- 1Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261/KH-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (PAR INDEX) CỦA TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) là bộ chỉ số nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng trên cơ sở lượng hóa kết quả triển khai cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ.
Thông qua Chỉ số CCHC để xác định rõ mặt mạnh, yếu trong thực hiện CCHC; qua đó giúp cho các bộ, ngành, các tỉnh có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp trong triển khai CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
Về cấu trúc Bộ chỉ số CCHC gồm: Chỉ số CCHC áp dụng cho các bộ, cơ quan ngang bộ và Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chỉ số CCHC cấp tỉnh được xác định trên 8 lĩnh vực, tương ứng với 8 chỉ số thành phần, trong đó:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Văn bản QPPL: 3 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 5 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, VC: 6 tiêu chí và 20 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 5 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
Chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai từ năm 2012 đến năm 2014 luôn được duy trì, cải thiện thứ hạng qua 8 chỉ số thành phần và thuộc nhóm các địa phương đạt điểm Chỉ số CCHC cao. Tuy nhiên, năm 2015 chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai xếp hạng ở vị trí 39/63 các tỉnh, thành phố trong cả nước. So với năm 2014, giảm 30 bậc, trong đó 4 nhóm tiêu chí giảm (Xây dựng và tổ chức thực hiện Văn bản QPPL; Cải cách thủ tục hành chính; Hiện đại hóa hành chính; Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông).
Để cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh ban hành kế hoạch như sau:
1. Mục đích
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm 2015. Xác định nhiệm vụ, giải pháp cho các cơ quan nhà nước cải thiện các chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của các cơ quan nhà nước của tỉnh Lào Cai hiệu quả, bền vững.
- Phấn đấu hàng năm kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai thuộc nhóm đạt điểm khá trở lên.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức, viên chức và người dân trong nỗ lực cải thiện chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 phải đồng bộ với Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về: Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính là nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước các cấp, trong đó trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhóm tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
1- Đối với nội dung: Công tác chỉ đạo điều hành.
- Ban hành kịp thời chương trình, kế hoạch CCHC hàng năm và các kế hoạch chuyên đề thuộc Chương trình CCHC, bao gồm: Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC, Kế hoạch kiểm tra... và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo đúng quy định của Bộ Nội vụ.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; đồng thời để Người dân được tham gia giám sát các hoạt động của cơ quan HCNN các cấp của tỉnh Lào Cai. Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của Người dân đối với sự phục vụ của CB,CC và cơ quan HCNN các cấp của tỉnh Lào Cai.
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát.
- Nâng cao chất lượng, tính kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động, sáng tạo trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. Bố trí nguồn lực cho công tác CCHC.
2- Đối với nội dung: Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL:
- Xây dựng kế hoạch hành động: Cải thiện Chỉ số CCHC - Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL. Ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kế hoạch kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh.
- Rà soát, hướng dẫn các cơ quan HCNN thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao thực hiện. Rút kinh nghiệm về việc xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL hàng năm bảo đảm kịp thời và hiệu quả, đồng thời tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Nâng cao chất lượng văn bản QPPL do tỉnh ban hành: Mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...
3- Đối với nội dung: Công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Xây dựng kế hoạch hành động: Cải thiện Chỉ số CCTTHC - lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính. Ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC theo quy định.
- Rà soát, hướng dẫn các cơ quan HCNN thực hiện công tác rà soát, đánh giá tác động và kiểm soát TTHC đối với các cơ quan HCNN các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị và xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Rút kinh nghiệm về việc xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm bảo đảm kịp thời và theo đúng quy định của Chính phủ.
- Công khai đầy đủ TTHC và các TTHC quy định tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị...trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
4- Đối với nội dung: công tác cải cách tổ chức bộ máy.
- Xây dựng kế hoạch hành động: Cải thiện Chỉ số CCHC - lĩnh vực Cải cách tổ chức bộ máy. Ban hành kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
- Phối hợp với các cấp các ngành rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan HCNN các cấp trong tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh hoàn thiện quy chế làm việc của UBND tỉnh và hướng dẫn các cơ quan HCNN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy chế làm việc của UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp do Chính phủ ban hành. rà soát và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp các các cấp, các ngành của tỉnh. Xử lý, hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra thực hiện phân cấp.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
5 - Đối với nội dung: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, VC:
- Xây dựng kế hoạch hành động: Cải thiện Chỉ số CCHC - lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai. Ban hành kịp thời kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch giao.
- Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện theo Đề án đã được phê duyệt.
- Đổi mới công tác quản lý công chức: Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh, chính sách thu hút người có tài.
- Đánh giá chất lượng công chức theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức.
- Từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, phấn đấu trên 80 % cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn.
6 - Đối với nội dung: Công tác đổi mới cơ chế tài chính:
- Xây dựng kế hoạch hành động cải thiện Chỉ số CCHC - lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính tỉnh Lào Cai, bao gồm: Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Chỉ đạo và tổ chức các biện pháp cụ thể nhằm tăng cường: Năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế; Kết quả khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế; Thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức y tế; khắc phục các hiện tượng tiêu cực ở các cơ sở khám, chữa bệnh.... trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Chỉ đạo và tổ chức các biện pháp cụ thể nhằm tăng cường: Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên phổ thông; Chất lượng dạy và học của các trường phổ thông; khắc phục các hiện tượng tiêu cực ở các trường phổ thông...trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
7- Đối với nội dung: Công tác tăng cường Hiện đại hóa hành chính:
- Hàng năm, ban hành kịp thời Kế hoạch ứng dụng CNTT theo quy định.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động: Ứng dụng CNTT trong các hoạt động của các cơ quan HCNN các cấp; Nâng mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của CB,CC; Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh, trong đó bảo đảm: Tính kịp thời, Mức độ đầy đủ của thông tin, Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin.
- Tiếp tục triển khai đối với các đơn vị chưa thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
- Theo dõi, hướng dẫn các cơ quan HCNN các cấp của tỉnh đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động và đã được cấp Giấy chứng nhận ISO tiếp tục duy trì hoạt động theo đúng quy trình ISO trong hoạt động.
8- Đối với nội dung: Công tác nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông:
- Rà soát, đánh giá và đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện việc có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của UBND tỉnh Lào Cai quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” các cấp, các ngành. Thu nhận ý kiến và đo lường sự hài lòng của Người dân khi đến giao dịch tại bộ phận “một cửa”, “một cửa liên thông” của các cấp các ngành.
- Rà soát, đánh giá việc bố trí đội ngũ CB,CC làm việc chuyên trách tại bộ phận” “một cửa”, “một cửa liên thông” của các cơ quan, đơn vị.
- Có biện pháp củng cố, kiện toàn nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại Bộ phận “một cửa”, bao gồm: Bố trí nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân; Chấn chỉnh thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận”một cửa”; Quy định rõ thời gian giải quyết TTHC và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận”một cửa”.
9- Đối với việc tổ chức phối hợp điều tra Xã hội học (XHH).
- Hàng năm, theo Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định của Bộ Nội vụ thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai, các cơ quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức điều tra Xã hội học về việc xin ý kiến đánh giá về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Ý kiến đánh giá của đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, lãnh đạo các huyện, thành phố; ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; ý kiến của người dân.
(Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) theo phụ biểu đính kèm)
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố...căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại ngành, địa phương mình.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ theo quy định.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Nâng cao chất lượng tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh về các lĩnh vực của công tác CCHC; Sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm, đề xuất các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế...báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách của tỉnh đẻ triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - TT & DL, Đài Phát thanh - Truyền hình và các cơ quan liên quan...đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến kế hoạch hành động, kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan Nhà nước.
5. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo và quán triệt đến các cơ quan, đơn vị và cán bộ công chức thuộc quyền quản lý để nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có những vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC CẤP TỈNH (PAR INDEX)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 20/10/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC: Tham mưu cho UBND tỉnh: Ban hành kế hoạch CCHC của tỉnh hàng năm (Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai. Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức.Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
1.2 | Báo cáo CCHC: Số lượng báo cáo: (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm); Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn; Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC: Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành: Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KH kiểm tra riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm). Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra. Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC: Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành: Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm); Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC; Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân và tổ chức về CCHC. | Sở Thông tin - Truyền thông | Sở Văn hóa - TT & DL, Đài Phát thanh - Truyền hình | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC: Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo: Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua - KT; Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
1,6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh: Tham mưu cho UBND tỉnh: |
|
|
|
| Nâng cao chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
Đảm bảo tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên | |
Kịp thời bố trí nguồn lực tài chính cho công tác CCHC của tỉnh. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch - ĐT; Sở Nội vụ | Theo kế hoạch của UBND tỉnh. | |
Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên | |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI TỈNH. |
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản QPPL của tỉnh: Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và theo dõi và báo cáo, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện xây dựng VB QPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt; Thực hiện quy trình xây dựng VB QPPL; Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VB QPPL do tỉnh ban hành.Tính khả thi của VB QPPL do tỉnh ban hành. Tính hiệu quả của VB QPPL do tỉnh ban hành. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa VB QPPL: |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VB QPPL | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VB QPPL và xử lý kết quả rà soát. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên | |
2.3. | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại tỉnh: Tham mưu cho UBND tỉnh: |
|
|
|
| Tổ chức triển khai thực hiện VB QPPL do Trung ương ban hành. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VB QPPL tại tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch | |
Đánh giá và báo cáo mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh theo quy định của Chính phủ. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện kế hoạch; Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát; Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ; Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh; Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
3.2 | Công khai thủ tục hành chính |
|
|
|
| Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ và các bộ ngành TW về tổ chức bộ máy tại địa phương. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
4.2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và theo dõi đánh giá: Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng thuộc UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. |
|
|
|
| Tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trong năm kế hoạch |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra. Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc. Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
4.5 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của tỉnh |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện Quy chế của UBND tỉnh và chỉ đạo, theo dõi các Sở, ban ngành; UBND các huyện, Tp thực hiện quy chế của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Thường xuyên |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
|
5,1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
|
|
|
| Tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương ở tỉnh; Phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
5,2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
|
|
|
| Theo dõi và định kỳ kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng và bố trí sử dụng CC, VC, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức. Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức. Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
Tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức. |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, trọng tâm: Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
5.5 | Chất lượng công chức |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức đánh giá về: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức.Thái độ phục vụ của công chức. Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp cơ sở. Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã. Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm. | Sở Nội vụ | Các huyện, thành phố | Theo chế độ báo cáo |
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo về thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại cơ quan hành chính; Tổ chức thực hiện; Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện. Đánh giá tác động của việc thực hiện cơ chế tại các cơ quan hành chính. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế. Đánh giá tác động của việc thực hiện cơ chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt. Đánh giá tác động của việc thực hiện cơ chế tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
6.4 | Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa phương. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế trên địa bàn tỉnh. Kết quả khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế. Thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức y tế. Các hiện tượng tiêu cực ở các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. | Sở Y tế | Các huyện, thành phố | Theo chế độ báo cáo |
6.5 | Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện và Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên phổ thông tại địa phương. Chất lượng dạy và học của các trường phổ thông tại địa phương. Các hiện tượng tiêu cực ở các trường phổ thông tại địa phương. | Sở Giáo dục | Các huyện, thành phố | Theo chế độ báo cáo |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh. |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch). | Sở Thông tin - Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 31/12 năm trước liền kề năm kế hoạch |
| Tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện, trọng tâm đánh giá: Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển khai phần mềm quản lý văn bản. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc. Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức. Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử. | Sở Thông tin - Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
7.2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh. |
|
|
|
| Tổ chức thực hiện và theo dõi báo cáo đánh giá: Tính kịp thời của thông tin; Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh. Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin. | Sở Thông tin - Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính |
|
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Theo dõi, đánh giá và báo cáo: Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG. |
|
|
|
8.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo dõi và tổng hợp. | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Sở Nội vụ | Theo chế độ báo cáo |
Theo dõi và báo cáo, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ xác xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện). | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
8.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, |
|
|
|
| Rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị và công khai 100 % các TTHC liên quan trực tiếp đến cá nhân, tổ chức được giao dịch tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị. Tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo dõi và tổng hợp. | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Sở Nội vụ | Theo chế độ báo cáo |
Theo dõi và báo cáo, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa tại các cơ quan, đơn vị. Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Trước 10/12 năm kế hoạch | |
8.3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
|
|
|
| Bố trí vị trí và diện tích làm việc phù hợp theo quy định của Bộ phận một cửa. Đầu tư trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa cho Bộ phận một cửa. Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo dõi và tổng hợp. | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Sở Nội vụ | Theo chế độ báo cáo |
Theo dõi và báo cáo, trọng tâm đánh giá: Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định.Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Theo chế độ báo cáo | |
8.4 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
|
|
|
| Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa tại cơ quan, đơn vị. Tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo dõi và tổng hợp. | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Sở Nội vụ | Theo chế độ báo cáo |
| Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, trọng tâm đánh giá: Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân. Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Các Sở, ban, ngành, huyện, Tp | Sở Nội vụ | Theo chế độ báo cáo |
9 | TỔ CHỨC PHỐI HỢP TRA XÃ HỘI HỌC |
|
|
|
| Ý kiến đánh giá của: Đại biểu HĐND tỉnh; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành; lãnh đạo các huyện, Tp; các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai và người dân về công tác chỉ đạo, hành; về tổ chức thực hiện các hoạt động CCHC; về CNTT, về chất lượng cung cấp các dịch vụ hành chính công... của tỉnh Lào Cai. | Bộ Nội vụ | Văn phòng HĐND tỉnh; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, Tp và Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh Lào Cai | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. |
- 1Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 3403/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 6Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3403/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 3173/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2016 nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 261/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định