Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4828/KH-UBND

Ninh Thuân, ngày 11 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát: Triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng của tỉnh, miền trong cả nước; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ở miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 đạt mức tăng trưởng hàng năm khoảng 10 - 12%.

- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa là sản phẩm đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng, có thương hiệu để tiêu thụ tại chỗ phục vụ khách du lịch và đưa vào tiêu thụ tại hệ thống các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong cả nước và hướng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích phát triển thương nhân, doanh nghiệp có có năng lực tham gia hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh; mỗi năm tăng trung bình 8% - 10% trong giai đoạn 2021-2025.

- Phát triển thương mại - du lịch gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, chú trọng phát triển du lịch cộng đồng, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đồng bào Chăm; giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững.

- Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, kêu gọi đầu tư phát triển các chợ trên địa bàn huyện Ninh Phước.

- Xây dựng hệ thống phân phối hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo chuỗi; đảm bảo cân đối cung cầu hàng hoá trên thị trường trong khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

- Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, đảm bảo 100% cán bộ quản lý thương mại thuộc đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại.

- Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh bảo đảm phù hợp với quy mô, trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh; hài hoà giữa các khu vực trong tỉnh; phát huy lợi thế so sánh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Phát triển nhanh, bền vững các loại hình thương mại du lịch, hạ tầng thương mại - dịch vụ khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa theo hướng văn minh, hiện đại đáp ứng yêu cầu Hội nhập kinh tế quốc tế.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi thực hiện:

- Địa bàn: huyện Ninh Phước (theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 và số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ)

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.

2. Đối tượng của Chương trình:

- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động liên quan đến thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước.

- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình.

- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.

III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng đặc trưng, tiềm năng và lợi thế:

- Xây dựng mô hình điểm mua bán hàng hoá phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng, bao gồm điểm bán hàng vật tư, nông cụ, thiết bị phục vụ sản xuất; hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân, thông qua chương trình “Tự hào hàng Việt Nam”.

- Xây dựng mô hình điểm bán các mặt hàng đặc sản, đặc trưng của địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các Điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù.

- Xây dựng và tổ chức mô hình phân phối chủ lực để kết nối cung và cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, phát triển phân phối vừa và nhỏ phù hợp với thị trường miền núi, vùng sâu, vùng xa.

2. Các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, lợi thế của địa phương:

- Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hoá là lợi thế phát triển trên địa bàn huyện; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm trên địa bàn huyện Ninh Phước.

- Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa; hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối nông sản.

- Triển khai các chương trình, dự án phát triển sản xuất những mặt hàng tiềm năng, lợi thế khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh hàng hóa tại miền núi, vùng sâu, vùng xa tiếp cận, trao đổi, thỏa thuận, hợp tác với hệ thống phân phối hàng hóa trên cả nước để xây dựng một quy trình ổn định cung cấp hàng hóa từ vùng sản xuất đến các cơ sở bán buôn và bán lẻ. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu nông sản, kết nối giao thương, kết nối cung cầu để đưa nông sản của khu vực tiêu thụ ổn định, bền vững tại hệ thống phân phối hiện đại trong và ngoài nước; tổ chức các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn trên địa bàn huyện.

3. Phát triển thương mại hàng hoá và dịch vụ gắn với du lịch:

- Xây dựng các chương trình, hoạt động du lịch gắn với trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hàng hoá đặc sản, đặc trưng, lợi thế trên địa bàn huyện để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.

- Kết nối du lịch - điểm trưng bày giới thiệu sản phẩm đặc trưng của địa phương - mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại.

4. Phát triển đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn:

- Hướng dẫn, khuyến khích người dân địa phương đăng ký thành lập doanh nghiệp và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

- Thúc đẩy, hỗ trợ, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tạo liên kết bền vững trong sản xuất kinh doanh; khuyến khích, vận động thương nhân, doanh nghiệp lớn liên kết, hợp tác với doanh nghiệp khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh để thúc đẩy, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tạo điều kiện để thương nhân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh nâng cao năng lực, tiếp cận và kết nối thị trường trong và ngoài nước.

5. Phát triển dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa:

- Xây dựng và phát triển hệ thống doanh nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử phụ vụ phát triển thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Khuyến khích phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất của người dân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, tham gia các sàn thương mại điện tử, trên nền thiết bị di động, các giải pháp marketing để hỗ trợ xuất khẩu các mặt hàng nông sản tiềm năng, lợi thế và mở rộng tiêu thụ trong nước; thực hiện việc chuyển đổi số trong doanh nghiệp.

- Phát triển các mô hình doanh nghiệp theo chuỗi giá trị liên kết giữa thương mại - dịch vụ gắn với sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hoá; tổ chức tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ đầu vào, thu mua nguyên liệu tổ chức chế biến và phân phối hàng hoá.

6. Phát triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển thương mại:

- Tổ chức các chương trình, hội nghị, hội thảo, … để nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý, phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý và phát triển thương mại cho cán bộ, công chức, thương nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, trong đó chú trọng đến thương mại điện tử, giải pháp marketing trực tuyến, kết nối thị trường, truy xuất nguồn gốc điện tử.

7. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa:

- Thông tin, tuyên truyền, quảng bá về sản phẩm, doanh nghiệp, cơ sở, hoạt động thương mại khu vực miền núi trên phương tiện thông tin đại chúng cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở; trên tạp chí, ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin về xúc tiến thương mại; trang thông tin điện tử các sở, ngành, địa phương.

- Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm hàng hoá của khu vực miền núi trong các chương trình, sự kiện lớn của tỉnh, của địa phương.

- Cập nhật thông tin về sản phẩm khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh trên các sàn thương mại, cổng thông tin điện tử để giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của địa phương.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Kinh phí triển khai thực hiện của các sở, ngành, địa phương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán, đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định. Thực hiện lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, khuyến công, khoa học công nghệ.

3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác được thực hiện theo quy định hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước:

- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; chủ động cân đối, bố trí nguồn vốn được phân bổ hàng năm cho địa phương để triển khai thực hiện.

- Lồng ghép các nội dung tại Kế hoạch này với các Chương trình, đề án khác để huy động tối đa nguồn lực của địa phương nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.

2. Sở Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch;

- Tham mưu triển khai thực hiện và đề xuất các giải pháp hoàn thiện khung pháp lý về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Phối hợp hỗ trợ phát triển thương nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã thương mại dịch vụ; triển khai công tác xúc tiến thương mại, liên kết tiêu thụ sản phẩm cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Phối hợp các địa phương, cơ quan liên quan xây dựng, triển khai các mô hình điểm mua bán hàng hoá, điểm bán các sản phẩm đặc thù; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi số, giải pháp hỗ trợ xuất khẩu trong doanh nghiệp; nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, doanh nghiệp làm công tác phát triển thương mại.

- Tham mưu tổng hợp báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

3. Sở Tài chính:

- Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.

- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương vận động, thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế vào địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Phối hợp rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư hạ tầng thương mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai các chính sách phát triển các vùng nông, lâm, thủy sản có thế mạnh của từng địa phương; tăng cường công tác khuyến nông - lâm - ngư để hỗ trợ người dân trong việc tìm giống mới và chuyển giao khoa học công nghệ vào trong sản xuất.

- Xây dựng và phổ biến nhân rộng các mô hình sản xuất, chương trình, dự án, kế hoạch về chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản; cấp mã số vùng trồng;

hướng dẫn, tập huấn kỹ thuật sản xuất tiên tiến, bảo quản sau thu hoạch; kiểm soát chất lượng nông sản trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Hướng dẫn, hỗ trợ triển khai thực hiện các chương trình, dự án tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh về bảo hộ tên gọi xuất xứ đối với hàng hoá (bao gồm chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu thông

thường); truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

- Triển khai các dự án chuyển giao khoa học công nghệ nhằm cải thiện chất lượng, gia tăng năng suất cho các mặt hàng tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

- Hỗ trợ các hoạt động, các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn triển khai dự án.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, tham mưu cân đối, phân bổ quỹ đất phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

8. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tham mưu triển khai các nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch huyện Ninh phước; kết nối tuyến, điểm du lịch với điểm trưng bày giới thiệu sản phẩm đặc trưng, tiềm năng, lợi thế và mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại trên địa bàn huyện.

9. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chuyên trang/chuyên mục thông tin về sản phẩm miền núi, vùng sâu, vùng xa trên trang cổng thông tin điện tử tỉnh; theo dõi, chỉ đạo, phối hợp trong công tác thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.

10. Ban Dân tộc tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các cơ chế, chính sách đang triển khai thực hiện; kịp thời đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển thương mại miền núi nhằm nâng cao nhận thức và chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

11. Đề nghị các cơ quan Báo, Đài tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, xây dựng chuyên mục/chuyên đề để cập nhật thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.

Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung tại Kế hoạch này triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền; tích cực phối hợp trong công tác tuyên truyền và thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, KTTH. Nam

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Tấn Cảnh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 4828/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 4828/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 11/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Phan Tấn Cảnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản