Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/KH-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO (FTA INDEX) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025

Ngày 08/4/2025, Bộ Công Thương đã tổ chức Lễ công bố Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA Index) tại các địa phương năm 2024. Kết quả, chỉ số FTA Index của Hà Nội đạt 25.54/40 điểm, xếp thứ 30/63 tỉnh, thành phố. Năm 2024 là năm đầu tiên Bộ Công Thương thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA Index) tại các địa phương.

FTA Index, có 4 chỉ số chính bao gồm: (1) Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về FTA; (2) Công tác xây dựng pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước địa phương; (3) Chính sách hỗ trợ và nâng cao năng lực cạnh tranh; (4) Phát triển bền vững.

Thang điểm đánh giá của FTA Index là 40, Bộ chỉ số tổng hợp FTA Index là điểm số tổng hợp của 4 chỉ số thành phần theo thang điểm 10.

Toàn bộ tổng điểm 40 là điểm đánh giá qua điều tra xã hội học đối với các doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn trong các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Khai khoáng; Công nghiệp chế biến, chế tạo; Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

Để nâng cao hiệu quả thực hiện Bộ chỉ số FTA Index năm 2025, đưa thành phố Hà Nội nằm trong nhóm có thứ hạng cao so với cả nước năm 2025, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Bộ chỉ số FTA Index của thành phố Hà Nội năm 2025, như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Cải thiện, nâng cao kết quả thực hiện các Hiệp định thương mại tự do.

- Tiếp tục duy trì các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả cao, cải thiện, nâng cao các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả thấp.

- Nâng cao các chỉ số thành phần của FTA Index, qua đó nâng cao xếp hạng trong Bộ chỉ số FTA Index, phấn đấu trong TOP 5/34 tỉnh, thành phố trong cả nước.

- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo chuyển biến, thực chất trên các chỉ số thành phần của Bộ chỉ số FTA Index.

2. Yêu cầu

- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải khả thi, bám sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, chỉ số tổng hợp, chỉ số thành phần, chỉ tiêu cụ thể tại Bộ chỉ số FTA Index của Bộ Công Thương.

- Các Sở, ngành triển khai hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao các chỉ số của Bộ chỉ số FTA Index.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ngành trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại Kế hoạch.

II. Chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và phân công nhiệm vụ

Các Sở, ban, ngành tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao thứ bậc các chỉ tiêu cụ thể của 04 chỉ số thành phần của FTA Index theo phân công tại các Phụ lục.

1. Phụ lục 1: Các Chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao Bộ chỉ số FTA Index năm 2025.

2. Phụ lục 2: Nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Bộ chỉ số FTA Index năm 2025.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

III. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ngành của Thành phố

- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, phương án và thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra; chủ động cân đối kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch từ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2025 được UBND Thành phố giao.

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả chỉ số thành phần được giao chủ trì; báo cáo UBND Thành phố về tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo quy định.

2. Sở Văn hóa và Thể thao, Trung tâm truyền thông Dữ liệu và Công nghệ số phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương và địa phương phối hợp, chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Công Thương

Chủ trì theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo UBND Thành phố để giải quyết theo thẩm quyền quy định; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gắn với công bố của Bộ Công Thương về Bộ chỉ số FTA Index năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (để b/c)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để b/c)
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp;
- VPUBTP: CVP, PCVPĐ.Q.Hùng, Các phòng: KT, TH;
- Lưu: VP, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Quyền

 

PHỤ LỤC 1

CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI BỘ CHỈ SỐ FTA INDEX NĂM 2025
(Ban hành kèm Kế hoạch số    /KH-UBND ngày  tháng  năm 2025 của UBND Thành phố)

STT

Chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu

Giá trị trung bình cả nước năm 2024

Giá trị của Hà Nội năm 2024

Mục tiêu 2025

Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi

1

Chỉ số thành phần 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về FTA

6,14

5,76

> 7,2

 

1.1

Doanh nghiệp có hiểu biết về FTA.

4,72

5,98

7

Sở Công Thương; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội (đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao và khu công nghiệp)

1.2

Doanh nghiệp nhận được thông tin về FTAs từ cơ quan QLNN đầu mối ở địa phương.

1,70

1,85

4,5

1.3

Doanh nghiệp đánh giá chất lượng thông tin cung cấp của cơ quan địa phương.

5,42

3,58

6

1.4

Doanh nghiệp tham gia sự kiện liên quan đến FTA.

5,05

4,66

6,5

1.5

Doanh nghiệp đánh giá chất lượng sự kiện liên quan đến FTA.

8,42

7,83

9

1.6

Doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại của cơ quan QLNN ở địa phương.

5,60

3,83

6

1.7

Doanh nghiệp đánh giá về các chương trình xúc tiến thương mại của cơ quan QLNN ở địa phương.

7,99

7,23

8

1.8

Doanh nghiệp nhận được thông tin dự báo, định hướng thị trường của cơ quan QLNN địa phương.

6,49

4,82

6

1.9

Doanh nghiệp đánh giá tốt về thông tin dự báo, định hướng thị trường của cơ quan QLNN địa phương.

7,82

7,10

8,1

1.10

Doanh nghiệp biết và truy cập thông tin trên cổng thông tin của cơ quan QLNN địa phương.

6,24

5,74

7

Sở Công Thương; Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội (đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao và khu công nghiệp)

1.11

Doanh nghiệp đánh giá thông tin trên cổng thông tin của cơ quan QLNN địa phương[1].

7,91

7,32

8,3

2

Chỉ số thành phần 2: Công tác xây dựng pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước địa phương

5,62

6,17

>7,5

 

2.1

Doanh nghiệp có nắm được các văn bản pháp luật được ban hành để thực thi các cam kết FTA.

6,91

8,38

9

Sở Tư Pháp

2.2

Doanh nghiệp có thể tiếp cận các văn bản pháp luật được ban hành để thực thi các cam kết FTA (bao gồm cả trước và sau khi ban hành).

6,68

6,20

7

2.3

Doanh nghiệp có tham gia các buổi hướng dẫn doanh nghiệp về các văn bản pháp luật được ban hành để thực thi các cam kết FTA.

5,91

5,60

7,5

2.4

Doanh nghiệp đánh giá về hướng dẫn doanh nghiệp về các văn bản pháp luật được ban hành để thực thi các cam kết FTA.

7,41

6,71

7,5

2.5

Doanh nghiệp có tham gia các buổi đối thoại chính sách đối với các văn bản pháp luật để thực thi các cam kết FTA.

5,58

4,66

6,5

 

2.6

Doanh nghiệp tham gia phản hồi, góp ý các văn bản pháp luật để thực thi các cam kết FTA.

5,47

4,93

6,5

3

Chỉ số thành phần 3: Chính sách hỗ trợ và nâng cao năng lực cạnh tranh

5,35

5,78

>7,3

 

3.1

Doanh nghiệp tận dụng được từng FTA

6,29

6,32

8

Sở Công Thương

3.2

Doanh nghiệp tận dụng được các cam kết cụ thể trong các FTA.

4,53

5,77

7,5

Sở Công Thương (cam kết về phòng vệ thương mại, quy tắc xuất xứ hàng hóa, cắt giảm thuế quan); Sở Nông nghiệp và Môi trường (các cam kết về môi trường, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, đảm bảo đa dạng sinh học, quản lý bền vững nguồn sinh vật biển, bảo vệ tài nguyên rừng); Sở Khoa học và Công nghệ (cam kết về Sở hữu trí tuệ); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động)

3.3

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các FTA của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,67

5,05

7

Sở Công Thương

3.4

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ kết nối doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp FDI của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,68

5,53

7

Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ

3.5

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ kết nối doanh nghiệp Hà Nội với các doanh nghiệp nước ngoài của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,66

5,96

7

Sở Công Thương

3.6

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,75

5,61

7

Sở Khoa học và Công nghệ

3.7

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ ứng phó với các biện pháp phòng vệ thương mại của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,29

4,88

6,5

Sở Công Thương

3.8

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ xây dựng và bảo vệ thương hiệu của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

4,94

3,90

6

Sở Khoa học và Công nghệ

3.9

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách/chương trình hỗ trợ nguồn vốn và tiếp cận tín dụng của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương.

5,33

4,84

6,5

Ngân hàng Nhà nước Khu vực 1

3.10

Doanh nghiệp đánh giá hoạt động của đầu mối của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương chuyên về hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng FTA.

4,57

3,90

6

Sở Công Thương

4

Chỉ số thành phần 4: Phát triển bền vững

5,94

5,16

>7,3

 

4.1

Doanh nghiệp biết đến các cam kết liên quan đến phát triển bền vững trong các FTA thế hệ mới

6,86

5,80

7

Sở Nông nghiệp và Môi trường (các cam kết về môi trường, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, đảm bảo đa dạng sinh học, quản lý bền vững nguồn sinh vật biển, bảo vệ tài nguyên rừng); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động)

4.2

Doanh nghiệp đánh giá ảnh hưởng của các cam kết liên quan đến phát triển bền vững trong các FTA thế hệ mới đến doanh nghiệp.

6,99

6,24

7,5

Sở NN&MT (các cam kết về môi trường, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, đảm bảo đa dạng sinh học, quản lý bền vững nguồn sinh vật biển, bảo vệ tài nguyên rừng); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động)

4.3

Doanh nghiệp đã chuẩn bị cho việc tuân thủ các cam kết liên quan đến phát triển bền vững trong các FTA thế hệ mới.

6,84

5,85

7

Sở Nông nghiệp và Môi trường (các cam kết về môi trường, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, đảm bảo đa dạng sinh học, quản lý bền vững nguồn sinh vật biển, bảo vệ tài nguyên rừng); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động)

4.4

Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hỗ trợ của các cơ quan QLNN địa phương trong việc tuân thủ các cam kết liên quan đến phát triển bền vững trong các FTA thế hệ mới.

5,61

4,51

6

Sở Nông nghiệp và Môi trường (các cam kết về môi trường, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, đảm bảo đa dạng sinh học, quản lý bền vững nguồn sinh vật biển, bảo vệ tài nguyên rừng); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động); Sở Nông nghiệp và Môi trường (các cam kết về môi trường; tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật); Sở Nội vụ (Cam kết về lao động)

5

Chỉ số FTA Index năm 2024

26,20

25,54

>32

 

 

PHỤ LỤC 2

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ FTA INDEX NĂM 2025
(Ban hành kèm Kế hoạch số   /KH-UBND ngày   tháng   năm 2025 của UBND Thành phố)

STT

Phân công nhiệm vụ cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời hạn

1

Công việc chung

 

 

 

1.1

Rà soát và tổng hợp danh sách (tên, địa chỉ, đầu mối liên hệ, kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo ngành hàng, theo thị trường) các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Danh sách doanh nghiệp nền).

Chi cục Hải quan Khu vực 1

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 9/2025

1.2.

Cung cấp thông tin, phân loại danh sách các doanh nghiệp có hoạt động xuất và nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội cho các Sở, ngành có liên quan tới các nhiệm vụ trong Bộ chỉ số FTA Index 2025 theo ngành hàng, thị trường, theo loại hình doanh nghiệp.

Chi cục Hải quan Khu vực 1

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 9/2025

1.3

Thiết lập hòm mail điện tử hoặc nhóm tương tác zalo với các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội và kết nối với đầu mối của các Sở, ngành có liên quan tới các nhiệm vụ trong Bộ chỉ số FTA Index 2025.

Sở Công Thương

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 10/2025

1.4

Yêu cầu các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền thiết lập đầu mối thực thi FTA để trao đổi thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước.

Sở Công Thương

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 10/2025

2

Các công việc liên quan tới Chỉ số thành phần về Tiếp cận thông tin

 

 

 

2.1

Tổ chức Tọa đàm/Hội thảo tuyên truyền trực tiếp và trực tuyến về các Hiệp định thương mại tự do mới ký kết, đã hoặc chuẩn bị có hiệu lực (VIFTA, CEPA Việt Nam - UAE…), tập trung vào nội dung cam kết, đặc điểm cần lưu ý tại các thị trường này.

Sở Công Thương

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 9-12

2.2

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường trong các Hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực, ưu tiên các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP, EVFTA và UKVFTA.

Sở Công Thương

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 9-12

2.3

Tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin và nội dung các bài trình bày, các video clips tại các Tọa đàm/Hội thảo/Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu nêu trên để tổng hợp gửi đến các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền nêu trên trước và sau sự kiện diễn ra thông qua hòm mail điện tử hoặc nhóm Zalo và các website và trang mạng xã hội cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương

Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

2.4

Xây dựng các tài liệu tuyên truyền phân tích chuyên sâu, cập nhật thông tin và dự báo, định hướng theo ngành hàng, thị trường để phổ biến tới các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền nêu trên.

Sở Công Thương

Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

2.5

Xây dựng và tổ chức thực hiện các Chương trình xúc tiến thương mại xuất khẩu. Tập trung vào các ngành hàng thế mạnh xuất khẩu và các thị trường trọng điểm, ưu tiên các thị trường FTA một cách thiết thực, hiệu quả.

Sở Công Thương

Sở, ngành, đơn vị liên quan

Tháng 9-12

3

Chỉ số thành phần về thực hiện quy định pháp luật theo FTA

 

 

 

3.1

Rà soát, tổng hợp báo cáo tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện từng FTA đã ban hành hoặc sẽ ban hành, bao gồm các FTA đã ký kết, có và chưa có hiệu lực; đồng thời đánh giá sự phù hợp của các văn bản quy phạm pháp luật ban hành liên quan tới việc thực thi các FTA của Hà Nội với các văn bản quy phạm pháp luật cấp trung ương và quốc tế để có kiến nghị phù hợp.

Sở Tư pháp

Sở Công Thương , Sở, ngành, đơn vị liên quan

Tháng 9

3.2

Xây dựng tài liệu tuyên truyền về tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện từng FTA, bao gồm các FTA đã ký kết, có và chưa có hiệu lực, tập trung vào văn bản quy phạm pháp luật về thuế quan, quy tắc xuất xứ, để gửi tới các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền nêu trên qua hòm thư điện tử, nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương

Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

3.3

Tổ chức các buổi hướng dẫn, đối thoại, giải đáp các thắc mắc và tiếp thu góp ý của các doanh nghiệp về các văn bản pháp luật trước và sau khi được ban hành để thực thi các cam kết FTA. Hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

Sở Tư pháp

Sở, ngành, đơn vị liên quan

Tháng 9-12

4

Chỉ số thành phần về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng FTA

 

 

 

4.1

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường về cắt giảm thuế quan, quy tắc xuất xứ và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.2

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường về Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại (TBT) và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.3

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường về Các biện pháp vệ sinh và an toàn thực phẩm (SPS) và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.4

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường về phòng vệ thương mại (PVTM), ứng phó với các biện pháp phòng vệ thương mại và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của Cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.5

Tổ chức Tập huấn/Đào tạo/Hướng dẫn chuyên sâu trực tiếp và trực tuyến theo nhóm nhỏ cho doanh nghiệp về các quy định cụ thể của từng ngành hàng theo từng thị trường về sở hữu trí tuệ (SHTT) và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.6

Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn và tuyên truyền về các chương trình/chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các FTA và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.7

Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn và tuyên truyền về các chính sách/chương trình hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp Hà Nội với các doanh nghiệp FDI của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Công Thương, Sở Tài chính

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.8

Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn và tuyên truyền về các chính sách/chương trình hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.9

Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn và tuyên truyền về các chính sách/chương trình hỗ trợ xây dựng và bảo vệ thương hiệu của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

4.10

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn thường xuyên rà soát, cải cách thủ tục, quy trình cho vay vốn phù hợp với các đối tượng khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn; chủ động tiết giảm chi phí và ứng dụng công nghệ thông tin, tinh gọn quy trình thủ tục tạo điều kiện giảm mặt bằng lãi suất cho vay; tích cực thực hiện chương trình kết nối ngân hàng – doanh nghiệp để đẩy mạnh tín dụng cho doanh nghiệp”.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Khu vực 1

Các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

4.11

Tổ chức giới thiệu, hướng dẫn và tuyên truyền về các chính sách/chương trình hỗ trợ nguồn vốn và tiếp cận tín dụng của cơ quan quản lý Nhà nước địa phương và tuyên truyền thông qua hòm thư điện tử, Nhóm Zalo, các website và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Khu vực 1

Các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

5

Chỉ số thành phần về phát triển bền vững

 

 

 

5.1

Tổ chức tuyên truyền về các cam kết liên quan tới lao động trong các FTA thế hệ mới, khảo sát đánh giá và báo cáo hiệu quả của hoạt động và nội dung tuyên truyền này.

Sở Nội vụ

Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội.

Tháng 9-12

 

 

 

 

 

5.2

Đánh giá mức độ hiểu biết, ảnh hưởng và sự sẵn sàng của doanh nghiệp cho việc tuân thủ các cam kết liên quan tới lao động trong các FTA thế hệ mới trước và sau khi tổ chức các hoạt động tuyên truyền nêu trên để có điều chỉnh phù hợp.

Sở Nội vụ

Sở, ngành, đơn vị liên quan

Tháng 9-12

5.3

Xây dựng tài liệu tuyên truyền về các cam kết liên quan tới lao động trong các FTA thế hệ mới để gửi tới các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền nêu trên qua hòm thư điện từ, Nhóm Zalo, các website của cơ quan chủ trì và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Nội vụ

Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

5.4

Tổ chức tuyên truyền về các cam kết liên quan tới môi trường, cam kết đảm bảo đa dạng sinh học, cam kết bảo vệ tài nguyên rừng trong các FTA thế hệ mới, khảo sát đánh giá và báo cáo hiệu quả của hoạt động và nội dung tuyên truyền này.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp thành phố Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội.

Tháng 9-12

5.5

Xây dựng tài liệu tuyên truyền về các cam kết liên quan tới môi trường trong các FTA thế hệ mới để gửi tới các doanh nghiệp thuộc Danh sách nền nêu trên qua hòm thư điện từ, Nhóm Zalo, các website của cơ quan chủ trì và trang mạng xã hội của cơ quan chủ trì và các kênh truyền thông của thành phố Hà Nội.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Văn hóa và Thể thao; các đơn vị truyền thông báo chí trên địa bàn Hà Nội

Tháng 9-12

 



[1] Giá trị trung bình tính theo thang điểm 10.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 251/KH-UBND cải thiện, nâng cao Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA Index) của Thành phố Hà Nội năm 2025

  • Số hiệu: 251/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/09/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản