Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2629/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 07 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2016

Thực hiện Quyết định số 1426/QĐ-TTCP ngày 06/6/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 đối với UBND cấp tỉnh và Công văn số 1431/TTCP-C.IV ngày 07/6/2016 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác phòng chống tham nhũng (PCTN) của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước trong công tác đấu tranh PCTN tại các đơn vị.

- Kết quả hoạt động và thực hiện các quy định về phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật, mặt được, hạn chế trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác PCTN trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở để từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác PCTN.

2. Yêu cầu

Báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 cần đánh giá định tính và định lượng kết quả công tác PCTN thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh; mỗi nội dung đánh giá đều phải có số liệu, tài liệu chứng minh cụ thể.

3. Phạm vi nội dung báo cáo đánh giá.

- Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước của UBND tỉnh bao gồm: các chỉ đạo, lãnh đạo, quản lý do UBND tỉnh thực hiện và các chỉ đạo, lãnh đạo, quản lý do cơ quan của UBND cấp tỉnh về công tác PCTN được UBND tỉnh ủy quyền hay phân cấp nhưng áp dụng đối với toàn tỉnh.

- Đánh giá hoạt động và kết quả thực hiện các quy định về phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh.

II. NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

1. Đặc điểm tình hình.

Khái quát chung nêu rõ phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh trong năm 2016 và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) của tỉnh.

2. Nội dung báo cáo đánh giá công tác PCTN của UBND tỉnh.

Báo cáo đánh giá được xây dựng kết hợp phản ánh định tính bằng lời văn với định lượng bằng cho điểm theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-TTCP ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Đề cương “Hướng dẫn báo cáo đánh giá và phụ biểu đánh giá công tác PCTN” được đăng tải tại cổng thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh.

2.1. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh đối với công tác PCTN.

Báo cáo đánh giá thể hiện vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTN của UBND tỉnh đối với tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

+ Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN.

- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về PCTN theo thẩm quyền; hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên về PCTN.

- Việc hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện tham nhũng.

- Việc sửa đổi, bổ sung hoàn thiện kỷ cương, kỷ luật hành chính, hình sự trong xử lý tham nhũng.

- Những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật trong công tác PCTN ở địa phương; những đề xuất sửa đổi cơ chế, chính sách, pháp luật về PCTN.

+ Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN.

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, giáo dục PCTN và phổ biến các quy định của pháp luật về PCTN.

- Các kết quả đã thực hiện hoạt động quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN.

- Tình hình, kết quả và đánh giá việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện đề án 4061; thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 137 và Chỉ thị 10/TTg, việc thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 03-CT/TW; những sáng kiến trong công tác tuyên truyền, giáo dục xây dựng xã hội trong sạch không tham nhũng.

- Đánh giá những mặt được, những bất cập, vướng mắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật PCTN; những đề xuất giải pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế, bất cập.

+ Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về PCTN.

Tình hình xây dựng kế hoạch thực hiện và kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN bao gồm các nội dung đánh giá mặt tích cực và những bất cập, vướng mắc trong công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN; những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN.

+ Sơ kết, tổng kết thực hiện công tác thông tin báo cáo đánh giá về PCTN.

Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo của UBND tỉnh bao gồm việc thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Chính phủ (Thanh tra Chính phủ); việc thiết lập, ban hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN ở địa phương; việc thực hiện tổng kết 10 năm Luật PCTN.

2.2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

Báo cáo đánh giá nêu cụ thể những kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định pháp luật về PCTN của UBND tỉnh và các cơ quan của UBND tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện), kết quả thực hiện các nội dung sau:

- Công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể trên 04 lĩnh vực: đầu tư, mua sắm công; tài chính và ngân sách nhà nước; đất đai, tài nguyên và việc tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ.

- Công tác cải cách hành chính góp phần phòng ngừa tham nhũng.

- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.

- Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.

- Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công (gắn với kết quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí).

- Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản thu nhập.

- Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức.

- Việc tặng quà, nhận quà và nộp lại quà tặng.

- Việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.

- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế yếu kém đồng thời kiến nghị để hoàn thiện và thực hiện các quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN trong các hoạt động: Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai, công sở; hoạt động mua sắm công và công tác thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn, tài sản của nhà nước trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.

2.3. Tình hình và kết quả thực hiện phát hiện tham nhũng.

Báo cáo đánh giá nêu cụ thể những hoạt động đã triển khai và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phát hiện tham nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND tỉnh và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).

- Kết quả phát hiện tham nhũng qua công tác tự kiểm tra, thanh tra, giải quyết tố cáo, điều tra.

- Đánh giá mặt mạnh, yếu trong công tác phát hiện tham nhũng qua phân tích kết quả phát hiện tham nhũng đánh giá, đề xuất biện pháp tăng cường việc phát hiện tham nhũng.

2.4. Tình hình và kết quả thực hiện xử lý tham nhũng.

Báo cáo đánh giá nêu cụ thể việc thực hiện và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp xử lý tham nhũng theo quy định tại Luật PCTN của UBND tỉnh và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).

- Kết quả xử lý hành vi tham nhũng: xử lý cá nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.

- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác xử lý tham nhũng.

- Đánh giá tình hình thiệt hại do tham nhũng gây ra.

- Kết quả thu hồi tài sản và khắc phục thiệt hại do tham nhũng

- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.

2.5. Đánh giá chung

- Khái quát về tình hình tham nhũng trên địa bàn (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử lý; phản ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu có); đánh giá nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng.

- Đánh giá chung tiến triển của công tác PCTN 2016 về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm 2015; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN.

- Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ tham nhũng trong thời gian tới.

III. ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC

1. Đối tượng phải báo cáo đánh giá:

Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh (kèm theo danh sách 30 cơ quan, đơn vị).

2. Thời kỳ báo cáo đánh giá và thời gian gửi báo cáo đánh giá.

- Thời kỳ báo cáo đánh giá: từ ngày 01/8/2015 đến ngày 31/7/2016.

- Thời hạn gửi báo cáo đánh giá: Chậm nhất là ngày 01/8/2016, báo cáo đánh giá và số liệu, tài liệu chứng minh cụ thể: bằng văn bản và số liệu, tài liệu đánh giá chứng minh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh). Đồng thời gửi file mềm, photo hồ sơ tài liệu theo nội dung đã báo cáo về Thanh tra tỉnh theo địa chỉ: hminhquang@ninhthuan.gov.vn để tổng hợp số liệu, lập báo cáo đánh giá, tham mưu cho UBND tỉnh đúng theo quy định.

3. Về số liệu, tài liệu chứng minh: là những văn bản, hồ sơ, tài liệu chứng minh cho việc triển khai thực hiện công tác PCTN của các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo đánh giá theo nội dung tại mục II của Kế hoạch này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; trên cơ sở các nội dung, yêu cầu báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2016, triển khai, thực hiện lập báo cáo đánh giá (bao gồm đánh giá bằng văn bản và kèm theo số liệu, tài liệu chứng minh từng nội dung; đối với các nội dung không hoàn thành, còn tồn tại thì phải phân tích làm rõ nguyên nhân) bằng cách chấm điểm theo hướng dẫn tại Công văn số 1431/TTCP-C.IV ngày 07/6/2016 của Thanh tra Chính phủ gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp số liệu lập hồ sơ phục vụ đánh giá và lập báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2016 của UBND tỉnh gửi về Thanh tra Chính phủ đúng thời gian quy định.

Trường hợp triển khai thực hiện vướng mắc (nếu có), trực tiếp liên hệ với Thanh tra tỉnh để được hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức thực hiện theo đúng quy định.

2. Thanh tra tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị các doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; tổ chức nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện việc đánh giá công tác PCTN năm 2016 của UBND tỉnh.

- Trên cơ sở các báo cáo đánh giá, số liệu, tài liệu chứng minh đánh giá của các cơ quan, đơn vị có liên quan; tổng hợp số liệu, lập báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2016, tham mưu UBND tỉnh báo cáo về Thanh tra Chính phủ đúng theo quy định.

Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh căn cứ nội dung kế hoạch này, khẩn trương chỉ đạo tổ chức xây dựng báo cáo đánh giá, kèm theo số liệu, tài liệu chứng minh cụ thể gửi về Thanh tra tỉnh theo đúng thời gian quy định; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, DNNN thuộc tỉnh;
- VPUB: LĐ; HCTC (đ/c Phượng);
- Lưu: VT, TCD, NC. NH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

DANH SÁCH

CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2016

STT

Tên cơ quan, đơn vị, địa phương

Báo cáo

Ghi chú (hồ sơ, tài liệu chứng minh kèm theo Báo cáo)

Văn bản

Biểu đánh giá

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

 

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

2

Sở Nội vụ

 

 

 

3

Sở Tài chính

 

 

 

4

Sở Kế hoạch - Đầu tư

 

 

 

5

Sở Tư pháp

 

 

 

6

Sở Xây dựng

 

 

 

7

Thanh tra tỉnh

 

 

 

8

Sở Y tế

 

 

 

9

Sở Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

10

Sở Công thương

 

 

 

11

Sở Tài nguyên - Môi trường

 

 

 

12

Sở LĐTB - Xã hội

 

 

 

13

Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn

 

 

 

14

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

 

 

15

Sở Giao thông - Vận tải

 

 

 

16

Sở Thông tin - Truyền thông

 

 

 

17

Sở Khoa học và công nghệ

 

 

 

18

Ban Dân tộc

 

 

 

19

Đài Truyền hình tỉnh

 

 

 

20

Trường Chính trị tỉnh

 

 

 

21

BQL Cụm Công nghiệp

 

 

 

22

Trường Cao Đẳng nghề Ninh Thuận

 

 

 

23

Ban xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

 

24

BQL DA di dân Tái định cư nhà máy điện hạt nhân tỉnh

 

 

 

II

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

1

Công ty cổ phần cấp nước Ninh Thuận

 

 

 

2

Công ty CP DV và Đầu tư phát triển Việt Ninh (Công ty Công trình đô thị)

 

 

 

3

Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Ninh Thuận

 

 

 

4

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy Lợi

 

 

 

5

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Ninh Sơn

 

 

 

6

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến

 

 

 

 

Tổng cộng: 30 cơ quan, đơn vị

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2629/KH-UBND thực hiện báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 2629/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 05/07/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản