Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2148/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HƯỚNG DẪN TOÀN DÂN TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO NÂNG CAO SỨC KHỎE, PHÁT TRIỂN TẦM VÓC, THỂ LỰC, PHÒNG, CHỐNG BỆNH TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Kế hoạch số 2796/KH-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật giai đoạn 2021 - 2025; nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, đẩy mạnh phát triển sự nghiệp thể dục thể thao ở nước ta trong giai đoạn mới, đáp ứng yêu cầu nâng cao sức khỏe, thể lực của nhân dân, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Kế hoạch) với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Vận động, hướng dẫn toàn dân duy trì nề nếp, thói quen tập luyện thể dục thể thao (TDTT) thường xuyên, đúng cách nhằm nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật, góp phần xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Bình đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Góp phần đẩy mạnh và nâng cao chất lượng Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”“Chương trình sức khỏe Việt Nam".

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức hướng dẫn tập luyện TDTT cần đảm bảo tính khoa học, đáp ứng yêu cầu chuyên môn và phù hợp với nhu cầu thực tiễn của người dân.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động cơ sở vật chất, các nguồn lực đầu tư để phát triển phong trào TDTT trong các cơ quan, đơn vị, trường học, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư và các đơn vị lực lượng vũ trang.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, vận động toàn dân tích cực tập luyện TDTT thường xuyên

- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể, gia đình về vai trò, tác dụng của tập luyện TDTT, coi TDTT là công cụ hữu hiệu để nâng cao sức khỏe, thể lực tầm vóc, chất lượng cuộc sống của nhân dân và đẩy lùi dịch bệnh.

- Tổ chức Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân gắn với “Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” nhằm tuyên truyền, vận động mọi người lựa chọn môn thể thao thích hợp, cách thức luyện tập phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi, giới tính, vùng miền, tình trạng sức khỏe để duy trì nề nếp, thói quen thường xuyên luyện tập hằng ngày.

- Phối hợp các cơ quan báo chí, truyền thông viết bài, đưa tin và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về các hoạt động TDTT quần chúng; biểu dương, giới thiệu những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về tập luyện, thi đấu các môn thể thao và đóng góp phát triển phong trào TDTT ở các đơn vị, địa phương.

2. Hướng dẫn và phổ biến tài liệu hướng dẫn tập luyện TDTT đúng cách góp phần nâng cao chất lượng phong trào TDTT

- Thường xuyên cập nhật các tài liệu hướng dẫn của cấp trên để kịp thời phổ biến kiến thức về phương pháp, cách thức, nguyên tắc tập luyện TDTT đảm bảo vệ sinh, an toàn trong điều kiện bình thường, trong môi trường đặc biệt và trong bối cảnh dịch bệnh; hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp và dịch Covid-19 trong các hoạt động TDTT.

- Phổ biến tài liệu, tranh ảnh, video clip về chuyên môn, kỹ thuật các môn thể thao từ cơ bản đến nâng cao. Hướng dẫn các bài tập phù hợp lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, đặc điểm ngành nghề, vùng miền, điều kiện thực tiễn và nhu cầu, sở thích của nhân dân. Hướng dẫn tập luyện TDTT kết hợp sử dụng thực phẩm chức năng, dinh dưỡng bổ sung trong trường hợp cần thiết đối với từng đối tượng tập luyện TDTT để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật.

- Chuyển đổi việc lưu trữ tài liệu hướng dẫn luyện tập TDTT dưới dạng văn bản, giấy tờ theo phương pháp truyền thống thành dạng dữ liệu số lưu trữ trên nền tảng truyền thông đa phương tiện để thuận tiện truy xuất, tìm kiếm, sử dụng, phù hợp xu thế ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng phát triển.

- Xây dựng và vận hành Chuyên trang “Hướng dẫn tập luyện thể dục thể thao” tạo đầu mối lưu trữ, cung cấp thông tin, tài liệu trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm hỗ trợ các đơn vị, địa phương kết nối Chuyên trang, tổ chức phổ biến tài liệu và triển khai Kế hoạch đảm bảo tính kịp thời, thống nhất và đáp ứng yêu cầu chuyên môn.

- Hướng dẫn, giới thiệu địa chỉ truy cập cung cấp thông tin, tài liệu về hướng dẫn tập luyện TDTT, các bài tập thể dục tại nhà, phòng chống Covid-19; trên các trang điện tử như sau:

Trang tin điện tử Tổng cục Thể dục thể thao: http://www.tdtt.gov.vn

Trang youtube Tổng cục Thể dục thể thao: https://vyoutube.com/channel/UCHP6EuX5vNnixa4cd2Zr60w

Trang Facebook Tổng cục Thể dục thể thao: https://www.facebook.com/tongcuctheducthethao

Trang tin Thể thao cho mọi người: www.thethaochomoinguoi.com

Tạp chí điện tử Thể thao: https://thethaovietnamplus.vn

Trang tin Tạp chí thể thao: https://tapchithethao.vn

Chuyên trang hướng dẫn tập luyện Thể dục thể thao: http://huongdantapluyen.tdtt.gov.vn

3. Nâng cao năng lực cho đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện TDTT

- Phối hợp tổ chức tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về TDTT, kiến thức, kỹ năng hướng dẫn tập luyện TDTT cho đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên, cộng tác viên các địa phương, đơn vị, trường học, các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao.

- Đẩy mạnh xã hội hóa về đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu số lượng và chất lượng đội ngũ nhân viên chuyên môn trong các doanh nghiệp, cơ sở cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện TDTT. Đồng thời tổng hợp, thống kê số lượng đội ngũ nhân viên chuyên môn của các cơ sở, doanh nghiệp tổ chức tập luyện và thi đấu TDTT trên phạm vi toàn tỉnh.

- Tăng cường phối hợp tổ chức các hội thi về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện TDTT để xây dựng và nâng cao năng lực cho đội ngũ huấn luyện viên, cộng tác viên, nhân viên chuyên môn ở các đơn vị, cơ sở hoạt động TDTT.

4. Phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở, doanh nghiệp tổ chức hướng dẫn tập luyện, thi đấu các môn thể thao

- Huy động kinh phí, cơ sở vật chất từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở kinh doanh, các loại hình dịch vụ hướng dẫn tập luyện và thi đấu các môn thể thao.

- Phát triển và nâng cao hiệu quả các mô hình tập luyện theo tổ, đội, nhóm, câu lạc bộ TDTT; đồng thời tích cực sáng tạo, đổi mới cách thức tổ chức nhằm tạo sự đa dạng về hình thức, phong phú, hấp dẫn về nội dung và phù hợp với sở thích, nhu cầu tập luyện TDTT ngày càng cao của nhân dân.

- Khuyến khích tổ chức tập luyện, thi đấu TDTT trực tuyến hoặc sử dụng phần mềm các thiết bị điện tử để phổ biến, hướng dẫn tập luyện trên các kênh truyền thông, mạng xã hội, giúp cho nhân dân được tiếp cận đa dạng các loại hình tập luyện một cách nhanh chóng, dễ hiểu, dễ nhớ, đảm bảo an toàn và tập luyện đạt hiệu quả cao nhất.

- Ứng dụng những thành tựu về khoa học công nghệ, y học thể thao và kinh nghiệm ở trong nước, quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả hướng dẫn tập luyện các môn thể thao; phát triển các môn thể thao mới, loại hình tập luyện mới phù hợp với xu thế phát triển và nhu cầu tập luyện của nhân dân.

- Phối hợp kiểm tra, hướng dẫn các cá nhân, doanh nghiệp tổ chức hoạt động TDTT thực hiện các quy định về đảm bảo vệ sinh an toàn và nhân viên chuyên môn, cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định.

5. Lồng ghép triển khai các đề án, dự án về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030”; Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

- Phối hợp triển khai Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình sức khỏe Việt Nam”; Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản, các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình giáo dục quốc gia về đời sống gia đình; Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2021 - 2025.

- Phối hợp triển khai thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”, các nhiệm vụ phòng, chống bệnh suy dinh dưỡng trẻ em và nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số theo Chương trình mục tiêu quốc gia Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Phối hợp thực hiện Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về hỗ trợ người khuyết tật được tham gia các hoạt động TDTT để nâng cao sức khỏe, hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030.

6. Đánh giá kết quả và nhân rộng mô hình tiêu biểu về hướng dẫn tập luyện thể dục thể thao

- Xây dựng và nhân rộng mô hình cá nhân, tập thể, doanh nghiệp điển hình tiên tiến về cách thức tổ chức tập luyện TDTT khoa học, hiệu quả và thiết thực; khuyến khích việc đưa kết quả phong trào TDTT là một trong những tiêu chí thi đua hằng năm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học.

- Duy trì và phát triển hệ thống các giải thể thao trong các cơ quan, đơn vị, xã, phường, trường học, khu công nghiệp, khu dân cư nhằm đánh giá chất lượng phong trào tập luyện TDTT; phát hiện, tuyển chọn, đào tạo nhân tài thể thao thành tích cao, tạo động lực, khích lệ phong trào TDTT của mọi đối tượng ngày càng phát triển mạnh mẽ.

- Tổ chức thống kê số liệu về kết quả phong trào TDTT quần chúng, công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao của học sinh, sinh viên và công tác rèn luyện thể lực, thể thao ngoại khóa của cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang tại các đơn vị, địa phương; tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp hướng dẫn luyện tập TDTT phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

III. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Các nguồn xã hội hóa huy động từ các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa và Thể thao

- Là cơ quan Thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, đơn vị triển khai xây dựng Kế hoạch và tổng hợp đề xuất kiến nghị về nhiệm vụ, giải pháp hướng dẫn tập luyện TDTT đạt hiệu quả cao. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các địa phương, đơn vị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết quả thực hiện.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch bố trí quỹ đất, huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ luyện tập TDTT tại các khu dân cư, các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, trường học để tạo điều kiện cho nhân dân được tập luyện TDTT.

- Phối hợp với Sở Y tế phổ biến hướng dẫn các đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ tập luyện TDTT đảm bảo các quy định về chế độ dinh dưỡng, thực phẩm, vệ sinh, an toàn trong tập luyện TDTT phòng chống bệnh tật; đánh giá tác động của các bài tập TDTT đến sức của quần chúng nhân dân.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, vận hành Chuyên trang “Hướng dẫn tập luyện thể dục thể thao” và các quy định hướng dẫn tập luyện TDTT trên mạng xã hội.

- Phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương liên quan chỉ đạo các cơ sở, đơn vị, trường học tổ chức hướng dẫn tập luyện TDTT đảm bảo khoa học, hiệu quả, khích lệ mọi người dân tham gia tập luyện TDTT.

- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình viết bài, đưa tin và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về các hoạt động TDTT; tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn tập luyện TDTT; về vai trò, lợi ích, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao đối với sức khỏe. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân duy trì nề nếp, thói quen thường xuyên luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc thể lực, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần và phòng, chống bệnh tật.

- Tiếp nhận, lựa chọn và phổ biến các nguồn tài liệu hướng dẫn tập luyện TDTT để sử dụng đảm bảo yêu cầu chuyên môn và các quy định của pháp luật và sự phối hợp, hỗ trợ nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

- Là đơn vị chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hướng dẫn tập luyện TDTT cho đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, giáo viên, cộng tác viên nòng cốt trong các cơ quan, đơn vị, trường học, các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao.

2. Sở Y tế

- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan hướng dẫn tập luyện TDTT kết hợp sử dụng thực phẩm chức năng, dinh dưỡng bổ sung trong trường hợp cần thiết đối với từng đối tượng tập luyện thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật; đảm bảo các quy định về dinh dưỡng, thực phẩm, vệ sinh, an toàn.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan xây dựng, vận hành Chuyên trang “Hướng dẫn tập luyện thể dục thể thao” tạo đầu mối lưu trữ, cung cấp thông tin, tài liệu trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm hỗ trợ các đơn vị, địa phương kết nối Chuyên trang, tổ chức phổ biến tài liệu và triển khai Kế hoạch đảm bảo tính kịp thời, thống nhất; đáp ứng yêu cầu chuyên môn; các quy định hướng dẫn tập luyện TDTT trên mạng xã hội.

4. Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình

- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn thể dục thể thao, Luật Thể dục Thể thao, các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thể dục thể thao; góp phần nâng cao nhận thức của nhân dân về vị trí, vai trò, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao trong việc nâng cao sức khỏe, thể lực; cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần phòng, chống bệnh tật; xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, đẩy lùi các tệ nạn xã hội, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

- Chỉ đạo xây dựng các tin, bài, ảnh, Clip, chuyên trang, chuyên mục về những cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến; những mô hình, cách làm hay, sáng tạo trong phong trào thể dục thể thao tại các địa phương trong tỉnh.

5. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch đề ra trong giai đoạn và hằng năm do các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất.

7. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ, đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt trong tổ chức triển khai Kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen; thực hiện nhân rộng các gương điển hình tiên tiến.

8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh

Đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ Kế hoạch này quan tâm, hướng dẫn tập luyện TDTT phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế nhằm đẩy mạnh phong trào TDTT trong cán bộ, công chức, viên chức, lao động, phụ nữ, thanh thiếu nhi, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, học sinh, sinh viên và cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang tích cực tham gia tập luyện TDTT nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật; duy trì nề nếp, thói quen tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, đúng cách nhằm nâng cao sức khỏe, tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương ban hành Kế hoạch; chỉ đạo, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò, lợi ích, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao đối với sức khỏe. Tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn thể dục thể thao, Luật Thể dục Thể thao, các chỉ thị, nghị quyết, thông tư, chương trình, kế hoạch, các văn bản quản lý nhà nước về công tác thể dục thể thao quần chúng; viết bài, đưa tin và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về các hoạt động thể dục thể thao vận động mọi người dân hưởng ứng tham gia các hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn, nhất là người dân các xã vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao hướng dẫn các xã, phường, thị trấn triển khai xây dựng Kế hoạch tại địa phương; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn huy động nhân dân, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, người lao động, người cao tuổi... nêu cao tinh thần tự giác tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.

- Quan tâm quy hoạch bố trí quỹ đất, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương để dành quỹ đất cho thể dục thể thao đảm bảo theo quy định, huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ luyện tập thể dục thể thao tại các khu dân cư, các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, trường học để tạo điều kiện cho nhân dân được tập luyện thể dục thể thao.

V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM

Theo định kỳ hàng năm, các địa phương, đơn vị tiến hành báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch, đồng thời tiến hành sơ kết vào năm 2023, tổng kết vào năm 2025, đánh giá và rút kinh nghiệm, khen thưởng cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch. Báo cáo kết quả tổ chức triển khai Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) trước ngày 25 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị cần thông tin kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để được hướng dẫn chỉ đạo và giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (b/c);
- Tổng cục TDTT (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Liên đoàn TT, Hội thể thao cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2148/KH-UBND năm 2021 về hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2148/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Hồ An Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản