Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU HÀNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI QUÝ IV/2024
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 237/NQ-HĐND ngày 08/12/2023; Chương trình công tác năm 2024 của Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng và UBND tỉnh Bắc Ninh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều hành tăng trưởng kinh tế - xã hội Quý IV/2024 với các nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng và hệ thống chính trị, sự tham gia của các cấp, các ngành để triển khai có hiệu quả các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội trong quý IV/2024 nhằm phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị năm 2024 đã đề ra. Kế hoạch bám sát Kết luận số 929-KL/TU ngày 05/12/2023 của Hội nghị lần thứ 19 Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh khóa XX, các Chương trình công tác của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, từ đó cụ thể đến từng nhiệm vụ, công việc để tạo dư địa tăng trưởng.
II. Nhiệm vụ và giải pháp
Các cấp, các ngành phải xây dựng kế hoạch chỉ đạo, điều hành, triển khai nhiệm vụ chi tiết theo thời gian, công việc gắn với trách nhiệm hoàn thành của từng cán bộ, công chức, lãnh đạo thực hiện; trong đó, đặc biệt là việc thực hiện có hiệu quả các giải pháp được chỉ ra tại các Nghị quyết của Chính phủ, Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh; các cấp, các ngành tập trung thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Tập trung triển khai thực hiện Kết luận số 929-KL/TU ngày 05/12/2023 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 306/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 và số 237/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024, số 02/CT-UBND ngày 09/01/2024 của UBND tỉnh; trong đó chú trọng thực hiện thắng lợi Chủ đề công tác năm và 03 quyết tâm chính trị, phấn đấu hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu phát triển năm 2024.
Khẩn trương tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để khẩn trương khắc phục hậu quả bão số 3 (Yagi), nhanh chóng ổn định tình hình Nhân dân, đẩy mạnh khôi phục sản xuất kinh doanh, tích cực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kiểm soát tốt lạm phát.
2. Đẩy nhanh hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án, tiến độ giải phóng mặt bằng, thi công, thanh toán, giải ngân nguồn vốn đầu tư công đã phân bổ năm 2024, đặc biệt là các dự án kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, các công trình, dự án trọng điểm: Dự án Đường Vành đai 4, Cầu Kênh Vàng, các dự án thuộc thuộc chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội được Chính phủ hỗ trợ vốn... Các chủ đầu tư nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và quyết toán dự án đã hoàn thành; xử lý dứt điểm các dự án chuyển tiếp đã hoàn thành hoặc không có khả năng triển khai tiếp để quyết toán dự án. UBND các huyện, thị xã, thành phố tích cực phối hợp triển khai công tác Giải phóng mặt bằng đối với các dự án cấp tỉnh trên địa bàn và các dự án thuộc địa phương mình quản lý.
3. Tổ chức hiệu quả các chương trình gặp gỡ Doanh nhân hàng tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 25/9/2024 của UBND tỉnh; tiếp tục đẩy mạnh cải cách, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, minh bạch, tiếp nhận, lắng nghe và xử lý khó khăn vướng mắc qua mọi kênh thông tin để cùng đồng hành với Nhà đầu tư; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất về tiếp cận thông tin quy hoạch, mặt bằng, kết cấu hạ tầng, đào tạo nhân lực, cơ hội tham gia các cơ hội kinh doanh, các dự án đầu tư ưu tiên.
4. Tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Quản lý thuế, chống thất thu, chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận thương mại; đôn đốc thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế; kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá trị gia tăng. Các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung xử lý các vướng mắc để kịp thời triển khai ngay đấu giá các dự án đất để tạo nguồn thu cho ngân sách; Nghiêm túc triển khai thực hiện Kết luận số 835-TB/TU ngày 14/3/2024 của Thường trực Tỉnh ủy để kịp thời triển khai các dự án đấu giá đất, các dự án đất dân cư dịch vụ, dự án BT... để hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách năm 2024.
Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng dự phòng, các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm vụ chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định.
5. Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình Khuyến công; chương trình tiết kiệm năng lượng; chương trình thương hiệu; chương trình thương mại điện tử và Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh năm 2024 theo đúng kế hoạch đã xây dựng. Tổ chức Diễn tập ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Bắc Ninh năm 2024. Tổ chức triển khai thí điểm sản phẩm chuyển đổi số áp dụng đối với lĩnh vực Công thương trên địa bàn theo Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh năm 2024.
6. Tiếp tục chỉ đạo triển khai kế hoạch sản xuất vụ mùa, kế hoạch tiêm phòng đại trà cho đàn gia súc, gia cầm vụ Thu - Đông; xây dựng và triển khai Kế hoạch sản xuất vụ đông. Tăng cường công tác quản lý, giám sát sinh vật hại trên cây trồng và dịch bệnh trên đàn vật nuôi, thủy sản thả nuôi, phát hiện sớm và xử lý kịp thời.
Phấn đấu 100% các xã, huyện duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn nông thôn mới. Dự kiến công nhận được 20 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 20 thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; công nhận 50 sản phẩm OCOP đạt 3, 4 sao; tiếp tục triển khai xây dựng 03 mô hình thí điểm OCOP dịch vụ du lịch, du lịch cộng đồng theo đề án đã được phê duyệt (Làng nghề tranh Đông Hồ tại phường Song Hồ, thị xã Thuận Thành; Làng nghề gốm Phù Lãng tại xã Phù Lãng, thị xã Quế Võ; Làng quan họ Viêm Xá tại phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh); có khoảng 05 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; có thêm 03 - 05 làng nghề, nghề truyền thống, làng nghề truyền thống được công nhận.
Tổ chức trực ban, theo dõi diễn biến, thống kê tình hình thiệt hại và đề xuất các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố, hậu quả do thiên tai gây ra. Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm tra, trực phòng cháy chữa cháy rừng; kiểm soát chặt chẽ người vào các khu vực nguy cơ cháy rừng cao.
7. Hoàn thành trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị số 32 (Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh). Lập quy hoạch chung đô thị Thuận thành, Quy hoạch vùng huyện Gia Bình, huyện Lương Tài; quy hoạch chung đô thị Gia Bình, Cao Đức, Nhân Thắng, huyện Gia Bình, đô thị Trung Kênh, Lâm Thao, Thứa, huyện Lương Tài. Lập kế hoạch điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh.
Tập trung tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án nhà ở công nhân, nhà ở xã hội dành cho công nhân nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp. Tiếp tục tham mưu tập trung triển khai Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội; đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại 6 dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng Nhà máy cấp nước 45.000 m3ng.đ và Hệ thống thu gom và nhà máy xử nước thải tại các đô thị; Chỉ đạo các nhà máy nước sạch đô thị duy trì đảm bảo cấp nước an toàn theo quy hoạch cấp nước.
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn Luật Đất đai năm 2024. Đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019 - 2025; tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt về các nhà máy đốt rác phát điện theo kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 của UBND tỉnh. Giám sát hoạt động của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, các khu xử lý chất thải sinh hoạt tập trung.
8. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường. Tiếp tục thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động du lịch năm 2024; tuyên truyền du lịch gắn với các chương trình, sự kiện lớn của tỉnh; đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ gắn với phát triển du lịch. Triển khai tổ chức các hoạt động kỷ niệm 15 năm Dân ca Quan họ Bắc Ninh được UNESCO ghi danh là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của Nhân loại. Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị gặp mặt các nghệ nhân, nghệ sỹ Dân ca Quan họ Bắc Ninh tiêu biểu và kỷ niệm 55 năm thành lập Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức Liên hoan hát Văn, hát Chầu văn tỉnh Bắc Ninh lần thứ II - năm 2024. Thể thao thành tích cao được quan tâm, phong trào thể dục thể thao quần chúng được duy trì và phát triển.
Triển khai kế hoạch năm học 2024 - 2025 với chủ đề “Kỷ cương trách nhiệm, đổi mới, sáng tạo, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”. Tổ chức các hoạt động thi đua chào mừng kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 năm 2024.
Nâng cao năng lực của hệ thống y tế, chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh. Thực hiện các biện pháp phòng chống, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh; nâng cao năng lực giám sát phát hiện dịch bệnh truyền nhiễm. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động trạm y tế, đẩy mạnh quản lý hồ sơ sức khỏe người dân trên phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử. Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh thực phẩm, đảm bảo sức khỏe, đời sống nhân dân.
Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; tổ chức thăm hỏi, động viên và có chính sách hỗ trợ kịp thời đối với các hộ gia đình, các đối tượng bị thiệt hại nặng do cơn bão số 3 gây ra; thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025. Quan tâm giải quyết việc làm; hỗ trợ, đào tạo lao động, nhất là đào tạo nhân lực chất lượng cao.
9. Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ
Tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học công nghệ; đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong sản xuất, đời sống; tăng cường nhận thức, hình thành và tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ, hỗ trợ khai thác và phát triển giá trị thương mại các tài sản trí tuệ, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Tiếp tục triển khai Hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc gia tỉnh Bắc Ninh năm 2024.
10. Đẩy mạnh hoạt động thông tin truyền thông
Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 52-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết số 230/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030; nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền; thúc đẩy chuyển đổi số trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; phát huy hiệu quả của ứng dụng tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, người dân.
Xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2025-2030. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025. Sửa đổi Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh quy định xây dựng, quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Phối hợp triển khai thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VneID.
11. Tăng cường công tác nội chính, củng cố quốc phòng, quân sự địa phương, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
11.1. Thực hiện nghiêm Thông báo Kết luận số 955-TB/TU ngày 10/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chấn chỉnh, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, làm việc cầm chứng, sợ trách nhiệm, không dám làm, nhũng nhiễu, tham nhũng vặt của đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong thi hành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024; phương hướng, nhiệm vụ năm 2025 của tỉnh Bắc Ninh.
Thực hiện nghiêm túc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; chỉ đạo giải quyết dứt điểm một số vụ việc kéo dài. Tập trung xem xét, giải quyết kịp thời các vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay từ ban đầu mới phát sinh tại cơ sở theo quy định pháp luật. Thực hiện thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, không để xảy ra tình trạng chồng chéo trong thanh tra, kiểm tra. Tăng cường phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng, tiêu cực thông qua công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
11.2. Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, canh gác bảo đảm an toàn, không để bị động bất ngờ. Thực hiện chặt chẽ quy trình tuyển quân năm 2025. Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, Đại hội thi đua quyết thắng lực lượng vũ trang tỉnh Bắc Ninh. Bảo đảm tốt công tác Hậu cần, Kỹ thuật cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, thường xuyên và đột xuất. Triển khai dự án chỉnh trang, cải tạo, sửa chữa doanh trại cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phục vụ tham gia Hội thi ”Doanh trại chính quy, sáng, xanh, sạch, đẹp” cấp Quân khu năm 2025.
Chủ động nắm tình hình, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tiếp tục thực hiện tốt vai trò thường trực Đề án 06 về cơ sở dữ liệu định danh điện tử cho công dân trên địa bàn, tham mưu triển khai hiệu quả Luật Căn cước năm 2023. Đẩy mạnh xây dựng 02 mô hình “Tổ liên gia an toàn Phòng cháy chữa cháy” và “Điểm chữa cháy công cộng” phát huy hiệu quả công tác bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy tại khu dân cư. Đẩy mạnh hoạt động của các mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, xây dựng Công an xã, phường kiểu mẫu về an ninh trật tự và văn minh đô thị. Triển khai Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024 của HĐND tỉnh về xây dựng các Tổ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở, góp phần bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh năm 2024 và các năm tiếp theo, tổ chức tập huấn cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn. Hỗ trợ các địa phương về lực lượng để khắc phục các sự cố do thiên tai gây ra nhằm bảo đảm các hoạt động của nhân dân trở lại bình thường nhanh nhất.
(Chi tiết danh sách nhiệm vụ, giải pháp, công việc tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch điều hành tăng trưởng kinh tế - xã hội Quý IV năm 2024 của địa phương.
2. Định kỳ hàng tháng, các Sở, ban, ngành, địa phương báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng tháng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI QUÝ IV NĂM 2024
STT | Tên nhiệm vụ, giải pháp, công việc | Thời gian dự kiến trình/thực hiện | Thời gian dự kiến được duyệt/hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo tỉnh chỉ đạo | Căn cứ triển khai |
I | Nhiệm vụ trọng tâm trong quý |
|
|
|
|
|
|
1. | Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Quý IV | Quý IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Quyết định số 1589.QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
2. | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024 và dự kiến Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025 | Quý IV | Quý IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
3. | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2024; Kế hoạch đầu tư công năm 2025 | Quý IV | Quý IV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư các dự án | PCT Ngô Tân Phượng | Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
4. | Hoàn thành trình phê duyệt đồ án QHPK đô thị số 32 (Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh) | Quý IV | Quý IV | Sở Xây dựng | Sở ngành và địa phương liên quan | PCT Đào Quang Khải |
|
5. | Lập quy hoạch chung đô thị Thuận thành, Quy hoạch vùng huyện Gia Bình, huyện Lương Tài, | Quý IV | Quý IV (hoàn thành Quý I/2025) | Sở Xây dựng, UBND huyện Gia Bình, Lương Tài, TX Thuận Thành | Các Sở ngành và địa phương liên quan | PCT Đào Quang Khải | VB số 48/UBND-XDCNB ngày 29/2/2024 |
6. | Lập quy hoạch chung đô thị Gia Bình, Cao Đức, Nhân Thắng, huyện Gia Bình, đô thị Trung Kênh, Lâm Thao, Thứa, huyện Lương Tài | Quý IV | Quý IV (hoàn thành Quý III/2025) | Sở Xây dựng, UBND huyện Gia Bình, Lương Tài | Các Sở ngành và địa phương liên quan | PCT Đào Quang Khải | VB số 48/UBND-XDCNB ngày 29/2/2024 |
7. | Xây dựng Đề án và Nghị quyết về phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn 2045 | Quý IV | Quý IV | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư các dự án | PCT Lê Xuân Lợi |
|
8. | Xây dựng và triển khai 01 chuyên đề quản lý rủi ro | Quý IV | Quý IV | Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
| PCT Ngô Tân Phượng | Công văn số 23/HQBN-VP ngày 05/12/2023 |
9. | Báo cáo kết quả rà soát các cơ sở nhà, đất thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Công văn số 847/UBND-KTTH ngày 28/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 |
10. | Báo cáo Đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2024; xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025; Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Luật Ngân sách nhà nước 2015 |
11. | Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Luật Ngân sách nhà nước 2015 |
12. | Tờ trình Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026 về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Ngô Tân Phượng | Công văn số 2557/UBND-KTTH ngày 17/7/2024 của UBND tỉnh |
13. | Tiếp tục đôn đốc, phối hợp các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập rà soát, tham mưu ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính | Các Sơ, ngành, đơn vị liên quan | PCT Ngô Tân Phượng |
|
14. | Triển khai thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VNeID | Quý IV | Quý IV (Đến 30/6/2025) | Sở Tư pháp | Công an tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh | PCT Ngô Tân Phượng | Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 25/6/2024 và Công văn số 3240/UBND-KSTT ngày 28/8/2024 của UBND tỉnh |
15. | Tham mưu ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ phí cung cấp thông tin Lý lịch tư pháp thực hiện qua ứng dụng VNeID | Quý IV | Quý IV | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Công an tỉnh, | PCT Ngô Tân Phượng | Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 4031/TCTTKĐA ngày 20/5/2024 của Tổ công tac triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử |
16. | Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại mục b khoản 4 điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ - CP ngày 5/9/2019; Nghị định số 82/2024/NĐ - CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ | Tháng 9 | Tháng 10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
17. | Đề án Mở rộng, bổ sung và nâng cao chất lượng hệ thống Hội nghị truyền hình 3 cấp tỉnh Bắc Ninh (Đầu tư mới 9 điểm cầu của Ban tiếp Công dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; 01 điểm cầu tại Liên Minh HTX Việt Nam tỉnh Bắc Ninh; Bổ sung, thay thế các thiết bị cũ hỏng không sửa chữa được và Phương án nâng cao chất lượng cũng như duy trì hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả đối với các phiên họp toàn tỉnh…) | Tháng 9 | Tháng 10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
18. | Quyết định phê duyệt kế hoạch chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh năm 2025 | Tháng 10 | Tháng 10 | Sở Công Thương | Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Đào Quang Khải | Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; |
19. | Quyết định phê duyệt Chương trình Khuyến công; Chương trình Tiết kiệm năng lượng; Chương trình Thương hiệu; Chương trình xúc tiến thương mại và Chương trình Thương mại điện tử năm 2025 | Tháng 10 | Tháng 10 | Sở Công Thương | Sở Tài chính | PCT Đào Quang Khải |
|
20. | Diễn tập ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Bắc Ninh năm 2024 | Tháng 9, 10 | Tháng 11 | Sở Công Thương | Công an tỉnh, BCH quân sự tỉnh, Sở Y Tế, Sở TTTT, Sở TNMT, UBND Thánh phố Từ Sơn, UBND Phường Tân Hồng, Công ty TNHH Tomoe Việt Nam, Xí nghiệp quản lý vận hành KCN Tiên Sơn. | PCT Đào Quang Khải | Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố hóa chât tỉnh Bắc Ninh năm 2024 |
21. | Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển cụm công nghiệp | Tháng 11 | Tháng 11 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố | PCT Đào Quang Khải | 1591/UBND-XDCB ngày 13/05/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh; Công văn số 1817/BCT-CTĐP ngày 22/3/2024 của Bộ Công Thương về việc triển khai Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp |
22. | Xây dựng kế hoạch lập điều chỉnh Chương trình PTĐT tỉnh Bắc Ninh | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Xây dựng | Các Sở ngành có liên quan | PCT Đào Quang Khải | Nghị định số 35/2023/NĐ-CP |
23. | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2025-2030 | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
24. | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025 | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
25. | Quyết định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 … |
26. | Báo cáo công tác bảo đảm an ninh, trật tự năm 2024, phương hướng nhiệm vụ năm 2025 | Tháng 11 | Tháng 11 | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
27. | Nghị quyết quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể ở cấp xã; ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015… |
28. | Quyết định của UBND tỉnh về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 12 | Tháng 12 | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019… |
29. | Kiểm tra, điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Tư pháp | Ban Quản lý an toàn thực phẩm, Sở Y Tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | PCT Ngô Tân Phượng | Quyết định 616/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh; Công văn số 1407/UBND-NC ngày 26/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
30. | Trình ban hành Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các huyện Lương Tài, Gia Bình đến năm 2030" | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông và PTNN CNC) | UBND huyện Gia Bình, Lương Tài và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh uỷ tại phiên họp ngày 03/6/2024; BCTĐ số 577/BCTĐ ngày 31/5/2024 của Văn phòng Tỉnh uỷ |
31. | Trình dự thảo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các huyện Lương Tài, Gia Bình đến năm 2030" | Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông và PTNN CNC) | UBND huyện Gia Bình, Lương Tài và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi |
|
32. | Trình ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về “Chính sách hỗ trợ đặc thù để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các huyện Lương Tài, Gia Bình đến năm 2030” | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kỹ thuật - Tổng hợp) | UBND huyện Gia Bình, Lương Tài và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh uỷ tại phiên họp ngày 03/6/2024; BCTĐ số 577/BCTĐ ngày 31/5/2024 của Văn phòng Tỉnh uỷ |
33. | Trình ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ về phát triển nông nghiệp, chương trình OCOP và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kỹ thuật - Tổng hợp) | Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Căn cứ đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị thuộc Sở; |
34. | Xây dựng Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản) | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Luật Chăn nuôi |
35. | Nghị quyết ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Bắc Ninh, giai đoạn 2024-2030 | Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Y tế | Sở Nội vụ | PCT Lê Xuân Lợi | Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ |
36. | Đề án nâng cao năng lực kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm trên địa bàn giai đoạn 2025-2030
| Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Y tế |
| PCT Lê Xuân Lợi | Chương trình số 01-CTr/BCSĐ ngày 02/01/2024 của BCS Đảng UBND tỉnh |
37. | Nghị quyết quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế dự phòng, dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 9,10 | Tháng 12 | Sở Y tế |
| PCT Lê Xuân Lợi | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định 163/2016/NĐ-CP |
38. | Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn. | Tháng 12 | Tháng 12 | Sở Y tế |
| PCT Lê Xuân Lợi | Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023; Nghị định 96/2023/NĐ-CP |
39. | Sửa đổi Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định xây dựng, quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
40. | Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh Quy chế quản lý vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II | Tháng 12 | Tháng 01/2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
41. | Xây dựng Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin cho Trang Thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh. | Tháng 12 | Tháng 01/2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
II | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
1. | Cập nhật và tổng hợp những văn bản quy phạm pháp luật mới của Trung ương, của tỉnh gửi đến các phòng, ban, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Hàng tháng | Hàng tháng | Sở Tư pháp |
| PCT Ngô Tân Phượng | Thông báo kết luận số 602- TB/TU ngày 06/6/2023 của Thường trực Tỉnh uỷ; Thông báo Kết luận số 838-TB/TU ngày 15/3/2024 của Thường trực Tỉnh uỷ; Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh |
2. | Triển khai thực hiện các chương trình khuyến công; chương trình tiết kiệm năng lượng; chương trình Thương hiệu; Chương trình thương mại điện tử, chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh năm 2024 | Hàng tháng | Hàng tháng | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Đào Quang Khải |
|
3. | Đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 (hàng tháng họp các đoàn công tác, báo cáo kết quả UBND tỉnh, BTV Tỉnh ủy) | Hàng tháng | Hàng tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị, Chủ đầu tư, UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị quyết số 238/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh; Luật Đầu tư công năm 2019 |
4. | Tiếp tục triển khai đồng bộ và thực hiện quyết liệt các giải pháp thu thuế, xử lý nợ thuế phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách 2024 theo chỉ tiêu Bộ Tài chính giao | Hàng tháng | Hàng tháng | Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
| PCT Ngô Tân Phượng | Công văn số 23/HQBN-VP ngày 05/12/2023 |
5. | Kiểm gia, giám sát tình hình hoạt động các kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, kho CFS, kho thuê nước ngoài của Doanh nghiệp chế xuất | Hàng tháng | Hàng tháng | Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
| PCT Ngô Tân Phượng | Công văn số 23/HQBN-VP ngày 05/12/2023 |
6. | Tổ chức thực hiện về công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, hàng giả; phòng chống mua bán, vận chuyển trái phép các chất ma túy, tiền chất; Nâng cao chất lượng thu thập thông tin, xác định đối tượng trọng điểm, tăng tỷ lệ phát hiện vi phạm tại các khâu trước, trong và sau thông quan; Tiếp tục các chương trình làm việc với các doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu trên địa bàn nhằm nắm bắt, hỗ trợ kịp thời các phát sinh vướng mắc | Hàng tháng | Hàng tháng | Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
| PCT Ngô Tân Phượng |
|
7. | Chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại cuối vụ và thu hoạch lúa mùa; chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất vụ đông 2024-2025. | Hàng tháng | Hàng tháng | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt và BVTV) | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024 |
8. | Triển khai tháng vệ sinh, khử trùng tiêu độc môi trường đợt 2/2024. | Tháng 10 | Tháng 10 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Văn bản số 3195/UBND-NN ngày 26/8/2024 về việc triển khai Tháng tổng vệ sinh, khử trùng, tiêu độc môi trường đợt 2/2024 |
9. | Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch UBND tỉnh về phát triển nghề nuôi cá lồng trên sông bền vững thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi |
|
10. | Thực hiện điều tra xác định hiện trạng rừng tỉnh Bắc Ninh | Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm) | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về phê duyệt Đề cương và dự toán điều tra xác định hiện trạng rừng tỉnh Bắc Ninh |
11. | Tiếp tục triển khai Kế hoạch Khuyến nông năm 2024; xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch khuyến nông năm 2025 | Tháng 10 | Tháng 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông và PTNN CNC) | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, cơ quan liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Nghị định 83/2018/ND-CP về khuyến nông; Văn bản số 4271/UBND-NN ngày 29/11/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt kế hoạch Khuyến nông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
12. | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ và biên chế hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương, đơn vị | Chủ tịch UBND tỉnh | Quy định số 27-QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ ngày 13/12/2022, Công văn 4966/BNV-CTBC ngày 03/9/2023 của Bộ Nội vụ và các văn bản có liên quan |
13. | Tờ trình về việc phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc (biên chế viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025 | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương, đơn vị | Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020, Quy định số 27-QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ ngày 13/12/2022, Công văn 4966/BNV-CTBC ngày 03/9/2023 của Bộ Nội vụ và các văn bản có liên quan |
14. | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; cơ cấu viên chức theo CDNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Thường xuyên | Thường xuyên | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương, đơn vị | Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 và các Văn bản có liên quan |
15. | Tờ trình về việc phê duyệt và công bố kết quả chỉ số CCHC năm 2024 của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 12 | Tháng 12 | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh |
|
16. | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024; phương hướng, nhiệm vụ năm 2025 của tỉnh Bắc Ninh | Tháng 12 | Tháng 12 | Sở Nội vụ | -Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông. | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
17. | Chấm điểm cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh năm 2024 | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 |
18. | Hướng dẫn các cụm, khối thi đua, các địa phương, đơn vị tổng kết công tác TĐKT năm 2024 | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Chủ tịch UBND tỉnh | Chương trình công tác năm 2024 |
19. | Xét duyệt khen thưởng thành tích tổng kết công tác năm 2024 | Tháng 12 | Tháng 12 (hoàn thành tháng 01/2025) | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Chủ tịch UBND tỉnh | Chương trình công tác năm 2024 |
20. | Xây dựng dự thảo Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng năm 2025 | Tháng 12 | Tháng 12 (hoàn thành tháng 01/2025) | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Chương trình công tác năm 2024 |
21. | Xây dựng dự thảo Quyết định chia cụm, khối thi đua năm 2025 | Tháng 12 | Tháng 12 (hoàn thành tháng 02/2025) | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Chương trình công tác năm 2024 |
22. | Xây dựng dự thảo Kế hoạch công tác khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc năm 2025 | Tháng 12 | Tháng 12 (hoàn thành tháng 01/2025) | Sở Nội vụ |
| Chủ tịch UBND tỉnh | Chương trình công tác năm 2024 |
23. | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 (Báo cáo 6 tháng cuối năm 2024) | Tháng 12 | Tháng 12 | Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh |
| PCT Ngô Tân Phượng |
|
24. | Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch UBND tỉnh về phòng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2025 trên địa bàn tỉnh | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Văn bản số 3196/UBND-NN ngày 26/8/2024 về việc xây dựng Kế hoạch chủ động phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh năm 2025 |
25. | Tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý và giám sát dịch bệnh trên đàn vật nuôi và thuỷ sản thả nuôi. Tăng cường công tác kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, giám sát, lấy mẫu quan trắc môi trường thuỷ sản; báo cáo kê khai hoạt động chăn nuôi theo định kỳ. Chuẩn bị các điều kiện nuôi giữ qua đông, đặc biệt đối với các đối tượng đặc thù như cá bố mẹ. | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024 |
26. | Thực hiện công tác thường trực PCTT và TKCN; Tổ chức trực ban, theo dõi diễn biến, tổng hợp mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra; đề xuất các biện pháp ứng phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, hỗ trợ khôi phục sản xuất kinh doanh. | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thuỷ lợi) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Công văn số 48/BCH-PCTT ngày 04/9/2024, số 52/BCH-PCTT ngày 07/9/2024 về việc tập trung ứng phó bão số 3 và mưa lũ trong và sau bão. Văn bản số 3344/UBND-NN ngày 08/9/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc tập trung triển khai các biện pháp khắc phục hậu quả do cơn bão số 3 gây ra |
27. | Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm tra, trực PCCC rừng; kiểm soát chặt chẽ người vào các khu vực nguy cơ cháy rừng cao; chuẩn bị phương tiện, thiết bị và lực lượng đảm bảo luôn sẵn sàng triển khai công tác chữa cháy rừng trong mọi thời điểm. | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm) | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi |
|
28. | Duy trì hoạt động cấp nước sạch nông thôn đảm bảo thường xuyên, liên tục, đáp ứng nhu cầu của người dân | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm NS và VSMTNT) | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi |
|
29. | Hướng dẫn lập, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí mới; đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP; công nhận làng nghề, nghề truyền thống năm 2024. | Quý IV | Quý IV | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn) | UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024 |
30. | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp Quý III/2024 | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính |
| PCT Ngô Tân Phượng | Thông tư 36/2021/TT-BTC ngày 26.5.2021 của Bộ Tài chính, Thông tư 16/2023/TT-BTC ngày 17.3.2023 của Bộ Tài chính |
31. | Xây dựng kế hoạch giám sát tài chính năm 2025 đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh BN | Quý IV | Quý IV | Sở Tài chính |
| PCT Ngô Tân Phượng | Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06.10.2015 của Chính phủ |
32. | Thực hiện kiểm tra hiện trạng nhà, đất và hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Quý IV | Quý IV | Các sở, ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng | PCT Ngô Tân Phượng | Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số 67/2021/NĐCP ngày 15/7/2021 của Chính phủ |
33. | Điều tra về lao động tiền lương trong Doanh nghiệp năm 2024; Rà soát, tổng hợp tình hình tiền lương năm 2024 và kế hoạch thưởng tết Dương lịch và Âm lịch năm 2025 của các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Triển khai thực hiện các nội dung của "Đề án Phát triển quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021 - 2025 năm 2024; Tổ chức kiểm tra các doanh nghiệp cho thuê lại lao động về tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lao động; | Quý IV | Quý IV | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | LĐLĐ tỉnh, Ban QLKCN; các Trung tâm GTVL; các DN; UBND các huyện, TX, TP | PCT Lê Xuân Lợi |
|
34. | Tổ chức thi kỹ năng nghề cấp tỉnh, Hội thao thể thao các cơ sở GDNN, hội thao quốc phòng và an ninh cấp tỉnh. Tổ chức đoàn nhà giáo GDNN tham gia hội giảng Nhà giáo GDNN toàn quốc. Tổ chức đoàn tham gia Hội thao thể thao các cơ sở GDNN, hội thao quốc phòng và an ninh toàn quốc. Tiếp tục truyền thông về giáo dục nghề nghiệp. | Quý IV | Quý IV | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Văn hóa TT&DL; Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở GDNN | PCT Lê Xuân Lợi |
|
35. | Tổ chức tập huấn các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định hiện hành (Những vướng mắc trong tổ chức triển khai thực hiện) | Tháng 10 | Tháng 10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND và Phòng LĐTBXH các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Các Nghị định của Chính phủ: số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021, số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021, số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023, số 77/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 |
36. | Xây dựng kế hoạch Tổ chức các hoạt động thăm, tặng quà cho các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên Đán 2025 | Tháng 11 | Tháng 11 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan | PCT Lê Xuân Lợi | Các Nghị Quyết của HĐND tỉnh: số 153/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, số 06/2022/NQ-HĐND ngày 15/6/2022, số 153/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, số 10/2022/NQ-HĐND ngày 26/8/2022 |
37. | Kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2024 | Tháng 10 | Tháng 11 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh | PCT Lê Xuân Lợi |
|
38. | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề về phòng, chống tệ nạn xã hội tại các xã, phường, thị trấn và trường học | Tháng 10 | Tháng 10 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các huyện, thị xã, thành phố; các Trường ĐH, CĐ của TW, của tỉnh hoạt động trên địa bàn tỉnh và các trường học cấp II, cấp III của tại các địa phương | PCT Lê Xuân Lợi | Các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 3845/KH-UBND ngày 26/11/2021, số 916/KH-UBND ngày 31/12/2021, số 1287/KH-UBND ngày 06/5/2021. |
39. | Kiểm tra hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và Điểm tư vấn, chăm sóc hỗ trợ điều trị nghiện tại các xã, phường, thị trấn | Tháng 11 | Tháng 12 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các huyện, thị xã, thành phố | PCT Lê Xuân Lợi | Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Nghị quyết số 82/2013/NQ-HĐND ngày 23/4/2013 của HĐND tỉnh và Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh |
- 1Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 82/2013/NQ-HĐND17 quy định thành lập, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 8Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 9Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Luật Chăn nuôi 2018
- 12Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn và quy trình đánh giá các Sở, Ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong sạch vững mạnh do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Luật Đầu tư công 2019
- 15Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 16Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
- 17Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 18Luật Quản lý thuế 2019
- 19Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 22Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 24Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 25Nghị quyết 306/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 26Kế hoạch 1287/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 27Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 28Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 29Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 30Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 31Kế hoạch 3845/KH-UBND năm 2021 triển khai, thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 32Kế hoạch 916/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 33Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 34Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về nâng mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; hộ nghèo và các đối tượng được tặng quà bằng hiện vật theo Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 35Luật Đất đai 2024
- 36Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ về phát triển nông nghiệp, Chương trình OCOP và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 37Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về nâng mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; hộ nghèo và đối tượng được tặng quà bằng hiện vật theo Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 38Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội ban hành
- 39Luật Căn cước 2023
- 40Thông tư 16/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 41Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- 42Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Công văn 4966/BNV-TCBC năm 2023 về trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 44Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 45Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- 46Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Đề án Chuyển đổi sổ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030
- 47Quyết định 1589/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 49Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 50Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 51Chỉ thị 01/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 52Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 53Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Băc Ninh ban hành
- 54Nghị quyết 237/NQ-HĐND năm 2023 về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 55Quyết định 128/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 56Công văn 1817/BCT-CTĐP năm 2024 quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 57Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2024 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 58Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
- 59Nghị định 82/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 60Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 61Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2024 thực hiện cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 62Nghị quyết 143/NQ-CP năm 2024 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để khẩn trương khắc phục hậu quả bão số 3 (Yagi), nhanh chóng ổn định tình hình Nhân dân, đẩy mạnh khôi phục sản xuất kinh doanh, tích cực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kiểm soát tốt lạm phát do Chính phủ ban hành
Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2024 điều hành tăng trưởng kinh tế - xã hội Quý IV/2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 367/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra