạy nghề gắn với công nghệ số | Sở LĐ-TB&XH | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
2.3 | Xây dựng Kế hoạch “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025” | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
2.4 | Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEM) | Sở GD&ĐT | UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
3.1 | Đề án hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số | Sở LĐ-TB&XH | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý III/2022 |
3.2 | Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng “Cần Thơ Smart City” như một nền tảng di động cung cấp đa dịch vụ, tiện ích | Sở TT&TT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
|
|
| ||
1.1 | Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân và mã định danh y tế theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Y tế | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế | 2022 |
1.2 | Thúc đẩy triển khai ứng dụng công nghệ số tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt | Các bệnh viện, Trung tâm y tế | Sở Y tế | 2022 |
1.3 | Triển khai các nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa, cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh | Các bệnh viện, Trung tâm y tế | Sở Y tế | 2022 |
1.4 | Dự án y tế thông minh thuộc Đề án "Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025" | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế | 2022-2023 |
1.5 | Tích hợp, kết nối dữ liệu toàn ngành y tế, ưu tiên tích hợp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng chống dịch COVID-19, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành y tế thông minh | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế | 2022 |
|
|
| ||
2.1 | Phát triển, triển khai các ứng dụng số: Hỗ trợ dạy và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự kiểm tra, đánh giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để lưu trữ, chia sẻ tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học phí không dùng tiền mặt | Sở GD&ĐT; UBND quận, huyện | Các trường trên địa bàn | 2022 |
2.2 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ; từng bước hình thành Trung tâm điều hành giáo dục thông minh | Sở GD&ĐT | UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
3.1 | Triển khai hệ sinh thái tài chính số (Fintech) để đẩy mạnh hình thành trung tâm tài chính phục vụ người dân, doanh nghiệp | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ |
| 2022 |
3.2 | Hỗ trợ, thúc đẩy các tổ chức tín dụng ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quá trình xử lý hồ sơ thế chấp và thu thập dữ liệu người vay | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ |
| 2022 |
3.3 | Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ |
| 2022 |
|
|
| ||
4.1 | Phát triển, triển khai sàn thương mại điện tử để tăng cường quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp của địa phương, cải thiện hiệu quả kinh doanh. | Sở NN&PTNT | Sở Công Thương; Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
4.2 | Triển khai dự án kết nối thông tin phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản | Sở NN&PTNT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
4.3 | Thí điểm mô hình chuyển đổi số cấp xã gắn với phát triển nông thôn mới để làm các mô hình mẫu, đánh giá hiệu quả và nhân rộng | Mỗi quận, huyện chọn 01 xã để thực hiện | Sở NN&PTNT; Sở TT&TT | 2022 |
4.4 | Thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi nông dân là một thương nhân, mỗi hợp tác xã là một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
4.5 | Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành nông nghiệp thông minh | Sở NN&PTNT | UBND quận, huyện | 2022 |
5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, logistics |
|
|
| |
5.1 | Xây dựng Trung tâm điều hành giao thông thông minh Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camerea quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS và Trung tâm điều khiển) | Sở GTVT | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
5.2 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics | Sở Công Thương | Sở TT&TT; các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
5.3 | Phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng | Sở GTVT; Sở CT |
| 2022-2023 |
5.4 | Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông, dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố | Sở GTVT | Công an thành phố | 2022 |
|
|
| ||
6.1 | Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng dữ liệu lưới điện; ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát việc cung cấp, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện | Sở Công Thương | Điện lực Cần Thơ và UBND quận, huyện | 2022-2023 |
6.2 | Triển khai thí điểm hệ thống chiếu sáng thông minh | Sở Xây dựng | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
|
|
| ||
7.1 | Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian (SPP) thuộc dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị | Sở TN&MT; Ban ODA | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
7.2 | Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai | Sở TN&MT | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
7.3 | Số hóa quy trình thu gom rác, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và xây dựng hệ thống quản lý giám sát thu gom rác thải theo thời gian thực và công khai cho người dân | Sở TN&MT | Sở Xây dựng; UBND quận, huyện | 2022-2023 |
7.4 | Xây dựng, tích hợp CSDL đất đai, xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất từng bước hình thành Trung tâm điều hành thông minh ngành tài nguyên và môi trường | Sở TN&MT | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
|
|
| ||
8.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về số hóa ngành công nghiệp | Sở Công Thương | UBND quận, huyện | 2022 |
8.2 | Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý thông minh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Công Thương; Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
|
|
| ||
9.1 | Nâng cao chất lượng Cổng thông tin du lịch thông minh; ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động; triển khai ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ chuyển đổi giọng nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác | Sở VH,TT&DL | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
9.2 | Xây dựng ứng dụng sách, sổ tay, tờ rơi điện tử quảng bá du lịch; tạo mã QR cho tất cả các ấn phẩm quảng bá du lịch và các tài liệu phục vụ quảng bá du lịch tại các sự kiện và đưa lên Cổng thông tin điện tử | Sở VH,TT&DL | UBND quận, huyện | 2022 |
9.3 | Triển khai hệ thống Thẻ du lịch thông minh tích hợp đa dạng các thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách | Sở VH,TT&DL | UBND quận, huyện | 2022-2023 |
9.4 | Khuyến khích, đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở hoạt động du lịch, điểm đến du lịch | Sở VH,TT&DL | UBND quận, huyện | 2022 |
|
|
| ||
10.1 | Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế | Cục Thuế thành phố | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | Quý IV/2022 |
10.2 | Triển khai Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và hệ thống thông quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022 |
10.3 | Thành lập trung tâm điều hành thông minh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo công an thành phố (kết nối hệ thống camera giám sát của các Sở, ban ngành, các doanh nghiệp để tổng hợp phân tích xử lý dữ liệu phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy) | Công an thành phố | Sở, ban ngành TP; UBND quận, huyện | 2022-2024 |
- 1Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 593/KH-UBND triển khai Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh” và Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” năm 2022
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 593/KH-UBND triển khai Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh” và Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh” năm 2022
Kế hoạch 49/KH-UBND về Chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 49/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra