Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (PAR INDEX) VÀ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÔNG, HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) NĂM 2022 CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Kết luận số 368-KL/TU ngày 18/7/2022 của tập thể Thường trực Tỉnh ủy về kết quả Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR Index); Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI);
Nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp, khắc phục những hạn chế tồn tại và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh năm 2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
- Khắc phục cơ bản những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn hạn chế chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số CCHC;
- Tiếp tục duy trì và phát huy những tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt; phấn đấu đạt chỉ số tổng hợp từ 85% (tăng 2% so với năm 2021) trở lên, cải thiện ít nhất 10 bậc Chỉ số CCHC của Đồng Nai năm 2022;
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh năm 2022 so với năm 2021; trong đó:
Tiếp tục duy trì điểm đánh giá hài lòng về quá trình giải quyết thủ tục hành chính và thái độ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ công chức, viên chức đạt từ 89% trở lên;
Tập trung cải thiện sự hài lòng của người dân về quá trình giải quyết phản ánh kiến nghị, phấn đấu đạt từ 85% trở lên.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Thủ trưởng các đơn vị, địa phương nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ cải thiện chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công của tỉnh trong năm 2022 (cụ thể tại Phụ lục I).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện
- Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 và các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục I của Kế hoạch này, triển khai thực hiện hiệu quả, quyết liệt các nội dung thành phần của Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh, phấn đấu đạt mục tiêu đề ra; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chỉ đạo lãnh đạo cấp sở, lãnh đạo UBND cấp huyện, lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, huyện tham gia khảo sát đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo yêu cầu của Bộ Nội vụ đảm bảo đầy đủ, đúng quy định.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư được giao chủ trì tham mưu các tiêu chí trong chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh:
Chủ động rà soát các tiêu chí dự kiến đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh trong năm 2022, theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách tại các đơn vị địa phương, phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong tổng hợp tài liệu kiểm chứng, chủ động, kịp thời giải trình các khó khăn vướng mắc khách quan theo thực tế của tỉnh, bảo đảm đầy đủ các thông tin, số liệu và có tính thuyết phục cao với các Bộ ngành Trung ương trong Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính Trung ương.
3. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2022, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo, xem xét đánh giá trách nhiệm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công tỉnh Đồng Nai năm 2022; đề nghị các đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÔNG, HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu phấn đấu | Giải pháp cải thiện | Cơ quan tham mưu | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Chỉ đạo điều hành |
| |||
| Đạt từ 90% điểm trở lên | - Thường xuyên theo dõi, báo cáo UBND tỉnh để lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh; tăng cường thông tin, phối hợp với Hội đồng nhân dân các cấp để thực hiện công tác giám sát, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh để cải thiện chất lượng công tác chỉ đạo điều hành và kết quả khảo sát ý kiến đại biểu HĐND tỉnh về công tác cải cách hành chính của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm |
- Tổ chức kiểm tra cải cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hành chính định kỳ, tập trung trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã tối thiểu 50% số đơn vị, địa phương. |
|
|
| ||
- Các đơn vị, địa phương tiếp tục nghiên cứu xây dựng những mô hình, những việc làm cụ thể để cải tiến, đổi mới hiệu quả trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực của đơn vị; đề xuất nhân rộng ít nhất 03 mô hình hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong quý III-IV/2022 | ||
- Tổ chức Hội nghị cải cách hành chính năm 2022 nhằm tổng kết đánh giá những kết quả đạt được trong thời gian qua của tỉnh, đồng thời quán triệt các nhiệm vụ trọng tâm CCHC trong thời gian tới; qua đó, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ công chức nhất là đội ngũ lãnh đạo trong thực tiếp tục thực hiện công tác CCHC của tỉnh, cải thiện kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của đội ngũ lãnh đạo quản lý về kết quả CCHC của tỉnh trong năm 2022; đồng thời khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp sáng kiến, mô hình hay trong công tác cải cách hành chính trong năm 2022. - Định kỳ hàng tuần thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng đảm bảo người dân, tổ chức có thể dễ dàng tiếp cận, nắm bắt, sử dụng thông tin về: Các quy định, hướng dẫn thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến, Tổng đài DVC, các mô hình, cách làm hay trong CCHC;... | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành liên quan | Đầu tháng 01/2023 | ||
Thường xuyên theo dõi để đôn đốc, kiểm tra tình hình, cập nhật kịp thời trên hệ thống phần mềm của Văn phòng Chính phủ kết quả thực hiện văn bản của Chính phủ; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành, khắc phục tình trạng đơn vị được giao nhiệm vụ chậm xử lý, chậm báo cáo kết quả thực hiện ý kiến chỉ đạo nêu trên. | Văn phòng UBND Tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
2 | Cải cách thể chế | ||||
| Tiếp tục duy trì điểm tự đánh giá chỉ số lĩnh vực 100%; tổng điểm (bao gồm điểm điều tra xã hội học) đạt từ 90% trở lên | - Thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục ban hành văn bản theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung); nhất là trong khâu lấy ý kiến của các đối tượng chịu tác động trực tiếp cần thực hiện đúng đối tượng và có phổ biến, quán triệt để thống nhất nhận thức đánh giá khách quan thực chất, nghiêm túc, không mang tính hình thức, qua loa, sơ sài. Thực hiện chặt chẽ việc lấy ý kiến phản biện xã hội đối với những nội dung văn bản có tính chất quan trọng, có tầm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tác động đến đời sống của quần chúng nhân dân. - Đẩy mạnh sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành với Sở Tư pháp trong quá trình tham mưu xây dựng, trình ban hành văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật. Đối với các nội dung, bất cập, vướng mắc của văn bản Trung ương gây khó khăn cho địa phương trong quá trình trình triển khai thực hiện thì kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, xin ý kiến hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương liên quan để đảm bảo tính chặt chẽ về mặt pháp lý | Sở Tư pháp | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | ||||
| Tiếp tục duy trì điểm tự đánh giá chỉ số lĩnh vực trên 98% | Tiếp tục việc triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, giám sát việc triển khai thực hiện tại các Sở, ban ngành, địa phương; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo các mục tiêu theo kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh | Văn phòng UBND Tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm |
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định mới, Quyết định công bố TTHC của Bộ ngành Trung ương để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố, đề xuất ban hành mới, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế các TTHC thuộc lĩnh vực được giao quản lý đúng thời gian quy định. - Tăng cường trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo tỷ lệ giải quyết thủ tục hành chính đạt mục tiêu đúng hạn tối thiểu 96% tại các cấp; - Giải quyết phản ánh kiến nghị, công khai đúng thời hạn 100% các PAKN trên Cổng DVC Quốc gia | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | ||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy | ||||
| Cải thiện điểm lĩnh vực đạt trên 83% | Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, địa phương thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ bảo đảm theo quy định và lộ trình tinh giản bộ máy theo Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2022 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các quy định về phân cấp cho cấp huyện so với tình hình thực tế tại địa phương; tham mưu giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, đánh giá (nếu có). | Các sở, ngành có liên quan đến việc thực hiện các quy định về phân cấp | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hoàn thành trong quý IV/2022 | ||
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình phân bổ, sử dụng biên chế công chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh; kịp thời báo cáo, giải trình với Bộ Nội vụ về các khó khăn, vướng mắc trên điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh đối với trường hợp vượt số lượng biên chế công chức, người làm việc được giao (nếu có) | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Trong quý IV/2022 | ||
5 | Cải cách chế độ công vụ | ||||
| Cải thiện điểm lĩnh vực đạt trên 85% | - Theo dõi công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức, bổ nhiệm công chức, viên chức tại các cơ quan, địa phương. Tham mưu xử lý đối với các trường hợp tiêu cực, thiếu công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức. - Tổ chức kiểm tra đột xuất về việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. - Nâng cao chất lượng chương trình đào tạo bồi dưỡng (thời gian, hình thức, nội dung thiết thực, phù hợp) nhằm bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đạt mục tiêu kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
6 | Cải cách tài chính công | ||||
| Cải thiện lĩnh vực đạt trên 70% | - Tiếp tục theo dõi thúc đẩy tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan để cải thiện kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN; - Tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền khó khăn, vướng mắc đặc thù của tỉnh liên quan đến công tác giải ngân vốn đầu tư công, để có đánh giá khách quan, phù hợp về kết quả thực hiện nhiệm vụ này của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
- Đôn đốc các đơn vị thực hiện các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tham mưu xử lý các trường hợp chậm trễ; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan trong quá trình tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kết luận của kiếm toán nhà nước để đơn vị cấp trên có đánh giá khách quan, chính xác về kết quả thực hiện của tỉnh. - Thường xuyên theo dõi kiểm tra việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN, công tác quản lý tài sản công của các cơ quan, địa phương để kịp thời phát hiện và khắc phục những sai sót trong quá trình thực hiện. | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 9777/KH-UBND ngày 16/8/2021 về thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, phấn đấu đạt các mục tiêu theo lộ trình quy định tại Nghị định về tăng số lượng ĐVSN đảm bảo chi thường xuyên, đảm bảo một phần chi thường xuyên, tỷ lệ giảm chi trực tiếp từ NSNN cho ĐVSN; - Kịp thời tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc khách quan trên cơ sở điều kiện, thực tế của tỉnh trong công tác thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các ĐVSN công lập, có điều chỉnh phù hợp với thực tiễn. | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Trong quý IV/2022 | ||
7 | Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số | ||||
| Cải thiện điểm lĩnh vực đạt trên 92% | Khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực xây dựng Chính quyền điện tử, chính quyền số tại Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; trong đó: - Triển khai thanh toán trực tuyến cho cấp huyện, cấp xã; đạt tối thiểu 50% các thủ tục có thu phí, lệ phí có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; hoàn thiện các chức năng Cổng Dịch vụ công của tỉnh; - Phát triển hạ tầng số, dữ liệu chuyên ngành, Cổng dữ liệu mở của tỉnh, kết nối chia sẻ CSDL theo kế hoạch, quy định của Trung ương; đẩy mạnh việc công khai minh bạch hoạt động quản lý hành chính nhất là những thông tin, chính sách của tỉnh có liên quan trực tiếp tới người dân - Triển khai số hóa hồ sơ TTHC tại cấp Sở và các điều kiện cần thiết để thực hiện số hóa hồ sơ TTHC tại cấp huyện (quy trình, ứng dụng, cơ sở vật chất...) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Trong quý IV/2022 |
- Các Sở, ban ngành chủ trì phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh báo cáo, trình Hội đồng nhân dân tỉnh miễn/giảm phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến, nhất là các thủ tục ở cấp huyện, cấp xã nhằm khuyến khích người dân tham gia sử dụng; | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Trong quý IV/2022 | ||
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp các Sở, ngành có liên quan thành lập và tổ chức hoạt động tổ tình nguyện viên hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng Dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ truyền thông về cải cách hành chính | Tỉnh đoàn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Trong quý IV/2022 | ||
8 | Đánh giá tác động của CCHC đến kinh tế - xã hội | ||||
| Cải thiện điểm đánh giá tác động của CCHC đến mức độ thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, thực hiện các mục tiêu KT- XH | Tiếp tục thực hiện hiệu quả các các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội lần thứ XII Đảng bộ Tỉnh, Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 525/KH-UBND ngày 28/3/2022 về thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
| Cải thiện mức độ hài lòng của người dân đạt từ 90% trở lên; trong đó: Điểm hài lòng về công chức đạt từ 89% trở lên; Điểm hài lòng về xử lý PAKN đạt từ 85% trở lên | - Tập trung Kiện toàn tổ chức hoạt động Bộ phận Một cửa cấp huyện; trong đó đảm bảo cơ sở vật chất, bố trí nhân sự tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người dân nhất là tại các địa phương có khối lượng hồ sơ lớn (Biên Hoà, Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch...); niêm yết thủ tục hành chính kịp thời, chính xác; - Quản lý chặt chẽ quy trình, trách nhiệm giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo đúng quy định nhất là trong công tác hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, giải quyết hồ sơ theo thời hạn quy định; khắc phục tình trạng người dân đi lại nhiều lần, không hài lòng về quá trình giải quyết hồ sơ TTHC; - Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức trong tiếp, hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ thủ tục hành chính; xử lý nghiêm các trường hợp có biểu hiện gây phiền hà, nhũng nhiễu người dân, doanh nghiệp; - Tăng cường trách nhiệm các đơn vị, địa phương trong xử lý phản ánh kiến nghị của người dân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính; định kỳ rà soát, xem xét trách nhiệm trường hợp để tồn đọng, kéo dài không xử lý dứt điểm phản ánh, kiến nghị cho người dân - Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng đảm bảo người dân, tổ chức có thể dễ dàng tiếp cận, nắm bắt, sử dụng thông tin về: Các quy định, hướng dẫn thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến, Tổng đài DVC, các mô hình, cách làm hay trong CCHC; phối hợp, bố trí đội ngũ đoàn viên thanh niên hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban ngành | Thường xuyên |
9 | Triển khai công tác tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh | ||||
| Triển khai hiệu quả công tác tự đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2022; đảm bảo 100% Đại biểu HĐND tỉnh, | - Các đơn vị, địa phương phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ để triển khai thông tin, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc trả lời phiếu khảo sát của Bộ Nội vụ đối với đối tượng đại biểu HĐND tỉnh, lãnh đạo quản lý Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, lãnh đạo quản lý cấp phòng | Sở Nội vụ | Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh; các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Theo thông báo của Bộ Nội vụ |
| - Chủ động nghiên cứu các tiêu chí dự kiến đánh giá chỉ số cải cách hành chính trong năm 2022, theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với Sở | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; | Theo thông báo của Bộ |
- 1Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 2Kế hoạch 434/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 3Kế hoạch 597/KH-UBND năm 2022 về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021
- 4Kế hoạch 461/KH-UBND năm 2018 về cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 4Kế hoạch 434/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 5Kế hoạch 9777/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 597/KH-UBND năm 2022 về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021
- 7Kế hoạch 461/KH-UBND năm 2018 về cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
Kế hoạch 189/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR Index) và Chỉ số hiệu quả quản trị công, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 189/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra