Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 315/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 02 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2025
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 1437/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2024 ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển kinh tế số giai đoạn 2024 - 2025;
Căn cứ Công văn số 5473/BTTTT-KTS&XHS ngày 21 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về khung hướng dẫn thúc đẩy phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực;
Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nhiệm vụ theo khung hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 5473/BTTTT-KTS&XHS; đảm bảo đạt được các chỉ tiêu về kinh tế số theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung cập nhật chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Chuyển đổi số tất cả ngành, lĩnh vực, trọng tâm là các doanh nghiệp, tạo động lực tăng trưởng mới dựa trên dữ liệu, công nghệ số và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản trị, quản lý vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quản trị hoạt động của các doanh nghiệp, tạo ra các mô hình kinh doanh mới. Thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số nhằm đạt được các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 411/QĐ-TTg và Quyết định số 1437/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ và hiệu quả các giải pháp từ Trung ương đến địa phương theo lộ trình đã đề ra tại Quyết định số 411/QĐ-TTg, Quyết định số 1437/QĐ-TTg và bám sát khung hướng dẫn thúc đẩy phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn tại Công văn số 5473/BTTTT-KTS&XHS.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm sự phối hợp kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CỦA NĂM 2025
Triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các chỉ tiêu đã đề ra năm 2025 của phát triển kinh tế số, gồm:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 15% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử VNeID đạt 80%.
- Phấn đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký số điện tử cá nhân đạt 50%.
- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số/1.000 dân đạt trên 0,7.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đo lường trực tuyến sự phát triển kinh tế số
Nghiên cứu triển khai sử dụng mô hình do Học viện Công nghệ, Bưu chính Viễn thông phát triển để áp dụng thực hiện đo lường thúc đẩy phát triển kinh tế số tại địa chỉ https://kinhteso.ptit.edu.vn/ khi được hướng dẫn áp dụng.
2. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình khảo sát, đo lường, đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,… tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở bộ tiêu chí do các bộ, ngành liên quan ban hành qua các hội nghị, hội thảo.
- Triển khai thực hiện thí điểm chương trình khảo sát, đo lường, đánh giá mức độ chuyển đổi số theo Bộ tiêu chí tại một số địa phương. Tổ chức đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm để triển khai nhân rộng trên toàn Tỉnh.
- Định kỳ hằng năm thực hiện khảo sát, đo lường, công bố lại kết quả.
3. Hỗ trợ kết nối tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,… với hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ số
- Tổ chức tư vấn, kết nối các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,… với hệ sinh thái sản phẩm số và các dịch vụ số để giúp các đơn vị chuyển đổi số.
- Giao các Tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp các doanh nghiệp công nghệ số tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn kỹ năng số cho tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh,… Thực hiện lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo chào mừng ngày Chuyển đổi số quốc gia và ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp 10/10 hằng năm để hỗ trợ.
4. Phát triển doanh nghiệp công nghệ số mạnh là lực lượng sản xuất tiên tiến để phát triển kinh tế số ICT và thúc đẩy kinh tế số ngành, lĩnh vực
- Thúc đẩy phát triển Khu Công viên phần mềm Mekong theo Quy hoạch đã được phê duyệt, tạo không gian phát triển cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ số.
- Nghiên cứu, xác định các bài toán giải quyết các điểm nghẽn của các đơn vị trong quá trình thực hiện Chuyển đổi số, ưu tiên đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số và tận dụng được các nguồn lực tại chỗ.
5. Tập trung thúc đẩy kinh tế số 5 nhóm ngành, lĩnh vực trọng tâm
a) Thương mại điện tử
- Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cửa hàng và chợ truyền thống trong lĩnh vực thương mại bán buôn, bán lẻ sau khi Bộ Công thương ban hành.
- Kết nối các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cửa hàng,… với doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số thúc đẩy thương mại điện tử.
- Đưa các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp tiêu biểu lên các nền tảng số.
b) Du lịch thông minh
- Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số các điểm du lịch để trở thành điểm du lịch thông minh sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Bộ tiêu chí.
- Triển khai, giới thiệu các nền tảng du lịch trực tuyến đến các doanh nghiệp/hộ kinh doanh trong hoạt động du lịch, khuyến khích các đơn vị ứng dụng công nghệ số để quảng bá, kết nối và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm du lịch đặc trưng của địa phương, để thúc đẩy du lịch thông minh.
c) Nông nghiệp thông minh
- Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số các trang trại, hợp tác xã, Tổ hợp tác trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi sau khi Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Bộ tiêu chí.
- Kết nối các trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán,… với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số nông nghiệp thông minh.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu về sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo các cấp quản lý. Xây dựng nền tảng chuyển đổi số nông nghiệp giúp quản lý nông nghiệp số và phát triển kinh tế nông nghiệp, sẵn sàng tích hợp vào hệ thống dữ liệu của Tỉnh.
- Triển khai xây dựng 07 làng thông minh; xây dựng thêm ít nhất 07 hội quán ứng dụng IoT vào sản xuất; có 20% hội quán, hợp tác xã có ứng dụng công nghệ để truy xuất nguồn gốc, có hoạt động thương mại điện tử.
- Hoàn thiện mô hình ứng dụng đồng bộ công nghệ số và thiết bị giám sát IoT, viễn thám giúp thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu lớn của ngành (hệ thống cơ sở dữ liệu lớn về thổ nhưỡng; về đặc tính thích nghi của cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; về thông tin thị trường,...) thông qua nền tảng hệ sinh thái nông nghiệp số.
- 100% sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên môi trường kinh doanh trực tuyến.
- Tư vấn hỗ trợ trên 60% doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
d) Sản xuất thông minh
- Thực hiện khảo sát, đo lường, hướng dẫn doanh nghiệp tự đánh giá mức độ sẵn sàng về chuyển đổi số và sản xuất thông minh sau khi Bộ Công thương ban hành Bộ Tiêu chí.
- Kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số sản xuất thông minh.
đ) Logistics thông minh
- Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí theo định kỳ hàng năm.
- Kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng logistics thông minh.
6. Triển khai hạ tầng IoT trong các ngành, lĩnh vực
Rà soát, khảo sát để xác định các bài toán để giải quyết các vấn đề cấp bách, có tác động lớn đến kinh tế xã hội và phù hợp với khả năng ứng dụng IoT để đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số.
7. Triển khai đồng bộ hạ tầng tiện ích số và công nghệ như dịch vụ
a) Hạ tầng chữ ký số
Tích hợp chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ sự nghiệp y tế và giáo dục (miễn phí cho người dân); tích hợp chữ ký số cho các ngành dịch vụ: ngân hàng, điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, an sinh xã hội, lao động...nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
b) Hạ tầng thanh toán số
Tích hợp các kênh thanh toán (QR-Code, Mobile Money, Thẻ, Ví điện tử,...) khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, an sinh xã hội,… và các dịch vụ khác trong các ngành, lĩnh vực nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
c) Hạ tầng định danh và xác thực điện tử
Tiếp tục hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng tài khoản định danh điện tử VneID để sử dụng các dịch vụ số.
8. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền và đào tạo tập huấn người dân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trong tỉnh xây dựng, duy trì các chuyên mục, chuyên trang và dành thời lượng, diện tích phù hợp để đăng phát tin, bài, phóng sự... về thúc đẩy phát triển kinh tế số, sử dụng các tiện ích số như: chữ ký số, thanh toán điện tử và tài khoản định danh xác thực điện tử… để phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Thực hiện thông tin tuyên truyền cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh,... trên các ngành, lĩnh vực về các Bộ Chỉ số theo ngành, lĩnh vực của doanh nghiệp, hộ kinh doanh,... bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Triển khai nền tảng đào tạo mở trực tuyến đại trà MOOC để hướng dẫn trực tiếp cho người dân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh về các nội dung liên quan đến đánh giá, khảo sát Bộ Tiêu chí các ngành, lĩnh vực, các tiện ích dịch vụ số như chữ ký số, thanh toán số, định danh và xác thực điện tử,…
- Lồng ghép phong trào thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình thành công trong phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực. Đặc biệt là trong ứng dụng công nghệ số, AI và dữ liệu vào phong trào thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình thành công trong phát triển kinh tế số và chuyển đổi số.
- Công bố kết quả đánh giá các bộ chỉ số, các bài học điển hình thành công, các mô hình hay của các ngành, địa phương trong phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực,... trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.
(Chi tiết thời gian thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách; nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn xã hội hóa; vốn lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của Kế hoạch và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ động cân đối trong nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong năm 2025 để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các xã, phường căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) tổng hợp.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa phương theo đúng quy định hiện hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức và địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 315/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | ĐO LƯỜNG TRỰC TUYẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ | ||||
1 | Nghiên cứu triển khai sử dụng mô hình do Học viện Công nghệ, Bưu chính Viễn thông phát triển để áp dụng thực hiện đo lường thúc đẩy phát triển kinh tế số tại địa chỉ https://kinhteso.ptit.edu.vn/. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Quý IV năm 2025 |
|
II | TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
1 | Tổ chức triển khai, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh… tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình theo các Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực do các Bộ, ngành ban hành. | Các sở có liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV năm 2025 |
|
2 | Triển khai thực hiện thí điểm việc tổ chức khảo sát, đo lường, đánh giá mức độ chuyển đổi số các Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số theo ngành, lĩnh vực tại một số địa phương | UBND các xã, phường | Các sở có liên quan phối hợp triển khai | Quý IV năm 2025 |
|
3 | Thực hiện Tổng kết đánh giá kết quả, đúc kết kinh nghiệm và triển khai nhân rộng đến các địa phương trên toàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND các xã, phường | Quý I năm 2026 |
|
4 | Định kỳ hàng năm thực hiện khảo sát, đo lường, công bố lại kết quả các Bộ Chỉ số | Các sở có liên quan | UBND các xã, phường | Quý IV hằng năm |
|
III | HỖ TRỢ KẾT NỐI TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH… VỚI HỆ SINH THÁI SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ SỐ | ||||
1 | Tổ chức tư vấn, kết nối các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,… với hệ sinh thái sản phẩm số và các dịch vụ số do Trung ương triển khai. Thực hiện lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo chào mừng Ngày Chuyển đổi số quốc gia và Ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp 10.10 hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND các xã, phường | Theo từng thời điểm thích hợp |
|
IV | PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ MẠNH LÀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TIÊN TIẾN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ ICT VÀ THÚC ĐẨY KINH TẾ SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
1 | Thúc đẩy phát triển Khu Công viên phần mềm Mekong theo Quy hoạch đã được phê duyệt, tạo không gian phát triển cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ số. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành có liên quan | Năm 2025 |
|
2 | Nghiên cứu, xác định các bài toán giải quyết các điểm nghẽn của các đơn vị trong quá trình thực hiện chuyển đổi số, ưu tiên đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành có liên quan | Năm 2025 |
|
V | TẬP TRUNG THÚC ĐẨY KINH TẾ SỐ 5 NHÓM NGÀNH, LĨNH VỰC TRỌNG TÂM | ||||
1 | Thương mại điện tử |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cửa hàng và chợ truyền thống trong lĩnh vực thương mại bán buôn, bán lẻ sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí. | Sở Công Thương |
| Quý IV năm 2025 |
|
1.2 | Kết nối các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cửa hàng,… với doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số thúc đẩy thương mại điện tử | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp | Quý IV năm 2025 |
|
1.3 | Đưa các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp tiêu biểu lên các nền tảng số. | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp | Năm 2025 |
|
2 | Du lịch thông minh |
|
|
|
|
2.1 | Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số các điểm du lịch để trở thành điểm du lịch thông minh sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | UBND xã, phường | Quý IV năm 2025 |
|
2.2 | Triển khai, giới thiệu các nền tảng du lịch trực tuyến đến các doanh nghiệp/hộ kinh doanh trong hoạt động du lịch, khuyến khích các đơn vị ứng dụng công nghệ số để quảng bá, kết nối và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm du lịch đặc trưng của địa phương, để thúc đẩy du lịch thông minh. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số để thúc đẩy du lịch thông minh | Năm 2025 |
|
3 | Nông nghiệp thông minh |
|
|
|
|
3.1 | Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số các trang trại, hợp tác xã, Tổ hợp tác trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Quý IV năm 2025 |
|
3.2 | Kết nối các trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán… với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số nông nghiệp thông minh | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Quý IV năm 2025 |
|
3.3. | Hoàn thành cơ sở dữ liệu về sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo các cấp quản lý. Xây dựng nền tảng chuyển đổi số nông nghiệp giúp quản lý nông nghiệp số và phát triển kinh tế nông nghiệp, sẵn sàng tích hợp vào hệ thống dữ liệu của tỉnh | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Quý IV năm 2025 |
|
3.4 | Triển khai xây dựng 07 Làng thông minh; xây dựng thêm ít nhất 07 hội quán ứng dụng IoT vào sản xuất; có 20% hội quán, hợp tác xã có ứng dụng công nghệ để truy xuất nguồn gốc, có hoạt động thương mại điện tử. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Quý IV năm 2025 |
|
3.5 | Hoàn thiện mô hình ứng dụng đồng bộ công nghệ số và thiết bị giám sát IoT, viễn thám giúp thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu lớn của ngành (hệ thống cơ sở dữ liệu lớn về thổ nhưỡng; về đặc tính thích nghi của cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; về thông tin thị trường,...) thông qua nền tảng hệ sinh thái nông nghiệp số. | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Quý IV năm 2025 |
|
3.6 | 100% sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên môi trường kinh doanh trực tuyến | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Công Thương | Thường xuyên |
|
3.7 | Tư vấn hỗ trợ trên 60% doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Thường xuyên |
|
4 | Sản xuất thông minh |
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện khảo sát, đo lường, hướng dẫn doanh nghiệp tự đánh giá mức độ sẵn sàng về chuyển đổi số và sản xuất thông minh sau khi Bộ Công thương ban hành Bộ tiêu chí | Sở Công Thương |
| Quý IV năm 2025 |
|
4.2 | Kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số sản xuất thông minh | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số sản xuất thông minh | Quý IV năm 2025 |
|
5 | Logistics thông minh |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện khảo sát, đo lường, công bố kết quả Bộ tiêu chí đo lường mức độ chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics khi Bộ Công thương ban hành Bộ tiêu chí | Sở Công Thương |
| Quý IV năm 2025 |
|
5.2 | Kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng logistics thông minh | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số và ứng dụng số logistics thông minh | Quý IV năm 2025 |
|
VI | TRIỂN KHAI HẠ TẦNG IOT TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
1 | Rà soát, khảo sát để xác định các bài toán để giải quyết các vấn đề cấp bách, có tác động lớn đến kinh tế - xã hội và phù hợp với khả năng ứng dụng IoT để đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở có liên quan, UBND các xã, phường | Năm 2025 |
|
VII | TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ HẠ TẦNG TIỆN ÍCH SỐ VÀ CÔNG NGHỆ NHƯ DỊCH VỤ | ||||
1 | Hạ tầng chữ ký số |
|
|
|
|
| Tích hợp chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ sự nghiệp y tế và giáo dục (miễn phí cho người dân); tích hợp chữ ký số cho các ngành dịch vụ: ngân hàng, điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, an sinh xã hội, lao động...nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra | Các sở, đơn vị liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV năm 2025 |
|
2 | Hạ tầng thanh toán số |
|
|
|
|
| Tích hợp các kênh thanh toán (QR-Code, Mobile Money, Thẻ, Ví điện tử,...) khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, an sinh xã hội… và các dịch vụ khác trong các ngành, lĩnh vực… | Các sở, đơn vị liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV năm 2025 |
|
3 | Hạ tầng định danh và xác thực điện tử |
|
|
|
|
| Tiếp tục hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng tài khoản định danh điện tử VneID để sử dụng các dịch vụ số | Công an Tỉnh | UBND các xã, phường | Quý IV năm 2025 |
|
VIII | THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN, ĐÀO TẠO TẬP HUẤN NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH… | ||||
1 | Thực hiện tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn kỹ năng số cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh… và các đối tượng có liên quan. Phối hợp với các đơn vị, Sở triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số của 05 ngành, lĩnh vực trọng tâm | Tổ Công nghệ số cộng đồng | Tổ Thanh niên Chuyển đổi số, các doanh nghiệp số trên địa bàn | Thường xuyên |
|
2 | Triển khai nền tảng đào tạo mở trực tuyến đại trà MOOC để hướng dẫn trực tiếp cho người dân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh về các nội dung liên quan đến đánh giá, khảo sát các Bộ Tiêu chí các ngành, lĩnh vực; hướng dẫn sử dụng các tiện ích dịch vụ số như Chữ ký số, thanh toán số, định danh và xác thực điện tử… và các định hướng về phát triển kinh tế số của Tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND các xã, phường; Tổ Công nghệ số cộng đồng | Thường xuyên |
|
3 | Đầu mối cung cấp thông tin các nội dung về phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực tỉnh Đồng Tháp năm 2025 cho các cơ quan báo chí trong và ngoài tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở có liên quan theo ngành, lĩnh vực | Thường xuyên (khi phóng viên báo chí đề nghị cung cấp thông tin) |
|
4 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí trong Tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở dành thời gian, thời lượng và lồng ghép vào các chuyên trang, chuyên mục thích hợp truyền thông thúc đẩy phát triển kinh tế số, sử dụng các tiện ích số như: chữ ký số, thanh toán điện tử và định danh xác thực điện tử… để phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
|
5 | Lồng ghép phong trào thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình thành công trong phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực. Đặc biệt là trong ứng dụng công nghệ số, AI và dữ liệu vào phong trào thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình thành công trong phát triển kinh tế số và chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ | Năm 2025 |
|
6 | Công bố kết quả đánh giá các bộ chỉ số, các bài học điển hình thành công, các mô hình hay của các ngành, địa phương trong phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực... trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội... | Các sở, ngành, địa phương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
Kế hoạch 315/KH-UBND phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2025
- Số hiệu: 315/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra