Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3446/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 12 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số số 528/TTr-STTTT ngày 28/02/2023 và tại Công văn số 903/STTTT- CNTTBCVT ngày 30/3/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:

I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ

- 12 xã đã và đang thực hiện đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT- VT: Cầu Bà, Ninh Trung, Ninh Quang, Phước Đồng, Vĩnh Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Cam Hiệp Bắc, Cam Thịnh Đông, Ninh Phú, Cam Lập, Cam Hòa.

- 84 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54-68) MHz:

+ 01 xã Cam Thành Bắc sử dụng song song 02 hệ thống, gồm: Máy phát FM tần số 66,7 MHz, 54 bộ thu FM và 05 bộ thu ứng dụng CNTT-VT.

+ 83 xã có đài truyền thanh hoạt động trong băng tần (54-68) MHz: Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần này là đúng quy hoạch, sẽ tiếp tục được gia hạn hoặc được cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đến ngày 31/12/2025, cần thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trước ngày 31/12/2025 để đảm bảo công tác thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân được liên tục.

- 40 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết thời hạn sử dụng, không đủ điều kiện để cấp mới giấy phép, cần khẩn trương thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT để địa phương tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.

II. MỤC TIÊU

- Phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại, đồng bộ và thống nhất từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.

- Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh cơ sở cấp xã nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin.

- Đầu tư chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT thay thế toàn bộ hệ thống đài truyền thanh không dây, đảm bảo việc vận hành, quản lý hiệu quả, tập trung.

- Đến năm 2025: 100% đài truyền thanh không dây chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT, kết nối với hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Triển khai chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2023 - 2025, phân loại đối tượng như sau:

Phân loại đối tượng

Tổng

Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Còn lại

96

21

71

4

Phường, thị trấn

40

2

0

38

TỔNG

136

23

71

42

Ghi chú:

- 23 xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn gồm:

+ 20 xã, thị trấn thuộc khu vực III theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

+ 03 xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- 92 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gồm:

+ 21 xã thuộc 02 loại đối tượng: Xã có kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

+ 71 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn

- Các xã còn lại (04 xã Đại Lãnh, Vĩnh Hiệp, Sơn Tân) không thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

IV. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ BỐ TRÍ NGUỒN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN

1. Yêu cầu chung về lộ trình thực hiện

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Quyết định số 1381/QĐ-BTTT: “Đến năm 2025, 100% đài truyền thanh cấp xã có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông” và tình hình thực tiễn của tỉnh, lộ trình thực hiện chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trong giai đoạn 2023 - 2025 cần đảm bảo một số yêu cầu sau:

- Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025.

- Ưu tiên chuyển đổi các đài truyền thanh không dây của các xã thuộc đối tượng xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã thuộc chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới. Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được đề xuất thực hiện phù hợp với lộ trình đăng ký Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của các địa phương.

2. Nguyên tắc phân bổ kinh phí thực hiện

- Nguồn ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí chuyển đổi đài truyền thanh tại các xã, phường, thị trấn đảm bảo một trong các tiêu chí sau:

+ Các xã thuộc 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.

+ Các xã thuộc đối tượng xã đảo hoặc xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz (trừ các đài thuộc thành phố Nha Trang).

- Nguồn ngân sách cấp huyện: Thành phố Nha Trang chủ động cân đối kinh phí thực hiện chuyển đổi 100% đài truyền thanh không dây trên địa bàn thành phố; các huyện, thị xã, thành phố còn lại cân đối bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54-68) MHz chưa được cấp tỉnh bố trí kinh phí chuyển đổi theo danh sách tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.

Trong trường hợp các đài truyền thanh không dây hư hỏng trước thời gian đề xuất chuyển đổi theo lộ trình tại Kế hoạch này, thì địa phương cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư sớm hơn thời gian, lộ trình đề ra nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.

3. Lộ trình thực hiện

(Chi tiết lộ trình chuyển đổi đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT tại Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kế hoạch thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.

- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.

- Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 105.810 triệu đồng (Một trăm lẻ năm tỷ, tám trăm mười triệu đồng), cụ thể như sau:

+ Nguồn ngân sách tỉnh: 21.796 triệu đồng (giai đoạn 2023 - 2024).

+ Nguồn ngân sách huyện: 84.014 triệu đồng (giai đoạn 2023 - 2025).

(Bảng tổng hợp kinh phí tại Phụ lục II đính kèm Kế hoạch này).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.

- Phối hợp tham gia ý kiến, thẩm định đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch do các địa phương chủ trì thực hiện, bảo đảm việc triển khai thống nhất, toàn diện.

- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh triển khai đối với nhiệm vụ đầu tư thiết lập mới, thay thế 32 đài truyền thanh không dây theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này, hàng năm UBND các huyện, thị xã và thành phố bố trí kinh phí, chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai đối với nhiệm vụ: Nâng cấp, mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT và đầu tư thiết lập mới, thay thế các đài truyền thanh không dây tại địa phương. Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện, đảm bảo tiến độ, lộ trình đã được phê duyệt.

- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương là đối tượng được đầu tư, nâng cấp thiết bị thực hiện tiếp quản, khai thác, quản lý sử dụng và bố trí kinh phí duy trì, vận hành hệ thống đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được trang bị từ Kế hoạch một cách hiệu quả.

- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (VBĐT, báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (VBĐT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (VBĐT);
- Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VBĐT);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh (VBĐT);
- Lưu: VT, TNT, LH, ĐL.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu


PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I. Danh sách các xã đã đầu tư hoặc đã được bố trí kinh phí đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT và lộ trình mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT

STT

Xã/ phường/ thị trấn

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

Đối tượng

Số lượng thôn/tổ

Hiện trạng Đài truyền thanh

Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT

Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT

Số tiền đã đầu tư đài CNTT

Ghi chú

Số lượng bộ thu CNTT -VT

FM (Tần số)/ CNTT-VT

Năm đầu tư

Số lượng cụm loa

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Số lượng cụm loa

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

76

287

 

 

60

2.750

1.155

1.595

16

350

0

350

9.794

 

1

Xã Cầu Bà

Khánh Vĩnh

3

2

15

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

2

0

0

0

548

Đầu tư tháng 6/2022

2

Xã Vĩnh Lương

Nha Trang

2019-NTM

10

54

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

4

100

0

100

2.000

Đầu tư tháng 7/2022

3

Xã Vĩnh Trung

Nha Trang

2024-NTMNC, 2015-NTM

5

18

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

7

175

0

175

720

Đầu tư tháng 7/2022

4

Cam Thịnh Đông

Cam Ranh

2025-NTMKM, 2022-NTMNC, 2015-NTM

16

28

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

3

75

0

75

1.046

Đầu tư tháng 3/2022

5

Xã Ninh Trung

Ninh Hòa

2020-NTM

7

25

CNTT -VT

2020

0

0

0

0

0

0

0

0

995,593

Đầu tư tháng 12/2020

6

Xã Ninh Quang

Ninh Hòa

2020-NTMNC

9

21

CNTT -VT

2021

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Đầu tư tháng 01/2021

7

Xã Phước Đồng

Nha Trang

2016-NTM

14

31

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

0

0

0

0

1.240

Đầu tư tháng 7/2022

8

Xã Vĩnh Hiệp

Nha Trang

2022-NTMNC, 2014-NTM

3

16

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

0

0

0

0

640

Đầu tư tháng 7/2022

9

Xã Cam Hiệp Bắc

Cam Lâm

2017-NTM

2

20

CNTT -VT

2022

0

0

0

0

0

0

0

0

850

Đầu tư tháng 7/2022

10

Xã Ninh Phú

Ninh Hòa

2022-NTMNC, 2019-NTM

8

14

99,5 MHz

2022- 2023

15

550

385

165

0

0

0

0

550

Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 11/2022)

11

Xã Cam Lập

Cam Ranh

2024-NTMNC, 2015-NTM

2

17

92,7 MHz

2022- 2023

17

1.100

770

330

0

0

0

0

1.100

Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)

12

Xã Cam Hòa

Cam Lâm

2023-NTMNC, 2017-NTM

8

28

97 MHz

2022- 2023

28

1.100

0

1.100

0

0

0

0

1.100

Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)

II. Danh sách các xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz và lộ trình chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT

STT

Xã/ phường/ thị trấn

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

Đối tượng

Số lượng thôn/ tổ

Hiện trạng Đài truyền thanh

Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT

Năm thực hiện

FM (Tần số)/ CNTT- VT

Năm đầu tư

Số lượng cụm loa

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

380

 

 

765

28.472

13.792

14.680

 

A

NGÂN SÁCH TỈNH

 

77

 

 

398

13.792

13.792

0

 

1

Xã Vạn Hưng

Vạn Ninh

2023-NTMNC, 2015-NTM

6

104,5 MHz

2014

29

950

950

0

2023

2

Xã Vạn Long

Vạn Ninh

2022-NTM

4

104 MHz

2020

28

1.140

1.140

0

2023

3

Xã Vạn Thọ

Vạn Ninh

2019-NTM

3

90 MHz

2017

10

760

760

0

2023

4

Xã Xuân Sơn

Vạn Ninh

2018-NTM

4

107,2 MHz

2012

18

570

570

0

2023

5

Xã Vạn Bình

Vạn Ninh

2025-NTMNC, 2018-NTM

8

100 MHz

2005

32

760

760

0

2023

6

Xã Đại Lãnh

Vạn Ninh

 

6

97,5 MHz

2021

32

760

760

0

2023

7

Xã Sơn Thái

Khánh Vĩnh

3

2

90 MHz

2003

15

543

543

0

2023

8

Xã Giang Ly

Khánh Vĩnh

3

2

92,5 MHz

2004

18

607

607

0

2023

9

Xã Liên Sang

Khánh Vĩnh

3

2

88 MHz

2008

10

437

437

0

2023

10

Xã Khánh Trung

Khánh Vĩnh

3

3

102 MHz

2005

15

543

543

0

2023

11

Xã Khánh Phú

Khánh Vĩnh

3

4

94 MHz

2016

20

650

650

0

2023

12

Xã Khánh Nam

Khánh Vĩnh

3

2

104,3 MHz

2021

20

650

650

0

2023

13

Xã Cam Bình

Cam Ranh

2, 2023-NTMNC, 2014-NTM

4

90 MHz

2006

25

1.100

1.100

0

2023

14

Xã Cam Thành Nam

Cam Ranh

2025-NTMNC, 2014-NTM

3

96,5 MHz

2005

28

1.300

1.300

0

2023

15

Xã Ninh Bình

Ninh Hòa

2023-NTMNC, 2017-NTM

8

102,2 MHz

2012

12

360

360

0

2023

16

Xã Sơn Lâm

Khánh Sơn

3

4

95 MHz

2019

14

457

457

0

2024

17

Thị trấn Khánh Vĩnh

Khánh Vĩnh

 

6

90 MHz

2002

24

735

735

0

2024

18

Xã Khánh Đông

Khánh Vĩnh

2025-NTM

3

92 MHz

2011

24

735

735

0

2024

19

Xã Khánh Bình

Khánh Vĩnh

3

3

100,5 MHz

2010

24

735

735

0

2024

B

NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

303

 

 

367

14.680

0

14.680

 

20

Xã Vĩnh Thạnh

Nha Trang

2023-NTMNC, 2015-NTM

8

91 MHz

2003

25

1.000

0

1.000

2023

21

Xã Vĩnh Thái

Nha Trang

 

5

105,5 MHz

2016

22

880

0

880

2023

22

Phường Phước Tiến

Nha Trang

 

10

96 MHz

2016

10

400

0

400

2023

23

Phường Phước Tân

Nha Trang

 

15

94,5 MHz

2000

17

680

0

680

2023

24

Xã Vĩnh Phương

Nha Trang

2025-NTMKM, 2020-NTMNC, 2016-NTM

11

95 MHz

2016

43

1.720

0

1.720

2023

25

Phường Phước Hòa

Nha Trang

 

16

92 MHz

2020

15

600

0

600

2023

26

Phường Phước Long

Nha Trang

 

24

105,5 MHz

2016

24

960

0

960

2023

27

Phường Vĩnh Nguyên

Nha Trang

2

19

105,5 MHz

2016

23

920

0

920

2023

28

Phường Ngọc Hiệp

Nha Trang

 

15

105,5 MHz

2008

22

880

0

880

2024

29

Phường Phương Sơn

Nha Trang

 

10

105,5 MHz

2016

10

400

0

400

2024

30

Phường Xương Huân

Nha Trang

 

7

105,5 MHz

2005

11

440

0

440

2024

31

Phường Vĩnh Thọ

Nha Trang

 

9

88 MHz

2016

24

960

0

960

2024

32

Phường Phước Hải

Nha Trang

 

20

105,5 MHz

2016

16

640

0

640

2024

33

Phường Vĩnh Trường

Nha Trang

 

17

89 MHz

2017

20

800

0

800

2024

34

Phường Phương Sài

Nha Trang

 

10

105,5 MHz

2008

10

400

0

400

2025

35

Phường Vạn Tháng

Nha Trang

 

11

99 MHz

2019

12

480

0

480

2025

36

Phường Vạn Thạnh

Nha Trang

 

11

90 MHz

2016

11

440

0

440

2025

37

Phường Vĩnh Phước

Nha Trang

 

25

105,5 MHz

1995

14

560

0

560

2025

38

Phường Vĩnh Hải

Nha Trang

 

24

97 MHz

2017

17

680

0

680

2025

39

Phường Lộc Thọ

Nha Trang

 

18

105,5 MHz

2016

8

320

0

320

2025

40

Phường Tân Lập

Nha Trang

 

18

88.5 MHz

2002

13

520

0

520

2025

III. Danh sách các xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54 - 68) MHz và lộ trình chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT

STT

Xã/ phường/ thị trấn

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

Đối tượng

Số lượng thôn/ tổ

Hiện trạng Đài truyền thanh

Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT

Năm thực hiện

Số lượng bộ thu CNTT- VT

FM (Tần số)/ CNTT-VT

Năm đầu tư

Số lượng cụm loa

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

511

 

 

 

2.387

76.988

8.004

68.984

 

A

NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

45

 

 

 

271

8.004

8.004

0

 

1

Xã Khánh Thượng

Khánh Vĩnh

3

3

0

67 MHz

2017

16

565

565

0

2023

2

Xã Sơn Tân

Cam Lâm

3, 2024-NTM

2

0

65,4 MHz

2015

12

550

550

0

2023

3

Xã Sơn Bình

Khánh Sơn

3, 2025-NTM

4

0

67,2 MHz

2019

22

638

638

0

2023

4

Xã Ba Cụm Nam

Khánh Sơn

3

3

0

67,9 MHz

2019

15

520

520

0

2023

5

Xã Ba Cụm Bắc

Khánh Sơn

3

4

0

64 MHz

2019

24

680

680

0

2023

6

Xã Sơn Trung

Khánh Sơn

3

3

0

63 MHz

2019

20

600

600

0

2023

7

Xã Vạn Thạnh

Vạn Ninh

2, 2024-NTM

6

0

67,6 MHz

1989

34

600

600

0

2024

8

Xã Khánh Hiệp

Khánh Vĩnh

3

3

0

67,8 MHz

2014

25

756

756

0

2024

9

Xã Khánh Thành

Khánh Vĩnh

3

2

0

67,4 MHz

2012

16

565

565

0

2024

10

Xã Sông Cầu

Khánh Vĩnh

2025- NTMNC, 2019-NTM

2

0

66,6 MHz

2019

17

510

510

0

2024

11

Xã Sơn Hiệp

Khánh Sơn

3

4

0

66 MHz

2019

25

700

700

0

2024

12

Xã Thành Sơn

Khánh Sơn

3

4

0

66,5 MHz

2019

15

520

520

0

2024

13

Thị trấn Tô Hạp

Khánh Sơn

3

5

0

61 MHz

2019

30

800

800

0

2024

B

NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

466

 

 

 

2.116

68.984

0

68.984

 

14

Xã Suối Cát

Cam Lâm

2021-NTM

7

0

67,3 MHz

2015

45

1.850

0

1.850

2023

15

Xã Cam Hải Đông

Cam Lâm

2023- NTMNC, 2016-NTM

2

0

57,8 MHz

1999

24

1.000

0

1.000

2023

16

Xã Cam Tân

Cam Lâm

2024- NTMKM, 2023- NTMNC, 2015-NTM

4

0

58 MHz

2010

45

1.850

0

1.850

2023

17

Xã Cam Thành Bắc

Cam Lâm

2023- NTMKM, 2021- NTMNC, 2019-NTM

8

5

Sử dụng song song máy phát FM tần số 66,7 MHz cùng 54 bộ thu FM, 5 bộ thu truyền thanh thông minh

2021

54

1.600

0

1.600

2023

18

Xã Ninh Đông

Ninh Hòa

2022- NTMNC, 2017-NTM

5

0

63,9 MHz

2016

20

600

0

600

2023

19

Xã Ninh Phước

Ninh Hòa

2023-NTM

J

0

62,5 MHz

2017

26

780

0

780

2023

20

Xã Ninh Tân

Ninh Hòa

2024- NTMNC, 2019-NTM

4

0

66,2 MHz

2018

18

540

0

540

2023

21

Xã Ninh Tây

Ninh Hòa

2024-NTM

1

0

66,8 MHz

2018

35

1.050

0

1.050

2023

22

Xã Ninh Thân

Ninh Hòa

2024- NTMNC, 2018-NTM

6

0

63,2 MHz

2018

34

1.020

0

1.020

2023

23

Xã Ninh Thọ

Ninh Hòa

2023- NTMNC, 2016-NTM

8

0

63,5 MHz

2016

45

1.350

0

1.350

2023

24

Xã Ninh Vân

Ninh Hòa

2024- NTMNC, 2018-NTM

2

0

63,5 MHz

2017

15

450

0

450

2023

25

Xã Ninh Sim

Ninh Hòa

2020-NTM

6

0

65,2 MHz

2017

26

780

0

780

2023

26

Xã Diên Thọ

Diên Khánh

2024- NTMNC, 2015-NTM

4

0

59,5 MHz

2017

36

800

0

800

2023

27

Xã Diên Sơn

Diên Khánh

2023- NTMNC, 2015-NTM

7

0

58,4 MHz

2016

35

1.000

0

1.000

2023

28

Xã Bình Lộc

Diên Khánh

2020-NTM

6

0

67,1 MHz

2016

44

1.161

0

1.161

2023

29

Xã Diên Hòa

Diên Khánh

2024- NTMNC, 2017-NTM

3

0

65 MHz

2022

40

1.200

0

1.200

2023

30

Xã Diên Phước

Diên Khánh

2025- NTMKM, 2022- NTMNC, 2014-NTM

4

0

63,6 MHz

2015

28

840

0

840

2023

31

Xã Ninh Thượng

Ninh Hòa

2022-NTM

6

0

67,8 MHz

2018

24

720

0

720

2024

32

Xã Ninh Lộc

Ninh Hòa

2021-NTM

8

0

65,9 MHz

2018

25

750

0

750

2024

33

Xã Ninh Hưng

Ninh Hòa

2023- NTMNC, 2017-NTM

6

0

67,2 MHz

2012

20

600

0

600

2024

34

Phường Vĩnh Hòa

Nha Trang

 

17

0

66,8 MHz

2017

21

840

0

840

2024

35

Xã Vĩnh Ngọc

Nha Trang

2014-NTM

10

0

67,6 MHz

2016

17

680

0

680

2024

36

Xã Vạn Phú

Vạn Ninh

2025- NTMKM, 2022- NTMNC, 2018-NTM

6

0

67,3 MHz

2017

40

1.200

0

1.200

2024

37

Xã Vạn Thắng

Vạn Ninh

2024- NTMNC, 2016-NTM

8

0

67,9 MHz

2015

40

1.200

0

1.200

2024

38

Xã Vạn Khánh

Vạn Ninh

2021-NTM

5

0

63,2 MHz

2001

32

900

0

900

2024

39

Thị trấn Vạn Giã

Vạn Ninh

 

15

0

66,6 MHz

1985

32

900

0

900

2024

40

Xã Diên Điền

Diên Khánh

2025- NTMKM, 2021- NTMNC, 2016-NTM

6

0

64 MHz

2011

34

918

0

918

2024

41

Xã Diên Đồng

Diên Khánh

2022-NTM

4

0

63 MHz

2011

17

510

0

510

2024

42

Xã Diên Lâm

Diên Khánh

2015-NTM

4

0

60,2 MHz

2015

24

500

0

500

2024

43

Xã Diên Tân

Diên Khánh

2021-NTM

3

0

65,7 MHz

 

29

500

0

500

2024

44

Xã Suối Hiệp

Diên Khánh

 

5

0

62,5 MHz

 

10

1.154

0

1.154

2024

45

Thị trấn Diên Khánh

Diên Khánh

 

15

0

61 MHz

2017

45

800

0

800

2024

46

Xã Diên An

Diên Khánh

2025- NTMKM, 2021- NTMNC, 2014-NTM

7

0

60,5 MHz

2011

26

650

0

650

2024

47

Xã Suối Tân

Cam Lâm

 

4

0

66,5 MHz

2015

51

2.100

0

2.100

2024

48

Xã Cam An Nam

Cam Lâm

2020-NTM

3

0

62 MHz

1999

25

1.050

0

1.050

2024

49

Thị trấn Cam Đức

Cam Lâm

 

16

0

64 MHz

2006

56

2.300

0

2.300

2024

50

Phường Ninh Hà

Ninh Hòa

 

6

0

62,2 MHz

2017

20

600

0

600

2024

51

Phường Ninh Thủy

Ninh Hòa

 

7

0

67,5 MHz

2015

22

660

0

660

2024

52

Phường Ninh Đa

Ninh Hòa

 

10

0

61 MHz

2001

14

420

0

420

2024

53

Xã Ninh Phụng

Ninh Hòa

2023- NTMNC, 2015-NTM

8

0

60,5 MHz

2011

26

780

0

780

2024

54

Phường Ninh Giang

Ninh Hòa

 

7

0

65,5 MHz

2008

30

900

0

900

2024

55

Xã Ninh Sơn

Ninh Hòa

2020-NTM

5

0

66 Mhz

2015

22

660

0

660

2024

56

Xã Ninh Ích

Ninh Hòa

2020-NTM

7

0

63 MHz

2018

30

900

0

900

2024

57

Xã Cam Thịnh Tây

Cam Ranh

2025-NTM

4

0

67,5 MHz

2016

22

980

0

980

2024

58

Xã Cam Phước Đông

Cam Ranh

2025-NTM

7

0

64,6 MHz

2019

39

1.400

0

1.400

2024

59

Phường Cam Nghĩa

Cam Ranh

 

11

0

67,6 MHz

2016

37

1.295

0

1.295

2024

60

Phường Cam Linh

Cam Ranh

 

9

0

64 MHz

2005

17

595

0

595

2024

61

Phường Cam Phúc Nam

Cam Ranh

 

4

0

61 MHz

2008

22

770

0

770

2024

62

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

 

8

0

67 MHz

2010

24

840

0

840

2024

63

Xã Diên Lạc

Diên Khánh

2022- NTMNC, 2014-NTM

4

0

62 MHz

2012

25

750

0

750

2025

64

Xã Diên Phú

Diên Khánh

2023- NTMNC, 2014-NTM

4

0

58,8 MHz

2014

54

1.150

0

1.150

2025

65

Xã Diên Xuân

Diên Khánh

2023-NTM

4

0

64,5 MHz

2019

36

936

0

936

2025

66

Xã Suối Tiên

Diên Khánh

2019-NTM

6

0

66,9 MHz

2015

40

950

0

950

2025

67

Xã Diên Toàn

Diên Khánh

2017-NTM

3

0

59,9 MHz

2022

30

900

0

900

2025

68

Xã Diên Thạnh

Diên Khánh

2018-NTM

4

0

61,5 MHz

2022

32

1.165

0

1.165

2025

69

Xã Vạn Phước

Vạn Ninh

2020-NTM

8

0

64 MHz

2018

29

900

0

900

2025

70

Xã Vạn Lương

Vạn Ninh

2015-NTM

5

0

64,2 MHz

2021

40

1.200

0

1.200

2025

71

Xã Cam Hiệp Nam

Cam Lâm

2024- NTMNC, 2015-NTM

3

0

61 MHz

2007

43

1.770

0

1.770

2025

72

Xã Cam An Bắc

Cam Lâm

2018-NTM

5

0

66 MHz

2007

15

650

0

650

2025

73

Xã Cam Phước Tây

Cam Lâm

2023-NTM

4

0

60 MHz

2008

25

1.050

0

1.050

2025

74

Xã Cam Hải Tây

Cam Lâm

2023- NTMKM, 2021- NTMNC, 2014-NTM

3

0

63 MHz

2009

24

1.000

0

1.000

2025

75

Phường Ninh Diêm

Ninh Hòa

 

4

0

66,4 MHz

2012

21

630

0

630

2025

76

Phường Ninh Hải

Ninh Hòa

 

9

0

66,9 MHz

2012

35

1.050

0

1.050

2025

77

Xã Ninh An

Ninh Hòa

2022-NTM

8

0

64,5 MHz

2012

42

1.260

0

1.260

2025

78

Xã Ninh Xuân

Ninh Hòa

2021-NTM

6

0

62,7 MHz

2019

41

1.230

0

1.230

2025

79

Phường Ninh Hiệp

Ninh Hòa

 

18

0

64,3 MHz

2019

30

900

0

900

2025

80

Phường Cam Phú

Cam Ranh

 

7

0

65 MHz

2010

22

770

0

770

2025

81

Phường Ba Ngòi

Cam Ranh

 

10

0

62 MHz

2010

31

1.085

0

1.085

2025

82

Phường Cam Lộc

Cam Ranh

 

6

0

63 MHz

2010

30

1.050

0

1.050

2025

83

Phường Cam Lợi

Cam Ranh

 

9

0

66 MHZ

2010

22

770

0

770

2025

84

Phường Cam Phúc Bắc

Cam Ranh

 

9

0

60 MHz

2019

25

875

0

875

2025

Ghi chú: Các ký hiệu tại cột “Đối tượng” như sau:

+ “2” là xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

+ “3” là xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

+ “NTM”, “NTMNC”, “NTMKM”: Các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hoặc nông thôn mới kiểu mẫu theo các năm tương ứng đính kèm.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, THIẾT LẬP MỚI VÀ MỞ RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I. Tổng hợp kinh phí trên địa bàn tỉnh

STT

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

TỔNG CỘNG

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT

Tổng NS huyện

Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT

Đối với nhiệm vụ mở rộng quy mô cụm loa của các đài truyền thanh CNTT-VT

Tổng NS tỉnh

2023

2024

2023

2024

2025

2023

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Nha Trang

16.475

0

0

0

16.475

7.160

5.640

3.400

275

2

Cam Ranh

12 905

2.400

2.400

0

10.505

0

5.880

4.550

75

3

Ninh Hòa

18.990

360

360

0

18.630

6.570

6.990

5.070

0

4

Diên Khánh

15.884

0

0

0

15.884

5.001

5.032

5.851

0

5

Cam Lâm

16.770

550

550

0

16.220

6.300

5.450

4.470

0

6

Khánh Sơn

4.915

4.915

2.438

2.477

0

0

0

0

0

7

Khánh Vĩnh

8.031

8.031

3.995

4.036

0

0

0

0

0

8

Vạn Ninh

11.840

5.540

4.940

600

6.300

0

4.200

2.100

0

TỔNG

105.810

21.796

14.683

7.113

84.014

25.031

33.192

25.441

350

Ghi chú:

(1) = (2) + (6)

(2) = (3) + (4).

(5) = (6)+ (7) + (8) + (9).

II. Tổng hợp kinh phí thuộc ngân sách cấp tỉnh

STT

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

TỔNG

Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT

2023

2024

Năm

Số lượng đài

Số lượng bộ thu

Kinh phí

Số lượng đài

Kinh phí

Số lượng đài

Kinh phí

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Nha Trang

0

0

0

0

0

0

0

2

Cam Ranh

2

0

2.400

2

2.400

0

0

3

Ninh Hòa

1

0

360

1

360

0

0

4

Diên Khánh

0

0

0

0

0

0

0

5

Cam Lâm

1

0

550

1

550

0

0

6

Khánh Sơn

8

0

4.915

4

2.438

4

2.477

7

Khánh Vĩnh

13

0

8.031

7

3.995

6

4.036

8

Vạn Ninh

7

0

5.540

6

4.940

1

600

TỔNG

32

0

21.796

21

14.683

11

7.113

Ghi chú:

(1) = (2) + (6)

(3) = (5) + (7)

III. Tổng hợp kinh phí thuộc ngân sách cấp huyện

STT

Huyện/ Thị xã/ Thành phố

TỔNG NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT

Đối với nhiệm vụ mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh CNTT- VT

2023

2024

2025

2023

 

Năm

Số lượng đài

Số lượng bộ thu

Kinh phí

Số lượng đài

Kinh phí

Số lượng đài

Kinh phí

Số lượng đài

Kinh phí

Số lượng bộ thu

Kinh phí

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Nha Trang

23

11

16.475

8

7.160

8

5.640

1

3.400

11

275

2

Cam Ranh

11

3

10.505

0

0

6

5.880

5

4.550

3

75

3

Ninh Hòa

23

0

18.630

8

6.570

10

6.990

5

5.070

0

0

4

Diên Khánh

18

0

15.884

5

5.001

7

5.032

6

5.851

0

0

5

Cam Lâm

11

0

16.220

4

6.300

3

5.450

4

4.470

0

0

6

Khánh Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Khánh Vĩnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Vạn Ninh

6

0

6.300

0

0

4

4.200

2

2.100

0

0

TỔNG

92

14

84.014

25

25.031

38

33.192

29

25.441

14

350

Ghi chú:

(1) = (4) + (6) + (8)

(3) = (5) + (7) + (9) + (11)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025

  • Số hiệu: 3446/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Đinh Văn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản