Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4360/KH-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN NĂM 2024

Năm 2023, kinh tế thế giới đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Trong nước, mặc dù kinh tế vĩ mô duy trì ổn định nhưng tăng trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, một số động lực tăng trưởng suy giảm. Thị trường tiền tệ, tài chính, bất động sản tiềm ẩn không ít rủi ro; hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường lao động gặp nhiều khó khăn. Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai quyết liệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế -xã hội; giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội.

Dự báo nhu cầu tiêu thụ hàng hóa thiết yếu của người tiêu dùng vào dịp cuối năm, nhất là giáp Tết Nguyên đán tăng cao. Trên cơ sở Chỉ thị số 13/CT- BCT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cung cấp hàng hóa dồi dào có chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân với giá bình ổn, hợp lý trong giai đoạn nhu cầu tăng cao (như dịp lễ, Tết…) nhằm giảm áp lực về cầu gây tăng giá đột biến ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của tỉnh.

- Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh gắn liền với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, định hướng, khuyến khích người tiêu dùng có thói quen, ưu tiên sử dụng hàng Việt.

- Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, mở rộng mạng lưới phân phối hàng hóa tiêu dùng thiết yếu với giá bình ổn tới tay người tiêu dùng nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn hàng bình ổn của nhân dân, đặc biệt đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

- Hàng hóa phục vụ Chương trình phải đảm bảo chất lượng, rõ nguồn gốc xuất xứ và an toàn vệ sinh thực phẩm; lượng hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, kể cả trong trường hợp biến động thị trường.

- Giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trước, trong, sau Tết và thực hiện theo giá đăng ký đối với một số mặt hàng thiết yếu trong suốt thời gian thực hiện chương trình, không để khan hàng sốt giá.

- Có sự tham gia của các địa phương, Sở, ngành, các đơn vị liên quan, bảo đảm quản lý kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên Chương trình: Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.

2. Doanh nghiệp tham gia

a) Đăng ký tham gia chương trình bình ổn có 02 đơn vị: Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart (trong đó Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn nhưng không tham gia vay vốn).

b) Tổng lượng hàng hóa dự trữ: 56.210.450.000 đồng (bảng chi tiết kèm theo)

- Siêu thị Win Mart Kon Tum: 3.918.100.000 đồng.

- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum: 52.292.350.000 đồng.

c) Mặt hàng tham gia chương trình

- Thực phẩm công nghệ: Đường, bột ngọt, hạt nêm, nước mắm, dầu ăn (66.000 chai/gói); Mì tôm (184.000 gói); Trà, bánh, kẹo, hạt tết các loại (45.000 hộp).

- Lương thực: Gạo, nếp các loại: 5.000 túi.

- Thực phẩm tươi sống: 4.000 kg (thịt heo).

- Thực phẩm chế biến: 14.500 gói.

3. Phương thức bán hàng

Tổ chức theo phương thức bán hàng cố định, bán hàng lưu động.

a) Các điểm bán hàng cố định: Gồm 2 điểm bán hàng cố định trên địa bàn thành phố Kon Tum:

- Siêu thị Win Mart: 01 điểm tại tầng 2, Trung tâm thương mại Vincom Plaza, 02 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum.

- Siêu thị Co.op Mart: 01 điểm tại 205B Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.

b) Các điểm bán hàng bằng xe lưu động: Xã Ngọk Lây, huyện Tu Mơ Rông và xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; thời gian thực hiện theo Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn năm 2024.

4. Nguồn vốn thực hiện chương trình bình ổn

- Nguồn vốn vay từ ngân sách tỉnh: 0 đồng.

- Nguồn vốn của doanh nghiệp: 56.210.450.000 đồng.

- Nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại: Các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay tại các ngân hàng thương mại (nếu có).

5. Công tác tuyên truyền

- Tại các điểm bán hàng cố định có treo các bảng pa nô áp phích về chương trình bình ổn, các điểm bán hàng lưu động có treo băng rôn trên các xe bán hàng lưu động, mẫu do Sở Công Thương quy định.

- Các thông tin về chương trình bình ổn được công bố công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài.

6. Đối tượng và điều kiện doanh nghiệp tham gia Chương trình

a) Đối tượng: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.

b) Điều kiện

- Doanh nghiệp đăng ký phải có chức năng kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong chương trình.

- Có trụ sở chính, văn phòng tại tỉnh Kon Tum, có hệ thống nhà xưởng kho bãi, phương tiện vận chuyển việc phân phối hàng hóa và bán lưu động theo yêu cầu của chương trình.

- Cam kết có lượng hàng hóa cung ứng cho thị trường với số lượng lớn và xuyên suốt trong thời gian thực hiện. Đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm. Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn.

- Có kế hoạch tổ chức kinh doanh, tạo nguồn hàng, phát triển mạng lưới bán lẻ đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ ổn định giá cả hàng hóa.

Ngoài các mặt hàng đăng ký tham gia bình ổn giá các đơn vị có thể tham gia bán một số mặt hàng khác nhưng phải trưng bày riêng khu vực hàng bình ổn.

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình bình ổn giá nhưng không tạm ứng vốn ngân sách để mở rộng thị trường bình ổn giá, với yêu cầu các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về đăng ký giá, treo biển nhận diện gian hàng bình ổn giá…

7. Quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường

a) Quyền lợi: Được các cơ quan, báo chí, đài phát thanh truyền hình quảng bá, thông tin sản phẩm, thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp, địa điểm bán hàng góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của đơn vị.

b) Nghĩa vụ

- Đăng ký giá cả, số lượng và địa chỉ cụ thể của từng điểm bán hàng bình ổn giá của doanh nghiệp với liên Sở: Công Thương và Tài chính.

- Tổ chức bán hàng hóa tham gia bình ổn theo Chương trình đã đăng ký, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và cung ứng đầy đủ hàng hóa trong thời gian tham gia bình ổn; giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trong thời gian tham gia bình ổn. Bố trí hàng hóa ở các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.

- Kịp thời cung ứng hàng hóa khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chương trình.

- Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình bán hàng bình ổn giá doanh nghiệp tham gia phải báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Sở Công Thương - Sở Tài chính.

8. Cơ chế thực hiện Chương trình

a) Nguồn vốn

- Doanh nghiệp chủ động sử dụng từ nguồn vốn tự có.

- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và được đảm bảo giải ngân vốn vay theo quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại.

b) Giá bán bình ổn thị trường

Đối với doanh nghiệp không tham gia vay vốn:

- Về niêm yết giá: Tất cả các mặt hàng bình ổn đều phải được niêm yết giá công khai và thống nhất ở tất cả các điểm tham gia bán hàng bình ổn. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng và bán đúng giá đã niêm yết.

- Giá bán hàng hóa: Giá bán hàng bình ổn của các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải đảm bảo ổn định trong suốt thời gian tham gia bình ổn, không để khan hàng sốt giá, doanh nghiệp đăng ký giá bình ổn trước khi tham gia Chương trình.

III. THỜI GIAN BÌNH ỔN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Thời gian bình ổn

- Chi nhánh Kon Tum - Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp Wincommerce (siêu thị Win Mart Kon Tum), tham gia bình ổn thị trường từ ngày 22 tháng 01 năm 2024 đến 09 tháng 02 năm 2024 (tổng số tiền tham gia 3.918.100.000 đồng và không tham gia vay vốn).

- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum tham gia bình ổn từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến ngày 09 tháng 02 năm 2024 (tổng số tiền tham gia 52.292.350.000 đồng và không tham gia vay vốn).

2. Nguồn kinh phí: Vốn tự có của doanh nghiệp (không sử dụng nguồn ngân sách tỉnh).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục đăng ký và tổng hợp đăng ký tham gia chương trình của doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra kế hoạch dự trữ hàng hoá, hoạt động bán hàng, báo cáo kịp thời tình hình biến động thị trường về Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ tạo nguồn hàng thiết yếu của các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn, kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đối với các mặt hàng thiết yếu trong chương trình.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí các điểm, quầy hàng cho doanh nghiệp bán hàng bình ổn (nếu có).

- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum gắn Chương trình Bình ổn thị trường với Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vay vốn với lãi suất ưu đãi (nếu có).

- Tổng hợp danh sách, các điểm bán hàng của các đơn vị tham gia bình ổn để cung cấp cho cơ quan báo, đài công bố rộng rãi cho các tầng lớp Nhân dân biết, việc thông tin, tuyên truyền đảm bảo chính xác, kịp thời, tránh thông tin sai lệch, gây nên những tin đồn thất thiệt, hoang mang trong dư luận, gây xáo trộn thị trường.

- Định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

2. Đề nghị Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật như: đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mác, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật.

3. Sở Tài chính tiếp tục theo dõi, kiểm soát chặt chẽ, giữ ổn định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về giá trong việc không thực hiện niêm yết, kê khai, đăng ký giá đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân trên địa bàn biết để mua sắm.

- Hỗ trợ, bố trí địa điểm phù hợp, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng cố định và lưu động trên địa bàn.

- Phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn.

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở, ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.

5. Đề nghị Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh

- Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tích cực tiếp cận các doanh nghiệp đã được phê duyệt tham gia Chương trình bình ổn, kể cả các đơn vị ngoài Chương trình nhưng có tham gia chuỗi cung ứng hàng hóa gắn kết với doanh nghiệp bình ổn thị trường để có chính sách cho vay phù hợp; gắn Chương trình bình ổn giá trước, trong và sau tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trong Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất.

- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát quá trình tham gia Chương trình bình ổn giá của các tổ chức tín dụng, đảm bảo các tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết khi triển khai thực hiện Chương trình.

V. CÔNG TÁC BÁO CÁO

Các doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên (02 lần/ tháng vào giữa và cuối mỗi tháng) về tình hình dự trữ, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu của doanh nghiệp và báo cáo tình hình thị trường, giá cả, hoạt động mua vào, bán ra những mặt hàng tham gia bình ổn giá về Sở Công Thương, Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thị trường có biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề nghị các đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các Sở: Công Thương, Tài chính (t/h);
- Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum (t/h);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Các DN tham gia dự trữ hàng hóa, bình ổn (t/h);
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh (p/h);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (p/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KTTH.TQT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ

(Kèm theo Kế hoạch số 4360/KH-UBND ngày 15 tháng12 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Danh mục mặt hàng

ĐVT

Số lượng dự trữ

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

A

B

C

D

E

G=D*E

 

I

Gạo, nếp, trong đó :

 

 

 

417.900.000

 

1

Gao Tay Do THIEN KIM VP 5kg

túi

1.000

89.500

89.500.000

Siêu thị Coop Mart

2

Gao trang h.dai 5% T.VUONG 5kg

túi

1.000

89.500

89.500.000

3

Gao H.Lai THIEN KIM VP 5kg

túi

1.000

101.500

101.500.000

4

Gao thom jasmine TANVUONG 5kg

túi

1.000

101.500

101.500.000

5

Gạo các loại

Kg

1.000

35.900

35.900.000

Siêu thị WinMart

II

Mì ăn liền

 

 

 

1.723.000.000

Siêu thị Coop Mart

1

Mi B.TAY chay ch.cay 65g

gói

5000

4.200

21.000.000

2

BunGao Nang huong B.TAY 300g

gói

5000

19.200

96.000.000

3

Pho BINHTAY chay la bo de 65g

gói

5000

4.900

24.500.000

4

Mi 2 tom BINHTAY vang db 70g

gói

5000

4.900

24.500.000

5

Mi BTay chay la bo de 70g

gói

5000

4.500

22.500.000

6

Mien mang ga Binh Tay 55g

gói

5000

12.900

64.500.000

7

Mi MILIKET vi tom ga 80g

gói

10000

4.400

44.000.000

8

Mi MILIKET 2tom g.vang 65g

gói

10000

3.600

36.000.000

9

Hu tieu n.vang MILIKET 65g

gói

5000

7.100

35.500.000

10

Mì tôm các loại: Omachi, hảo hảo…

gói

129.000

10.500

1.354.500.000

Siêu thị WinMart

III

Đường, bột ngọt, nước mắm

 

 

 

1.950.950.000

 

1

Duong sach BIEN HOA 1kg

gói

5000

25.700

128.500.000

Siêu thị Coop Mart

2

Tuong ot CHOLIMEX ch.pet270g

chai

1000

11.600

11.600.000

3

Tuong ca CHOLIMEX ch.pet270g

chai

1000

11.600

11.600.000

4

Ntuong Thanh Vi H.Viet 500ml

chai

1000

6.500

6.500.000

5

Nmam Coop Select 18N 1.8L

chai

1000

70.800

70.800.000

6

Nmam Coop Select 35N tt 520ml

chai

1000

52.200

52.200.000

7

Nmam Coop Select 62.5g/L 2L

chai

1000

58.000

58.000.000

8

Nmam Coop Select 62.5g/L 500ml

chai

1000

21.400

21.400.000

9

Nmamchay Coop Select pet 300ml

chai

1000

20.900

20.900.000

10

Bot ngot Coop Select 1.7kg

gói

1000

99.000

99.000.000

11

Bot ngot Coop Select 390g

gói

2000

26.900

53.800.000

12

Bot ngot Coop Select 950g

gói

2000

56.400

112.800.000

13

Botngot Coop Select hatlon390g

gói

2000

27.200

54.400.000

14

Botngot Coop Select hatlon950g

gói

2000

59.700

119.400.000

15

Hn tt.x.ongtuyCo.opSelect1.2kg

gói

1000

69.900

69.900.000

16

HnemCoop Selectheo-x.ongtuy380

gói

1000

28.200

28.200.000

17

Nchamdn T.Viet CoopSelect500ml

chai

500

7.400

3.700.000

18

NTuong damdac CoopSelect 500ml

chai

500

17.300

8.650.000

19

Tuong ca Coop Select pet 270g

chai

1000

11.200

11.200.000

20

Tuong den Coop Select pet270g

chai

1000

11.200

11.200.000

21

Tuong ot Coop Select pet 270g

chai

1000

11.200

11.200.000

22

Nước mắm các loại: Nam Ngư, Chinsu…

chai

17.000

58.000

986.000.000

Siêu thị WinMart

IV

Dầu ăn

 

 

 

1.554.800.000

 

1

Dau an thuc vat CAILAN 1L

chai

1000

41.300

41.300.000

 

2

Dau cooking NAKYDACO 1L

chai

1000

41.300

41.300.000

 

3

Dau an HAPPI KOKI 1L

chai

1000

41.300

41.300.000

 

4

Dau t.luyen Coop Happy 1L-CL

chai

1000

41.300

41.300.000

 

5

Dau nanh Coop Select 1L-CL

chai

1000

59.000

59.000.000

 

6

Dau nanh Coop Select 2L-CL

chai

1000

117.000

117.000.000

 

7

Dau nanh Coop Select 5L-CL

chai

500

289.000

144.500.000

 

8

Dau TV Coop Select cd 1L-CL

chai

1000

46.000

46.000.000

 

9

Dau TV Coop Select cd 2L-CL

chai

1000

91.500

91.500.000

 

10

Dau TVCoop Select cd 5L-CL

chai

500

224.000

112.000.000

 

11

Dầu ăn các loại: Simply, tường ăn…

chai

12.000

68.300

819.600.000

Siêu thị WinMart

V

Trà, bánh kẹo, hạt Tết

 

 

 

3.352.050.000

 

1

Tralai TN Coop Select goi 100g

hộp

500

19.500

9.750.000

Siêu thị Coop Mart

2

Tralai TN Coop Select lon 150g

hộp

500

39.900

19.950.000

3

Traxanh TN Coop Select goi100g

hộp

500

18.900

9.450.000

4

Traxanh TN Coop Select lon150g

hộp

500

38.900

19.450.000

5

Dau phong dca Coop Select 270g

hộp

500

35.900

17.950.000

6

Hat dieu lua Coop Finest 260g

hộp

500

107.000

53.500.000

7

Hatdieu lua Coop Select 430g

hộp

500

149.000

74.500.000

8

Hatdieu lua Coop Select hu200g

hộp

500

72.000

36.000.000

9

Hatdieu m.v.muoiCoop Select270

hộp

500

71.500

35.750.000

10

Hatdieu matong Coop Select300g

hộp

500

123.000

61.500.000

11

Hatdieu muoi Coop Select 300g

hộp

500

123.000

61.500.000

12

Hatdieu nguyenviCoopSelect300g

hộp

500

123.000

61.500.000

13

NhoUcCoop Finest hop giay 250g

hộp

500

64.900

32.450.000

14

Nho Uc Coop Finest 400g

hộp

500

102.000

51.000.000

15

Hat occho saysuaCoopFinest250g

hộp

500

79.000

39.500.000

16

Hat chia Coop Finest 8gx20goi

hộp

500

59.900

29.950.000

17

Nho Uc Coop Finest 550g

hộp

500

139.000

69.500.000

18

Hat dua Coop Select 200g-TL

hộp

500

54.000

27.000.000

19

Nho Uc Coop Finest 250g

hộp

500

64.900

32.450.000

20

HatbixanhtachvoCoop Select200g

hộp

500

51.900

25.950.000

21

Hat h.nhan say CoopFinest 600g

hộp

500

269.000

134.500.000

22

Hat oc cho Coop Finest 400g

hộp

500

112.900

56.450.000

23

Nhan qua occho CoopFinest 250g

hộp

500

129.000

64.500.000

24

Mo say deo Coop Finest 350g

hộp

500

169.000

84.500.000

25

Hat hnhan Coop Finest r.bo500g

hộp

500

189.000

94.500.000

26

Hat oc cho Coop Finest 250g

hộp

500

72.000

36.000.000

27

Hat hnhan Coop Finest r.bo300g

hộp

500

113.900

56.950.000

28

Cha la saykho Coop Finest 600g

hộp

500

115.000

57.500.000

29

Hat de cuoi Coop Finest 500g

hộp

500

279.000

139.500.000

30

Hat Macca Coop Finest 500g

hộp

500

185.000

92.500.000

31

Hat de cuoi Coop Finest 300g

hộp

500

174.900

87.450.000

32

Hat Macca Coop Finest 350g

hộp

500

135.000

67.500.000

33

B.quy bo CoopSelect ht 380g-SR

hộp

500

109.900

54.950.000

34

B.quy sua Coop Select hg 383g

hộp

500

62.900

31.450.000

35

Nho chile Coop Finest 250g

hộp

500

64.900

32.450.000

36

Nho chile Coop Finest 550g

hộp

500

139.000

69.500.000

37

Nhochile 3 mau Coop Finest400g

hộp

500

99.000

49.500.000

38

Cha la canhCoop Finest hop500g

hộp

500

135.000

67.500.000

39

HanhnhanCoopFinest rbo tui500g

hộp

500

179.000

89.500.000

40

Hat oc cho Coop Finest tui500g

hộp

500

129.000

64.500.000

41

Tra chanh Coop Select16goix15g

hộp

500

31.000

15.500.000

42

Tra dao Coop Select 16goix15g

hộp

500

31.000

15.500.000

43

TragunghtanCoopSelect10goix15g

hộp

500

21.900

10.950.000

44

TraMatcha latteCoopSelect8x20g

hộp

500

37.500

18.750.000

45

Trasua 3in1Coop Select hg8x20g

hộp

500

33.500

16.750.000

46

Tra xanhlaiCoop Select hg25x2g

hộp

500

28.800

14.400.000

47

Tra atiso tl Coop Select 20x2g

hộp

500

21.900

10.950.000

48

Travai h.chia CoopSelect16x17g

hộp

500

38.500

19.250.000

49

Tra hoacuc tl CoopSelect 20x1g

hộp

500

39.900

19.950.000

50

Tra atiso tl CoopSelect 100x2g

hộp

500

98.700

49.350.000

51

Trabidao hchiaCoopSelect16x17g

hộp

500

38.500

19.250.000

52

Hongtra tloc Coop Select 25x2g

hộp

500

29.900

14.950.000

53

Tra dao tloc Coop Select 25x2g

hộp

500

32.300

16.150.000

54

Tra dau tloc Coop Select 25x2g

hộp

500

32.300

16.150.000

55

Tragung tlocCoopSelect25goix2g

hộp

500

26.500

13.250.000

56

Tra vquat tloc CoopSelect25x2g

hộp

500

32.300

16.150.000

57

Trabacha tloc Coop Select25x2g

hộp

500

32.300

16.150.000

58

Cafe 3in1 CoopSelect 18goix17g

hộp

500

44.500

22.250.000

59

Cafe 3in1Coop Select dda18x17g

hộp

500

44.500

22.250.000

60

Cafesua Coop Select 10goix20g

hộp

500

35.900

17.950.000

61

Bot ncoc dd Coop Select 500g

hộp

500

58.000

29.000.000

62

Bot ngucoc n.camCoopSelect400g

hộp

500

58.500

29.250.000

63

Bot cacaol.machCoop Select285g

hộp

500

48.600

24.300.000

64

Socola Coop Select t.xanh 37g

hộp

500

19.000

9.500.000

65

Socola Coop Select cacao 37g

hộp

500

25.000

12.500.000

66

Socola Coop Select nho kho 37g

hộp

500

26.000

13.000.000

67

Socola Coop Select h.nhan 37g

hộp

500

27.000

13.500.000

68

Socola b.quy kem CoopSelect37g

hộp

500

25.000

12.500.000

69

Chanhdaysaydeo Coop Select100g

hộp

500

35.900

17.950.000

70

Mangcau saydeo Coop Select100g

hộp

500

47.900

23.950.000

71

Vo buoi saydeo Coop Select100g

hộp

500

29.900

14.950.000

72

Vo buoi saygion Coop Select50g

hộp

500

36.900

18.450.000

73

Xoai say deo Coop Select 100g

hộp

500

38.500

19.250.000

74

Cam lat saydeo Coop Select100g

hộp

500

34.900

17.450.000

75

Dua say gion Coop Select 50g

hộp

500

19.500

9.750.000

76

Chuoi say Coop Select 250g

hộp

500

43.500

21.750.000

77

Mit say Coop Select 100g

hộp

500

32.800

16.400.000

78

Mit say Coop Select 150g

hộp

500

47.000

23.500.000

79

Mit say Coop Select 210g

hộp

500

63.500

31.750.000

80

Mit say Coop Select 500g

hộp

500

141.000

70.500.000

81

Trai cay say Coop Select 250g

hộp

500

55.500

27.750.000

82

Saurieng saylanhCoop Select40g

hộp

500

44.900

22.450.000

83

Hong tra tloc Coop Happy10x30g

hộp

500

43.500

21.750.000

84

Tra dao tloc Coop Happy 10x20g

hộp

500

54.000

27.000.000

85

Tra den tlocCoopSelect hg25x2g

hộp

500

31.500

15.750.000

86

Tra shantuyetlaiCoopFinest100g

hộp

500

88.000

44.000.000

87

Hanhnhan r.muoiCoop Finest320g

hộp

500

149.000

74.500.000

88

Hat dinh duong Coop Finest280g

hộp

500

155.000

77.500.000

89

Ngu hat t.cam Coop Select 190g

hộp

500

44.000

22.000.000

90

Dau hlan wasabi CoopSelect195g

hộp

500

49.000

24.500.000

VI

Thực phẩm chế biến

 

 

 

1.489.650.000

 

1

Muc can tam ot Coop Select 60g

gói

500

73.500

36.750.000

Siêu thị Coop Mart

2

Muc rim me Coop Select 100g

gói

500

42.000

21.000.000

3

Ca bong tam canCoop Select70g

gói

500

47.000

23.500.000

4

Ca c.vang c.toi Coop Select60g

gói

500

42.500

21.250.000

5

Ca c.vang t.nuogCoop Select90g

gói

500

51.500

25.750.000

6

Ca trich t.nuongCoop Select90g

gói

500

42.000

21.000.000

7

Chabong cahoi Coop Select 120g

gói

500

84.500

42.250.000

8

Tom chua Coop Select 430g

gói

500

119.000

59.500.000

9

Tom chua du du Coop Select430g

gói

500

65.000

32.500.000

10

Kieu chua ngot Coop Select370g

gói

500

59.500

29.750.000

11

Kieu chua ngot Coop Select800g

gói

500

116.900

58.450.000

12

Dua mon Coop Select 450g

gói

500

40.900

20.450.000

13

Kho bo xe Coop Select 60g

gói

500

76.900

38.450.000

14

Kho bo xe Coop Select 250g

gói

500

308.500

154.250.000

15

Kho bo cay Coop Select 95g

gói

500

125.500

62.750.000

16

Kho bo mieng Coop Select 165g

gói

500

215.000

107.500.000

17

Kho bo mieng Coop Select 95g

gói

500

125.500

62.750.000

18

Cha bong ga Coop Select 100g

gói

500

63.000

31.500.000

19

Cha bong ga Coop Select 170g

gói

500

98.400

49.200.000

20

Cha bong heo Coop Select 100g

gói

500

79.900

39.950.000

21

Cha bong heo Coop Select 170g

gói

500

124.900

62.450.000

22

Khoga lachanh Coop Select 350g

gói

500

179.000

89.500.000

23

Khogacay lchanh CoopSelect350g

gói

500

179.000

89.500.000

24

Khogacay soilon CoopSelect450g

gói

500

225.000

112.500.000

25

L.xuong MQL COOP goi 500g-THV

gói

500

105.000

52.500.000

26

L.xuong tieu MQL COOP 500g-THV

gói

500

101.000

50.500.000

27

L.xuong tieuMQLCoop Select200g

gói

500

43.400

21.700.000

28

L.xuong tieu MQL COOP 500g-THV

gói

500

101.000

50.500.000

29

Keo g.lut r.bienCoop Select200

gói

500

44.000

22.000.000

VII

Ngành hàng thực phẩm tươi sống

 

 

 

722.100.000

 

1

MEAT DELI ba rọi các loại

kg

800

2 44.900

195.920.000

Siêu thị WinMart

2

MEAT DELI chân giò heo các loại

kg

400

1 30.900

52.360.000

3

MEAT DELI xương heo các loại

kg

600

6 9.900

41.940.000

4

MEAT DELI sườn heo các loại

kg

700

2 94.900

206.430.000

5

MEAT DELI thịt vai heo các loại

kg

300

1 26.900

38.070.000

6

MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt

kg

300

1 65.900

49.770.000

7

MEAT DELI nạc heo các loại

kg

300

1 74.900

52.470.000

8

MEAT DELI nạc đùi heo (S)

kg

400

1 16.900

46.760.000

9

MEAT DELI bắp giò cuộn (S)

kg

200

1 91.900

38.380.000

 

Tổng Cộng

 

 

 

11.210.450.000

 

(Bằng chữ: Mười một tỷ, hai trăm mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)

Ghi chú: Ngoài danh mục hàng trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự trữ 45 tỷ như sau:

1. Ngành hàng thực phẩm tươi sống: 8 tỷ

2. Ngành hàng thực phẩm công nghệ: 21 tỷ

3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8 tỷ

4. Ngành hàng đồ dùng gia đình: 4 tỷ

5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 4360/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu: 4360/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 15/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản