Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 4 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông,
UBND tỉnh Ninh Bình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông như sau:
1. Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Xây dựng được nhiệm vụ, giải pháp huy động các nguồn lực nhằm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trường lớp học; đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; chương trình, tài liệu giáo dục địa phương,...
3. Triển khai áp dụng Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo đúng lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo hiệu quả và phù hợp với tình hình, điều kiện của tỉnh.
1. Về đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới
- Căn cứ vào hệ thống môn học, hoạt động giáo dục và thời lượng giáo dục của mỗi cấp học theo Chương trình Giáo dục phổ thông mới, tổ chức tổng rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên ở từng cấp học, lớp học, môn học theo lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ hiện có, tuyển dụng và thực hiện tinh giản biên chế phù hợp với đặc thù của ngành giáo dục và địa phương, đảm bảo đủ số lượng, chủng loại cán bộ quản lí giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và có biện pháp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ quản lí, giáo viên chưa đạt chuẩn; thực hiện bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng và xếp lương theo hạng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đúng quy định; phối hợp, liên kết với các cơ sở đào tạo uy tín để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên nhân viên đảm bảo chất lượng.
- Lựa chọn đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng giáo viên và triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông mới để tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và triển khai tập huấn, bồi dưỡng đại trà tại địa phương theo hình thức tập trung kết hợp với hình thức trực tuyến, đảm bảo 100% giáo viên được phân công dạy Chương trình Giáo dục phổ thông mới hoàn thành chương trình bồi dưỡng trước thời điểm triển khai áp dụng ở từng lớp theo lộ trình, cụ thể:
+ Trước tháng 7/2020: Đối với giáo viên dạy lớp 1;
+ Trước tháng 7/2021: Đối với giáo viên dạy lớp 2, lớp 6;
+ Trước tháng 7/2022: Đối với giáo viên dạy lớp 3, lớp 7, lớp 10;
+ Trước tháng 7/2023: Đối với giáo viên dạy lớp 4, lớp 8, lớp 11;
+ Trước tháng 7/2024: Đối với giáo viên dạy lớp 5, lớp 9, lớp 12.
2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới
- Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 05/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20/7/2013 phê duyệt Đề án số 04/ĐA-UBND ngày 28/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Từng bước triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 26/02/2018 của Tỉnh ủy Ninh Bình về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án tổng thể kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương;
- Tổng rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; xây dựng kế hoạch tổng thể và từng năm thực hiện “Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với lộ trình áp dụng Chương trình Giáo dục phổ thông và các tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường, lớp học theo quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ưu tiên đầu tư phòng học đối với cấp tiểu học (đảm bảo 01 phòng/lớp), phòng học bộ môn đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, xóa bỏ các phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp. Tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia; hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch xây dựng, duy trì và nâng cao chất lượng các trường học đã đạt chuẩn quốc gia nhằm nâng cao tỉ lệ, phát huy giá trị trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo các trường phổ thông sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ trong việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông; tránh tình trạng thụ động, trông chờ sự đầu tư từ cấp trên.
- Rà soát, nâng cấp, duy trì và sử dụng hiệu quả hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin, phục vụ việc triển khai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các mốc thời gian cụ thể:
- Trước tháng 7/2020: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho các lớp 1 năm học 2020 - 2021;
- Trước tháng 7/2021: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho các lớp 2, lớp 6 năm học 2021 - 2022;
- Trước tháng 7/2022: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho các lớp 3, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023;
- Trước tháng 7/2023: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho các lớp 4, lớp 8, lớp 11 năm học 2023 - 2024;
- Trước tháng 7/2024: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho các lớp 5, lớp 9, lớp 12 năm học 2024 - 2025.
3. Xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương
Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức Chính trị - Xã hội có liên quan xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, thời sự, gần gũi về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp ... của tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở chương trình giáo dục địa phương, phối hợp với Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xây dựng bộ tài liệu giáo dục địa phương để thống nhất sử dụng trong các trường phổ thông trên toàn tỉnh, đảm bảo theo lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới.
Các mốc thời gian cụ thể:
- Trước tháng 7/2020: Xây dựng xong chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương cho lớp 1; tổ chức tập huấn về giáo dục địa phương cho giáo viên dạy lớp 1 năm học 2020 - 2021;
- Trước tháng 7/2021: Xây dựng xong chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương cho lớp 2, lớp 6; tổ chức tập huấn về giáo dục địa phương cho giáo viên dạy lớp 2, lớp 6 năm học 2021 - 2022;
- Trước tháng 7/2022: Xây dựng xong chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương cho lớp 3, lớp 7, lớp 10; tổ chức tập huấn về giáo dục địa phương cho giáo viên dạy lớp 3, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023;
- Trước tháng 7/2023: Xây dựng xong chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương cho lớp 4, lớp 8, lớp 11; tổ chức tập huấn về giáo dục địa phương cho giáo viên dạy lớp lớp 4, lớp 8, lớp 11 năm học 2023 - 2024;
- Trước tháng 7/2024: Xây dựng xong chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương cho lớp 5, lớp 9, lớp 12; tổ chức tập huấn về giáo dục địa phương cho giáo viên dạy lớp 5, lớp 9, lớp 12 năm học 2024 - 2025.
4. Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông
Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm cho việc thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông; bố trí ngân sách địa phương, lồng ghép có hiệu quả và sử dụng đúng mục đích nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án; huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chương trình Giáo dục phổ thông
Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông; đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về Chương trình Giáo dục phổ thông; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông.
6. Công tác kiểm tra, giám sát
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông theo từng quý, từng năm, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông của tỉnh. Giúp Ban Chỉ đạo soạn thảo kế hoạch và các văn bản triển khai nhiệm vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định (theo Phụ lục đính kèm).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng rà soát, xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc tổng rà soát đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên hoàn thành trước ngày 30/4/2019, việc xây dựng kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên hoàn thành trước ngày 30/6/2019.
- Tổng rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh (hoàn thành trước ngày 30/4/2019); hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoàn thành trước ngày 30/6/2019).
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức Chính trị - Xã hội có liên quan xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương của tỉnh. Kế hoạch xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương hoàn thành trước ngày 30/4/2019.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chương trình Giáo dục phổ thông, tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lí, giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung Chương trình Giáo dục phổ thông trước khi kết thúc năm học 2018 - 2019.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán thực hiện Kế hoạch gửi cơ quan tài chính thẩm định.
- Chủ trì, giúp Ban Chỉ đạo đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông theo từng quý, từng năm để điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo đủ số lượng, chủng loại cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới trên địa bàn toàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách và các chương trình, dự án khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và truyền hình Ninh Bình
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác truyền thông, tạo đồng thuận xã hội về đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông; đưa tin biểu dương kịp thời những điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong việc triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông.
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục của nhà trường.
- Nghiên cứu xây dựng các chương trình đào tạo giáo viên mới và các chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Ủy ban nhân dân tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông mới.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương theo chương trình mới.
7. Các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, đoàn thể có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo yêu cầu.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới của huyện, thành phố. Kế hoạch của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi về Ban Chỉ đạo đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông của tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 31/5/2019.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình. Yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao các nhiệm vụ để thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo kịp thời về Ban Chỉ đạo đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông của tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 02/4/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | |||||||||||||||||||||||
2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | ||||||||||||||||||||||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch tổng thể | Sở GDĐT |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức cho CBQL, GV, NV nghiên cứu CT GDPT mới | Sở GDĐT |
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chuẩn bị đội ngũ CBQL, GV, NV | Sở GDĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tổng rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Sở GDĐT | Sở Nội vụ UBND các huyện, TP |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Xây dựng kế hoạch bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng | Sở GDĐT | Sở Nội vụ UBND các huyện, TP |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học | Sở GDĐT | Sở Nội vụ UBND các huyện, TP Đại học Hoa Lư |
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
3.4 | Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS | Sở GDĐT | Sở Nội vụ UBND các huyện, TP Đại học Hoa Lư |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
3.5 | Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THPT | Sở GDĐT | Sở Nội vụ Đại học Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
4 | Chuẩn bị CSVC, TBDH | Sở GDĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tổng rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Sở GDĐT | UBND các huyện, TP |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Xây dựng kế hoạch bổ sung CSVC, TBDH | Sở GDĐT | Sở KHĐT |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp Tiểu học | Sở GDĐT | Sở KHĐT UBND các huyện, TP |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
4.4 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp THCS | Sở GDĐT | Sở KHĐT UBND các huyện, TP |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
4.5 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp THPT | Sở GDĐT | Sở KHĐT |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
5 | Xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương | Sở GDĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng kế hoạch triển khai | Sở GDĐT |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương | Sở GDĐT | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Liên hiệp các hội KHKT tỉnh |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Xây dựng bộ tài liệu giáo dục địa phương (cho học sinh, giáo viên) | Sở GDĐT | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Liên hiệp các hội KHKT tỉnh NXB GDVN |
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học | Sở GDĐT | Trường ĐH Hoa Lư |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
5.5 | Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy THCS | Sở GDĐT | Trường ĐH Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
5.6 | Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên dạy THPT | Sở GDĐT | Trường ĐH Hoa Lư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
- 1Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non, phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông và thực hiện Luật Giáo dục giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thiết bị chương trình giáo dục phổ thông mới dành cho lớp 2 các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thiết bị chương trình giáo dục phổ thông mới dành cho lớp 6 các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non, phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông và thực hiện Luật Giáo dục giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thiết bị chương trình giáo dục phổ thông mới dành cho lớp 2 các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thiết bị chương trình giáo dục phổ thông mới dành cho lớp 6 các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 40/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra