Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3409/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện theo quy định tại Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát quan điểm chỉ đạo và mục tiêu chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được quy định tại Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng nội dung kế hoạch triển khai phù hợp, nhằm góp phần đạt mục tiêu chung của Chiến lược quốc gia đã đề ra.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các Sở, ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện kế hoạch.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất về người và tài sản của Nhân dân và Nhà nước; từng bước xây dựng địa phương có khả năng quản lý rủi ro thiên tai, cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giảm thiệt hại do thiên tai gây ra, trong đó tập trung bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân khi bão, lũ, giảm 50% thiệt hại về người do lũ quét, sạt lở đất so với giai đoạn 2011-2020; thiệt hại về kinh tế do thiên tai thấp hơn giai đoạn 2011-2020, không vượt quá 1,2% GRDP.
b) Kịp thời triển khai các văn bản pháp luật, chính sách về phòng chống thiên tai, bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tạo hành lang pháp lý đầy đủ cho quản lý, chỉ đạo, chỉ huy và triển khai công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn.
c) Tổ chức, lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai được kiện toàn theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả; phương tiện, trang thiết bị phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tiên tiến, hiện đại, ngang tầm với các quốc gia hàng đầu trong khu vực.
d) Phấn đấu 100% cơ quan chính quyền các cấp, tổ chức và hộ gia đình được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai; lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết; 100% tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các yêu cầu theo phương châm “4 tại chỗ”.
đ) Nâng cao năng lực theo dõi giám sát, dự báo, cảnh báo, phân tích nhằm đảm bảo xử lý hiệu quả các tình huống do thiên tai gây ra.
e) Cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành phòng chống thiên tai được hình thành theo hướng đồng bộ, liên thông, theo thời gian thực; hoàn thiện cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai; 100% khu vực trọng điểm, xung yếu phòng chống thiên tai được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát; 100% tàu cá đánh bắt vùng khơi và vùng lộng được lắp đặt hệ thống giám sát, bảo đảm thông tin liên lạc.
g) Người dân được bảo đảm an toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất, lũ quét. Khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng chống thiên tai, nhất là hệ thống đê điều, hồ đập, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão được nâng cao, đảm bảo an toàn trước thiên tai theo mức thiết kế, không làm gia tăng nguy cơ rủi ro thiên tai.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước, Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện kế hoạch thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch, trong đó:
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
- Đôn đốc các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm.
- Hướng dẫn, đôn đốc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai, phương án ứng phó với thiên tai theo cấp độ rủi ro.
- Chỉ đạo việc nâng cao năng lực lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tăng cường cơ sở vật chất của cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng chống thiên tai các cấp; hướng dẫn củng cố và hoạt động của lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã; đẩy mạnh truyền thông, nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng phó trong phòng chống thiên tai.
- Chỉ đạo công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan đến phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý; chủ động đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách tạo điều kiện huy động nguồn lực cho công tác phòng, chống thiên tai.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất kiện toàn hệ thống tổ chức phòng, chống thiên tai, cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai: tổ chức truyền thông, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, hướng dẫn điều chỉnh sản xuất, phát triển giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên tai; đề xuất đầu tư xây dựng hệ thống công trình đê điều, hồ đập, phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm nhập mặn, chống hạn,…
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai trong các quy hoạch, kế hoạch,… liên quan đến sử dụng tài nguyên đất, nước để bảo đảm toàn, hạn chế tác động làm gia tăng rủi ro thiên tai.
- Phối hợp thực hiện quản lý các quy định về dự báo, cảnh báo thiên tai phục vụ công tác chỉ đạo phòng ngừa, ứng phó; nâng cấp trang thiết bị, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc, dự báo, cảnh báo thiên tai quốc gia và hệ thống quan trắc chuyên dùng.
4. Sở Công Thương
- Kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo triển khai nội dung phòng, chống thiên tai trong hoạt động của ngành công thương, bảo đảm an toàn đối với các hoạt động và công trình thuộc lĩnh vực quản lý, nhất là hồ đập thủy điện, hệ thống điện, sản xuất công nghiệp,...
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có kế hoạch bảo đảm cung ứng các mặt hàng thiết yếu trong trường hợp xảy ra thiên tai, nhất là đối với vùng thường xuyên bị thiên tai.
5. Sở Giao thông vận tải
- Hướng dẫn, chỉ đạo lồng ghép, triển khai nội dung phòng, chống thiên tai trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, hoạt động của ngành giao thông vận tải, bảo đảm an toàn đối với các hoạt động và công trình thuộc lĩnh vực quản lý, nhất là các tuyến quốc lộ, công trình giao thông tại vùng thường xảy ra ngập lũ, sạt lở đất để giảm thiểu rủi ro thiên tai.
- Chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn giao thông khi thiên tai và kịp thời khắc phục hậu quả thiên tai và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý, nhất là tiêu thoát nước, chống úng ngập tại các đô thị, xây dựng nhà cửa, công trình để chủ động ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn, chỉ đạo lồng ghép, triển khai nội dung phòng, chống thiên tai trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn, xây dựng nhà cửa, công trình tại những vùng thường bị tác động của lũ, bão, sạt lở đất để giảm thiểu rủi ro thiên tai.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư cho các chương trình, đề án, dự án về phòng chống thiên tai, nhất là các dự án có tính kết nối liên vùng, phục vụ đa mục tiêu.
8. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, tham mưu bố trí ngân sách chi thường xuyên hằng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, phòng chống thiên tai và các quy định pháp luật khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung của kế hoạch theo thẩm quyền, trong đó tập trung:
- Thực hiện lồng ghép nội dung bảo đảm an toàn phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chuyển đổi sản xuất chủ động ứng phó với thiên tai.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai, phương án ứng phó thiên tai; tổ chức diễn tập theo phương án được duyệt.
- Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương xây dựng lực lượng xung kích phòng chống thiên tai, hỗ trợ người dân phòng chống thiên tai.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; tập huấn, phổ biến kỹ năng cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai, cộng đồng và người dân.
- Đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, vận hành hiệu quả công trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn. Chủ động rà soát, sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư sinh sống tại những khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển; xây dựng, lắp đặt hệ thống theo dõi, cảnh báo và kiểm soát rủi ro thiên tai tại các khu vực trọng điểm, xung yếu.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, đề nghị các Sở, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo báo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3409/KH-UBND ngày 08/06/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế chính sách về phòng chống thiên tai và liên quan đến phòng chống thiên tai | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp; các Hội, đoàn thể; Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan truyền thông địa phương | Hằng năm |
2 | Xây dựng lực lượng xung kích phòng chống thiên tai | Ủy ban nhân dân cấp xã | Năm 2021 và những năm tiếp theo |
1 | Xây dựng lực lượng phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo hướng chuyên nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Nội vụ; UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp | Hằng năm |
3 | Điều tra cơ bản phòng chống thiên tai | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp | Hằng năm |
1 | Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai đối với việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý, vận hành sử dụng công trình theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương và các địa phương. | Năm 2021 và những năm tiếp theo |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 và những năm tiếp theo |
3 | Xây dựng, cập nhật phương án ứng phó thiên tai với từng loại hình thiên tai chính (bão; lũ; hạn hán; xâm nhập mặn; sạt lở đất; sạt lở bờ sông, bờ biển...) theo cấp độ rủi ro thiên tai; tổ chức diễn tập theo phương án được duyệt | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp; các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh | Hằng năm trước mùa mưa bão |
4 | Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành liên quan và các địa phương | Năm 2021 và những năm tiếp theo |
5 | Quản lý thực hiện nội dung kế hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong quy hoạch tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các Sở, ngành liên quan và các địa phương | Hằng năm |
1 | Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương | Trước mùa mưa bão hằng năm |
2 | Đề án bảo đảm an toàn hồ đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương | Năm 2021 |
3 | Đề án phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương | Năm 2021 |
4 | Xây dựng hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển, lũ, lũ quét, sạt lở đất, xâm nhập mặn | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các Sở, ngành và địa phương | Hằng năm |
5 | Nâng cấp, xây dựng các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, gắn kết với dịch vụ hậu cần thông tin nghề cá | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương | Hằng năm |
6 | Phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng ven biển ứng phó với BĐKH | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương liên quan | Hằng năm |
7 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng, chủ động thích ứng với thiên tai, biến đổi khí hậu | Các Sở, ngành liên quan và các địa phương | Hằng năm |
8 | Bố trí, sắp xếp lại dân cư, cơ sở hạ tầng đảm bảo an toàn phòng chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương liên quan | Hằng năm |
9 | Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc | Sở Thông tin và truyền thông; các Sở, ngành liên quan và các địa phương | Hằng năm |
10 | Chuyển đổi sản xuất nhằm thích ứng và chủ động ứng phó với thiên tai | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương liên quan | Hằng năm |
1 | Ứng dụng công nghệ trong quản lý giám sát tàu cá | Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương liên quan | Hằng năm |
2 | Hợp tác với các đối tác phát triển, nhà tài trợ trong phòng, chống thiên tai | Sở Ngoại vụ; các Sở, ngành và các địa phương | Hằng năm |
- 1Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn năm 2021-2025
- 2Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 1843/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 1230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Kế hoạch 1682/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Kế hoạch 1469/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 4280/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn năm 2021-2025
- 3Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1843/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 1230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Kế hoạch 1682/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 1469/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 4280/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 3409/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3409/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra