Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 369/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016 - 2025; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Công văn số 4275/BYT-TCDS ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 và Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019.

- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

- Tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội trong việc thực thi các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lựa chọn giới tính khi sinh.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.

- Các hoạt động truyền thông, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật... phải lồng ghép trong các hoạt động phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan để đảm bảo tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi, địa bàn thực hiện

- Phạm vi thực hiện: trong toàn địa bàn Tỉnh.

- Địa bàn triển khai: 12 huyện, thành phố.

2. Đối tượng

Lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, các tổ chức các cấp, những người có liên quan đến cung cấp dịch vụ hướng dẫn sinh con theo ý muốn; liên quan đến chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi và gia đình, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, vị thành niên và thanh thiếu niên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

- Cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí các cấp.

- Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh và phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về nghiêm cấm tuyên truyền, phổ biến, chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi tại tuyến xã.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tuyên truyền vận động trực tiếp về mất cân bằng giới tính khi sinh đến các đối tượng tại cộng đồng, địa bàn cư trú thông qua mạng lưới nhân viên y tế khóm, ấp và tuyên truyền viên của các ngành đoàn thể ở cơ sở.

- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn trực tiếp cho nam, nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn, người cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

- Lồng ghép các nội dung truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh vào các hoạt động văn hóa, xã hội khác.

- Sản xuất và phát sóng, đăng tải các chương trình về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh đối với gia đình và xã hội...trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức các chiến dịch, sự kiện truyền thông tập trung phong phú, đa dạng, bình đẳng giới trong đời sống gia đình và xã hội, không phân biệt con gái con trai, không lựa chọn giới tính thai nhi.

2. Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh

- Biên soạn, cung cấp bản tin, tài liệu truyền thông vận động.

- Xây dựng, nhân bản các áp phích, tờ rơi tuyên truyền tại ấp, khóm, xã, nơi tập trung dân cư, cơ sở cung cấp dịch vụ có liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

- Biên tập, nhân bản các sản phẩm truyền thông dễ hiểu và phù hợp để cấp cho các đối tượng phù hợp.

3. Đưa nội dung về mất cân bằng giới tính khi sinh vào chương trình đào tạo của các trường chính trị, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học: lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào chương trình đào tạo của các trường chính trị, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn Tỉnh.

4. Duy trì Mô hình hoạt động kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh: tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt, thành lập câu lạc bộ về giới và bình đẳng giới.

5. Các hoạt động hội nghị, hội thảo về mất cân bằng giới tính khi sinh

- Tham dự việc tổ chức hội thảo triển khai thực hiện Kế hoạch hằng năm, sơ kết (năm 2021 - 2022), tổng kết thực hiện vào năm 2025.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh.

6. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ

- Chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ và trẻ em gái trong gia đình, cộng đồng và xã hội

- Chính sách cho các cặp vợ chồng sinh con một bề thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, người dân đang sống tại các xã biên giới, huyện biên giới; cho vợ chồng sinh con một bề gái khi hết tuổi lao động nhưng không có lương hưu.

- Duy trì thực hiện thử nghiệm một số chính sách ưu tiên, hỗ trợ trẻ em gái, gia đình sinh con một bề gái, thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, như:

Chính sách ưu tiên dành cho gia đình sinh con một bề là gái thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình: vay vốn tín dụng chính sách xã hội để phát triển sản xuất.

Chính sách ưu tiên dành cho con gái trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình: vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.

Chính sách khuyến khích trẻ em gái là con trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình đạt học sinh giỏi cấp huyện, thành phố trở lên như: học bổng, họp mặt biểu dương...

- Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu:

Chính quyền các cấp ban hành các văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chính sách nêu trên.

Hằng năm, các địa phương hỗ trợ kinh phó cho các chính sách khuyến khích nêu trên.

7. Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi

- Hỗ trợ các tổ chức xã hội nghề nghiệp đưa nội dung nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi vào các quy định, quy chế, điều lệ của tổ chức áp dụng cho các thành viên.

- Tổ chức hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi cho nhân viên y tế, thành viên các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan.

- Tổ chức cho các đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ có liên quan cam kết không lựa chọn giới tính thai nhi và tham gia tuyên truyền về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Giám sát, đánh giá việc thực hiện pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.

- Định kỳ tổ chức bình xét, khen thưởng.

8. Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính.

- Xây dựng mạng lưới cung cấp, thu nhận và xử lý thông tin tố giác, tố cáo vi phạm ở cộng đồng dân cư (143 xã).

9. Các hoạt động đào tạo, tập huấn về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

- Đào tạo tập huấn về nội dung, phương pháp, kỹ năng truyền thông về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tập huấn thực hiện các quy định nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, quy trình, quy phạm chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế cung cấp các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

10. Các hoạt động quản lý, giám sát: định kỳ giám sát, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoặc hằng quý, năm.

11. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết: định kỳ tổ chức Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch hằng năm, giai đoạn.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2023 là 1.025.418.000 đồng (Phụ lục kèm theo), sử dụng từ kinh phí sự nghiệp y tế được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Y tế thuộc Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021 - 2025.

Ngoài ra, tùy vào khả năng ngân sách trung ương bổ sung hằng năm để thực hiện Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bổ sung kinh phí thực hiện theo quy định.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi. Xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Hằng năm tổ chức triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch và thực hiện báo cáo theo quy định.

2. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Y tế dự toán, phân bổ nguồn kinh phí hằng năm cho hoạt động của Kế hoạch này.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Chính trị Tỉnh, các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn Tỉnh:

- Đưa nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, không lựa chọn giới tính thai nhi vào phổ biến, tuyên truyền cho tất cả học sinh, sinh viên và học viên.

- Tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt về bình đẳng giới và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tại Trường.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Đoàn viên thanh niên của Trường tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt về bình đẳng giới.

- Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh rà soát học sinh, sinh viên nữ học giỏi trong gia đình sinh con một bề, tạo điều kiện cho các em này (hoặc gia đình) được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.

- Có chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của học sinh, sinh viên nữ trong trường.

4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh: phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt, thành lập câu lạc bộ, thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về giới và bình đẳng giới, không lựa chọn giới tính thai nhi.

5. Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh

- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các chính sách ưu tiên, hỗ trợ gia đình sinh con một bề con gái gặp khó khăn về kinh tế, hết tuổi lao động nhưng không có lương hưu; vợ chồng sinh con một bề, có con gái, thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, người dân đang sống tại các xã biên giới, huyện biên giới được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để phát triển sản xuất.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường trung cấp, cao đẳng, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Chính trị Tỉnh tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên nữ học giỏi, trong gia đình sinh con một bề được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.

6. Các sở, ban, ngành Tỉnh

- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động, định hướng cho các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm việc không lựa chọn giới tính thai nhi.

- Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của cán bộ, công chức, viên chức nữ trong cơ quan.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong triển khai các hoạt động của Kế hoạch.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.

- Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục VI;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (Trung).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Tấn Bửu

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 369/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Nội dung

Số lượng

Đơn giá

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Giai đoạn 2021 - 2023

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

341,806

341,806

341,806

1,025,418

 

A

Hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

 

 

322,129

322,129

322,129

966,387

 

I

Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

96,769

96,769

96,769

290,307

 

1

Cấp tỉnh thực hiện 03 huyện x 01 lần/năm.

 

3,820

16,800

16,800

16,800

50,400

 

 

- Hội trường , khánh tiết

1

1,800

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

- Tiền nước uống (90 người/buổi/ huyện)

90

20

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

- Báo cáo viên 01 buổi (CVC, ThS,...)

1

800

2,400

2,400

2,400

7,200

 

 

- VPP, chi phí khác (200.000/ lần/ huyện)

1

200

600

600

600

1,800

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 4 người

1

1,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

2

Cấp huyện thực hiện đối với cấp xã sinh hoạt chuyên đề 29 xã (20% xã )

29

 

79,969

79,969

79,969

239,907

 

 

Hội trường , khánh tiết

1

900

26,100

26,100

26,100

78,300

 

 

Tiền nước uống (50 người/buổi/ huyện)

50

20

29,000

29,000

29,000

87,000

 

 

Báo cáo viên 01 buổi (CV)

1

600

17,400

17,400

17,400

52,200

 

 

VPP, chi phí khác (100.000/ lần/ huyện)

1

100

2,900

2,900

2,900

8,700

 

 

Tiền nhiên liệu, công tác phí 2 người

1

158

4,569

4,569

4,569

13,707

 

II

Đưa nội dung Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trường

 

 

72,000

72,000

72,000

216,000

 

1

Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào Trường Chính trị, Đại học, Cao đẳng (CT: 1, ĐH- CĐ: 1)

2

8,000

8,000

8,000

8,000

24,000

 

2

Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào trường: trung học phổ thông, trung học cơ sở. Mỗi huyện 01 trường/năm = 12 trường.

12

8,000

64,000

64,000

64,000

192,000

 

III

Duy trì mô hình góc truyền thông, góc sinh hoạt về Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

57,000

57,000

57,000

171,000

 

1

Tuyến huyện

12

 

46,800

46,800

46,800

140,400

 

 

- Duy trì góc truyền thông và góc sinh hoạt 06 huyện, thành phố (sửa, bổ sung tủ, kệ, sách, tài liệu…)

6

3,000

18,000

18,000

18,000

54,000

 

 

- Duy trì hoạt động sinh hoạt chung 12 huyện (600.000đ/lần/quý x 04 quý/năm)

12

600

28,800

28,800

28,800

86,400

 

2

Tuyến xã: Tổ chức điểm truyền thông, góc truyền thông, sinh hoạt 6 xã/ năm

 

 

10,200

10,200

10,200

30,600

 

 

- Xây dựng góc truyền thông mới

3

1,200

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Xây dựng góc sinh hoạt mới

3

1,200

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

- Sinh hoạt chung 6 xã năm đầu tăng dần theo từng năm (250.000/ lần/quý *4 quý/năm = 1.000.000 xã *6 xã)

3

1,000

3,000

3,000

3,000

9,000

 

IV

Tập huấn về kỹ năng truyền thông kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh thay thế cho tuyến huyện, xã, nhân viên y tế, tuyên truyền viên 6 lớp/ năm (30 học viên/lớp/1 ngày x 06 lớp)

 

 

49,860

49,860

49,860

149,580

 

 

- Khánh tiết, hội trường

1

1,600

9,600

9,600

9,600

28,800

 

 

- Báo cáo viên 01 người (CVC)

1

1,600

9,600

9,600

9,600

28,800

 

 

- Tài liệu (30 học viên)

30

25

4,500

4,500

4,500

13,500

 

 

- Nước uống (30 người 4 BTC/lớp)

34

40

8,160

8,160

8,160

24,480

 

 

- Hỗ trợ tiền đi lại cho cán bộ không lương

20

150

18,000

18,000

18,000

54,000

V

Chính sách khuyến khích, hỗ trợ trẻ em gái trong gia đình có con một bề học giỏi đạt thành tích cấp huyện trở lên

 

 

18,000

18,000

18,000

54,000

 

 

Hỗ trợ khuyến khích (1.500.000/huyện)

12

1,500

18,000

18,000

18,000

54,000

 

VI

Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật; kiểm tra, giám sát

 

 

11,400

11,400

11,400

34,200

 

1

Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi

 

 

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

Cấp tỉnh: thực hiện 1 huyện (80 người/huyện/năm)

 

 

5,400

5,400

5,400

16,200

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống

80

20

1,600

1,600

1,600

4,800

 

 

VPP, chi phí khác

1

200

200

200

200

600

 

 

Nhiên liệu, công tác phí (4 người)

1

1,000

1,000

1,000

1,000

3,000

 

2

Định kỳ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh

 

 

6,000

6,000

6,000

18,000

 

VII

Hội nghị, hội thảo triển khai, sơ, tổng kết, tập huấn

 

 

17,100

17,100

17,100

51,300

 

1

Hội nghị triển khai, tổng kết, tập huấn Trung ương tổ chức (02 lần/năm)

2

6,000

12,000

12,000

12,000

36,000

 

2

Cấp tỉnh: Hội nghị triển khai, sơ, tổng kết (01 buổi x 02 lần/năm. TW 01 lần; ĐP 01 lần)

 

 

5,100

5,100

5,100

15,300

 

 

Hội trường, khánh tiết

1

1,800

1,800

1,800

1,800

5,400

 

 

Báo cáo viên (CVC)

1

800

800

800

800

2,400

 

 

Nước uống

50

20

1,000

1,000

1,000

3,000

 

 

In tài liệu, VPP, chi phí khác

50

30

1,500

1,500

1,500

4,500

 

B

Truyền thông, tuyên truyền và in sản phẩm

 

 

19,677

19,677

19,677

59,031

 

1

Băng rôn cổ động các sự kiện - Tuyến tỉnh

6

600

3,600

3,600

3,600

10,800

 

 

Tuyến tỉnh: treo băng rôn sự kiện

6

600

3,600

3,600

3,600

10,800

 

2

In tài liệu truyền thông

 

 

16,077

16,077

16,077

48,231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 369/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 369/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 27/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Đoàn Tấn Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản