Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/KH-UBND

Hà Giang, ngày 14 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 VỀ “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06); Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và các năm tiếp theo (Chỉ thị 05/CT-TTg); Chỉ thị 27-CT/TU ngày 10/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ thị 27-CT/TU).

Căn cứ Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn năm 2023; Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 27/3/2023 về thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27-CT/TU, ngày 10/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tạo động lực trong toàn xã hội tích cực tham gia thực hiện hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án 06, phục vụ mục tiêu chuyển đổi số Quốc gia nói chung và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói riêng. Thông qua phong trào thi đua, kịp thời phát hiện và nhân rộng cách làm hay, sáng tạo, điển hình; biểu dương, khen thưởng, động viên những tập thể, cá nhân tích cực, tiêu biểu xuất sắc trong triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn.

2. Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 phải được triển khai sâu rộng, đồng bộ, xuyên suốt từ tỉnh đến cơ sở với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng, thiết thực và hiệu quả.

3. Đề cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện phong trào. Việc bình xét, lựa chọn và đề nghị biểu dương, khen thưởng phải được thực hiện từ cơ sở và đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng theo quy định hiện hành.

II. PHẠM VI, THỜI GIAN PHÁT ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG, CHỈ TIÊU, NỘI DUNG THI ĐUA

1. Phạm vi: Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Thời gian phát động phong trào thi đua: Từ nay đến hết ngày 30/11/2023.

- Thời gian tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 8/2023.

- Thời gian tổng kết: Dự kiến tháng 12/2023.

3. Đối tượng thi đua

3.1. Tập thể: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các doanh nghiệp trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã; các thôn, tổ dân phố; các Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 các cấp; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể thuộc các sở, ngành, địa phương.

3.2. Cá nhân: Cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, công nhân viên, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.

4. Chỉ tiêu thi đua

4.1. Nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đạt trên 60% trong tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp + trực tuyến, nhất là 25 dịch vụ công theo Đề án 06 và 28 dịch vụ công theo Quyết định 422/QĐ-TTg; 100% các xã, phường, thị trấn thành lập các điểm dịch vụ công để tuyên truyền, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến; 100% cơ sở kinh doanh lưu trú, cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở khác có chức năng lưu trú thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID.

4.2. Hoàn thành việc số hóa, đồng bộ dữ liệu hộ tịch của 5 huyện, thành phố, xong trong tháng 11/20231.

4.3. Triển khai hiệu quả việc số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng lộ trình (tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022; tại Bộ phận một cửa cấp xã từ ngày 01/6/2023).

4.4. Đồng bộ Cơ sở dữ liệu người tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLDCQG về DC) đạt 100%; Tỷ lệ người dân sử dụng Căn cước công dân (CCCD) thay thế thẻ BBYT khám chữa bệnh đạt trên 70% trong tổng số lượt khám chữa bệnh trong năm.

4.5. 100% Bệnh viện và 50% cơ sở khám, chữa bệnh khác lắp đặt thiết bị để đọc mã QR trên thẻ CCCD gắn chíp hoặc đọc mã QR của VNeID (hoàn thành trong tháng 6/2023).

4.6. Thực hiện công tác thu thập, cập nhật, xác thực thông tin về tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo chính sách của Trung ương và chính sách đặc thù của tỉnh, bảo đảm tiến độ các bộ, ngành giao.

4.7. Thu nhận hồ sơ cấp CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện trên địa bàn; thu nhận tài khoản định danh điện tử (ĐDĐT) trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên; tuyên truyền, hướng dẫn kích hoạt tài khoản ĐDĐT (mức 1, mức 2) cho trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên trên địa bàn.

4.8. Làm sạch trên 95% dữ liệu dân cư trong tổng số dữ liệu do các bộ, ngành Trung ương giao.

4.9. Làm sạch, cập nhật dữ liệu ngành Lao động Thương binh và xã hội (chuẩn hóa và làm sạch dữ liệu trẻ em; rà soát, bổ sung, chuẩn hóa dữ liệu đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội; tổng hợp, cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng theo lộ trình của các bộ, ngành); dữ liệu ngành Y tế (dữ liệu tiêm chủng đạt 100%); dữ liệu các hội, đoàn thể (Hội người cao tuổi, Hội nông dân, Hội người cao tuổi đạt 100%).

4.10. Xây dựng, làm sạch, đồng bộ dữ liệu các ngành khác theo lộ trình chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.

4.11. 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, công nhân viên, người lao động, lực lượng vũ trang, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu tham gia đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để đăng nhập vào Công dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến.... Đồng thời nắm vững cách thức đăng ký, sử dụng các nội dung trên để tuyên truyền, vận động gia đình, người thân, bạn bè tham gia.

4.12. Quản lý chặt chẽ, bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị và dữ liệu liên quan đến Đề án 06/CP.

5. Nội dung thi đua

5.1. Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy, chính quyền các cấp, các doanh nghiệp trên địa bàn trong việc chỉ đạo thực hiện quyết liệt các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06, với quyết tâm chính trị cao; phân công giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, lộ trình, thời gian cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; tăng cường công tác phối hợp, trao đổi giữa các ngành, các cấp để thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06; làm tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho cấp cơ sở. Trong đó, tập trung quán triệt thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch số 69/KH-UBND, Kế hoạch số 108/KH-UBND.

5.2. Đẩy mạnh các giải pháp nâng cao tỷ lệ người dân tham gia dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền, thành lập các điểm tuyên truyền, hướng dẫn dịch vụ công tại các bộ phận tiếp nhận một cửa các cấp để hướng dẫn người dân; tăng cường việc thực hiện tái cấu trúc quy trình, đơn giản hóa thủ tục hành chính để cắt giảm các giấy tờ, thủ tục không cần thiết; quán triệt, yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang gương mẫu đi đầu thực hiện và tích cực tuyên truyền, hướng dẫn người thân, gia đình, bạn bè về sử dụng dịch vụ công trực tuyến, kích hoạt tài khoản ĐDĐT.

5.3. Tăng cường công tác làm sạch dữ liệu dân cư, dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác đồng bộ, kết nối, chia sẻ dữ liệu, giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội như: sử dụng thẻ CCCD gắn chíp tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh; thực hiện chi trả không dùng tiền mặt đối với các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội, chi trả không dùng tiền mặt trong các trường học, y tế...

5.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huy động sự tham gia tích cực của Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai, thực hiện Đề án. Tập trung tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06, thẻ CCCD, ĐDĐT, VNeID; DVC trực tuyến; hướng dẫn kích hoạt tài khoản ĐDĐT; thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP, 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay thế việc yêu cầu xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy hết giá trị sử dụng khi giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự.

5.5. Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham gia thực hiện Đề án 06 ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), nhất là về trình độ công nghệ thông tin, việc thực hiện quy trình dịch vụ công trực tuyến, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính; quan tâm nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án các cấp...

5.6. Huy động các nguồn lực (bao gồm cả nguồn xã hội hóa) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo phân cấp quản lý, đảm bảo đồng bộ, tiết kiệm và hiệu quả. Tập trung đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin - Truyền thông, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn liên quan và các thiết bị đầu cuối. Rà soát phủ sóng internet, điện lưới đến mọi khu dân cư, bảo đảm để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến mọi nơi, mọi lúc, mọi địa điểm. Chú trọng công tác bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị, dữ liệu.

III. TIÊU CHÍ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

1. Đối với tập thể

1.1. Đối với Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

- Tổ chức phát động Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 thiết thực hiệu quả; có nhiều sáng kiến, giải pháp trong tham mưu, chỉ đạo, tổ chức thực hiện đạt kết quả cao các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 69/KH-UBND, Kế hoạch số 108/KH-UBND và các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát sinh khác do Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và cấp ủy, chính quyền địa phương chỉ đạo (đã được cụ thể hóa tại Phụ 1 kèm theo Kế hoạch này).

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đoàn viên, hội viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện nghiêm túc).

- Ưu tiên khen thưởng cho những sở, ban, ngành, đoàn thể chủ động tham mưu, tổ chức thực hiện hiệu quả nhiều chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án 06.

1.2. Đối với Ủy ban nhân dân, Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cấp huyện

- Tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này (tính tổng điểm từ cao xuống thấp).

- Riêng các chỉ tiêu sau phải phấn đấu hoàn thành, gồm: (1) Hoàn thành 100% chỉ tiêu cấp căn cước cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên trên địa bàn; (2) Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký tài khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID) (mức 1 hoặc mức 2); (4) Làm sạch dữ liệu dân cư đạt trên 98%; (5) Dịch vụ công trực tuyến theo Đề án 06 đạt trên 70%; (6) Đồng bộ dữ liệu người tham gia BHXH, BHYT với CSDLQG về DC đạt trên 98%; (7) Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BHYT khám chữa bệnh đạt trên 70%.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đoàn viên, hội viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện nghiêm túc).

- Đăng ký và triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất 01 mô hình theo Công văn chỉ đạo số 815/CV-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.

(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản ĐDĐT: Địa bàn thành phố tăng thêm 15%)

1.3. Đối với Ủy ban nhân dân, Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cấp xã

- Tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này (tính tổng điểm từ cao xuống thấp).

- Riêng các chỉ tiêu sau phải phấn đấu hoàn thành: (1) Hoàn thành 100% chỉ tiêu cấp căn cước cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên trên địa bàn; (2) Trên 75% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký tài khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 75% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID) ở các mức (mức 1 hoặc mức 2); (4) Làm sạch 100% dữ liệu dân cư trên địa bàn theo chỉ tiêu cấp trên giao; (5) Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến theo Đề án 06 thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã phải đạt trên 70%.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đoàn viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện nghiêm túc).

- Đăng ký và triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất 01 mô hình theo Công văn chỉ đạo số 815/CV-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.

(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản ĐDĐT: Địa bàn thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của thành phố tăng thêm 15%)

1.4. Đối với các thôn, tổ dân phố, Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cấp thôn

- Tổ chức phong trào thi đua thiết thực hiệu quả; có nhiều sáng kiến, giải pháp trong triển khai thực hiện Đề án 06 tại khu dân cư.

- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sau: (1) Tuyên truyền, vận động 100% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên trên địa bàn tham gia thu nhận hồ sơ cấp CCCD; (2) Trên 80% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký tài khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 80% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT ở các mức (mức 1 hoặc mức 2); (4) Chủ động phối hợp với lực lượng Công an rà soát làm sạch 100% thông tin công dân trên địa bàn; (5) Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Dịch vụ công trực tuyến và các nhiệm vụ khác của Đề án 06 theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp ủy, chính quyền địa phương.

(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản ĐDĐT: Địa bàn thuộc thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn thôn, tổ của thành phố tăng thêm 15%)

1.5. Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Tăng cường hỗ trợ nguồn lực, trang thiết bị, việc ứng dụng công nghệ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06;

- Tích cực tham gia ứng dụng hiệu quả CSDLQG về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ hoạt động kinh doanh, sản xuất;

- Tuyên truyền vận động 100% công nhân viên, người lao động đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT và gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện nghiêm túc).

2. Đối với cá nhân

- Cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, công nhân viên, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia thực hiện hiệu quả phong trào thi đua thực hiện Đề án 06; có sáng kiến, giải pháp hữu ích được ghi nhận, nhân rộng trên địa bàn huyện, tỉnh, toàn quốc góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả Đề án 06.

- Trực tiếp chỉ đạo, xây dựng, ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện đạt kết quả cao các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06.

- Chỉ xem xét tặng Bằng khen, Giấy khen và các danh hiệu phong trào thi đua năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, công nhân viên, cán bộ ở thôn, tổ dân phố, hộ gia đình... tích cực tham gia thu nhận hồ sơ cấp CCCD, đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh điện tử (VNeID), tích cực phối hợp với cơ quan chức năng làm sạch dữ liệu dân cư (trừ các trường hợp có lý do chính đáng)2.

IV. HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG

1. Hình thức khen thưởng:

- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Giấy khen của Giám đốc Công an tỉnh;

- Giấy khen của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;

- Giấy khen của Chủ tịch UBND các xã.

2. Số lượng khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Công an tỉnh

- Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho không quá 18 tập thể, 23 cá nhân;

- Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho không quá 26 tập thể, 27 cá nhân. Cụ thể như sau:

2.1. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp

Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (hoặc các đơn vị trực thuộc), các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong việc tham gia thực hiện Đề án 06 trên địa bàn, đạt các tiêu chí tại Mục 1, Mục 2 phần III; số lượng không quá 5 tập thể và không quá 8 cá nhân.

2.2. Đối với cấp huyện

- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 3 tập thể (là UBND hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện hoặc các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp huyện) có kết quả cao nhất, đạt các tiêu chí tại Mục 1, phần III.

- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 5 cá nhân thuộc các huyện, thành phố có kết quả cao nhất, đạt các tiêu chí tại Mục 2, phần III.

2.3. Đối với cấp xã

- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 5 tập thể; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 9 tập thể (là UBND hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp xã hoặc các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp xã) có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 1, phần III.

- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 5 cá nhân; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 10 cá nhân thuộc các xã, phường, thị trấn có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 2, phần III.

(mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 tập thể, 01 cá nhân thuộc cấp xã đạt tiêu chí và có kết quả cao nhất. Đối với những huyện có nhiều xã và hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu sẽ được khen thưởng thêm 01 tập thể hoặc cá nhân)

2.4. Đối với thôn, tổ

- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 5 tập thể; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 17 tập thể (là các thôn, tổ dân phố hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp thôn) có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 1, phần III.

- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho 5 cá nhân; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 17 cá nhân thuộc các thôn, tổ dân phố có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 2, phần III.

(mỗi huyện, thành phố lựa chọn 02 tập thể, 02 cá nhân của các thôn, tổ đạt tiêu chí và có kết quả cao nhất).

3. Ngoài Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và Giấy khen của Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình, kết quả, thành tích để tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong việc tham gia thực hiện Đề án 06 trên địa bàn để động viên, khích lệ tinh thần các tập thể, cá nhân tích cực tham gia thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ.

4. Căn cứ tình hình thực tế, ngoài việc khen thưởng trong các dịp sơ kết, tổng kết năm thực hiện Đề án 06, UBND tỉnh sẽ phát động các đợt thi đua ngắn ngày để động viên, khích lệ tinh thần của các đơn vị, các cá nhân nhằm hoàn các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 trong từng giai đoạn hoặc khen thưởng đột xuất đối với những tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn.

V. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 gửi về Công an tỉnh (phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội) trước ngày 05/12/2023 để tổng hợp gửi Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (qua Trung tâm Hành chính công tỉnh) trước ngày 15/12/2023 để thẩm định và báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh.

2. Hồ sơ khen thưởng gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 07, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các doanh nghiệp trên địa bàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện phong trào đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các thôn, tổ dân phố và nhân, dân trên địa bàn; báo cáo kết quả tuyên truyền, quán triệt về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh và Sở Nội vụ) trước ngày 30/6/2023 (có thể lồng ghép vào báo cáo Đề án 06 tháng 06/2023); báo cáo tình hình kết quả thực hiện Phong trào thi đua và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn về Công an tỉnh và Ban thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ theo mục V, Kế hoạch này.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh tích cực vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tham gia hưởng ứng Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06; chủ động phối hợp với các đơn vị chức năng trong công tác rà soát, làm sạch, cập nhật dữ liệu các hội, đoàn thể.

3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, biểu dương và nhân rộng những mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo hiệu quả trong thực hiện Đề án 06; tăng cường tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của Đề án 06 đối với nhiệm vụ chuyển đổi số; tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06, CCCD, VNeID, DVC trực tuyến; vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành trong thực hiện Đề án 06; cơ chế, tiêu chí thi đua khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân tham gia Đề án 06, nhất là cấp cơ sở; quy định về xem xét trách nhiệm, thi đua đối với các tập thể, cá nhân, người đứng đầu không tham gia thực hiện nghiêm túc.

4. Giao Sở Nội vụ (Ban thi đua khen thưởng) phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi, hướng dẫn thực hiện Phong trào thi đua; thẩm định hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong thực hiện phong trào tại Hội nghị tổng kết Đề án 06 năm 2023; phối hợp với Công an tỉnh, các đơn vị liên quan tham mưu bổ sung việc thực hiện Đề án 06 vào tiêu chí xét tặng các danh hiệu phong trào thi đua năm đối với tập thể, cá nhân.

5. Công an tỉnh chủ động tham mưu và đôn đốc tổ chức thực hiện Kế hoạch; chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện phong trào thi đua thực hiện Đề án 06; tổng hợp đề xuất biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tế và theo chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương liên quan đến Đề án 06.

Trên đây là Kế hoạch phát động Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tổ chức quán triệt triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an (Cục CSQLHC về TTXH);
- Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Khối thi đua tỉnh;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, NCPC, CAT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC 1

GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2023 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023 của UBND tỉnh)

TT

Nhiệm vụ, giải pháp

Cơ quan chủ trì tham mưu, h.dẫn, thực hiện

Cơ quan phối hợp, thực hiện

Thời gian hoàn thành

Kết quả thực hiện (nêu cụ thể số liệu, tài liệu dẫn chứng)

Ghi chú

1

Công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai

1.1

Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành chỉ thị thực hiện Đề án 06.

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,2

Tham mưu giao chỉ tiêu cụ thể và có cơ chế thi đua, khen thưởng nhằm tạo động lực thi đua giữa các đơn vị, địa phương tích cực tham gia thực hiện Đề án, đồng thời có hình thức phê bình, nhắc nhở, xem xét trách nhiệm, đưa vào tiêu chí để đánh giá, phân loại thi đua hằng năm đối với các tập thể, cố nhân, người đứng đầu không thực hiện nghiêm túc, làm ảnh hưởng đến kết quả chung của toàn tỉnh.

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,3

Căn cứ dự toán do các cơ quan, đơn vị lập để tham mưu bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 theo phân cấp quản lý, khả năng cân đối của NSĐP và nhiệm vụ được tỉnh phê duyệt.

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,4

Tăng cường công tác trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06

Các sở, ngành, UBND các huyện, TP chủ động thực hiện

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,5

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng tổ công tác Đề án 06 tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho cấp cơ sở

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,6

Tổ chức điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án 06 cho phù hợp

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,7

Tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản cụ thể hóa các chương trình, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về triển khai, thực hiện các nhiệm vụ ĐA06

Các sở, ngành

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

1,8

Chủ động tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa bàn

Các sở, ngành

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

2

Về chính sách, pháp luật

2.1

Tích cực tham gia hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề án 06 theo chỉ đạo, hướng dẫn của các bộ, ngành

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

2.2

Tham mưu UBND tỉnh rà soát các văn bản pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để thực hiện Đề án 06

Sở Tư pháp

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3

Nhóm tiện ích giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

3.1

Tiếp tục quán triệt thực hiện nghiêm túc Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, ngày 21/12/2022. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức phải khai thức, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (theo Điều 14, Nghị định 104). Không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chíp.

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.2

Tham mưu các giải pháp nâng cao tỷ lệ, hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.3

Tập trung triển khai 02 dịch vụ công liên thông: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi, Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí trên địa bàn

Sở Tư pháp, Công an tỉnh, BHXH, Sở LĐTBXH

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.4

Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, đảm bảo không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin nhiều lần khi thực hiện các thủ tục hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.5

Tham mưu tổ chức rà soát từng dịch vụ công, thực hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên - môi trường) để nâng cao chất lượng, không để mất niềm tin của người dân với các dịch vụ công. Bổ sung tính năng tra cứu, xác minh danh tính số để khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.6

Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Giang, tập trung vào các dịch vụ: thanh toán trực tuyến, ký số, phát triển nền tảng cho thiết bị di động...

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.7

Hướng dẫn thành lập các Điểm dịch vụ công tại bộ phận tiếp nhận một cửa, các địa điểm phù hợp khác để hướng dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến (trang bị máy vi tính có kết nối internet, niêm yết các thủ tục, phí, lệ phí, các hướng dẫn về DVC trực tuyến... )

Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.8

Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, nhất là theo dõi đánh giá tỷ lệ, chất lượng dịch vụ công trực tuyến; bổ sung hoàn thiện các tính năng theo dõi, thống kê số liệu DVC trực tuyến các cấp, các ngành, bảo đảm chính xác, khách quan.

Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.9

Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo, quán triệt, yêu cầu 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến.... Đồng thời tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, người thân, bạn bè tham gia

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.10

Rà soát trang bị hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.11

Rà soát đề xuất cắt giảm bộ phận tiếp dân trực tiếp để đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến

Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.12

Nâng cao tỷ lệ DVC trực tuyến trên 60%

Các sở, ngành

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.13

Tập trung rà soát, đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm

VP UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.14

Rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ 53 dịch vụ công thiết yếu (25 dịch vụ theo Đề án 06 và 28 dịch vụ theo Quyết định số 422/QĐ-TTg, ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

VP UBND tỉnh theo dõi hướng dẫn, đôn đốc

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, TP

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.15

Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa

VP UBND tỉnh theo dõi hướng dẫn, đôn đốc

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

3.16

Rà soát lại các khoản phí, lệ phí DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh có chính sách miễn, giảm để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4

Nhóm tiện ích phát triển kinh tế, xã hội

 

 

 

 

 

4.1

Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện tăng cường sử dụng thẻ CCCD gắn chíp tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh (trên 70%); bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và truyền thông (100% Bệnh viện và 50% cơ sở KCB lắp đặt)

Sở Y tế

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4,2

Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn đồng bộ CSDL người tham gia BHXH, BHYT với CSDLQG về dân cư đạt 100%

Bảo hiểm XH tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4,3

Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4,4

Chỉ đạo, hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt (50% các trường học, CSGD triển khai thu học phí và các khoản thu khác không dùng bên mặt. Trong đó số lượng và giá trị giao dịch thanh toán đạt 50%).

Sở Giáo dục - Đào tạo

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4,5

Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thu thập, cập nhật, xác thực thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH (phục vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

4,6

Triển khai hướng dẫn và thực hiện chi trả không dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội. Trong đó công tác thu thập, cập nhật, xác thực thông tin về tài khoản ban đầu của đối tượng trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo chính sách của Trung ương và chính sách đặc thù của tỉnh (theo nội dung tại Công văn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022).

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

5

Nhóm tiện ích phát triển công dân số

 

 

 

 

 

5.1

Tiếp tục đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử (thu nhận CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện; đăng ký, kích hoạt trên 50% tài khoản ĐDĐT cho CD đủ điều kiện)

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

5.2

Tham mưu các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản ĐDĐT để giải quyết thủ tục hành chính và tham gia thực hiện các giao dịch khác. Phát huy vai trò của lực lượng đoàn viên, thanh niên trong việc tham gia tuyên truyền, hướng dẫn người dân kích hoạt; thành lập các điểm hỗ trợ, hướng dẫn cài đặt, đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT (bố trí tại các điểm công cộng đông người qua lại, các điểm chợ phiên, các địa điểm tổ chức văn hóa, thể thao...); quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức khi tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết TTHC, đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn cho công dân cách đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

5,3

100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến....

Các sở, ngành, địa phương

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6

Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung

 

 

 

 

 

6.1

Đẩy mạnh việc số hóa, đồng bộ dữ liệu hộ tịch với Cơ sở dữ liệu dân cư nhằm tạo thành bộ dữ liệu dùng chung phục vụ khai thác sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tư pháp (hoàn thành xong 5 huyện, thành phố trong năm 2023)

Sở Tư pháp

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,2

Triển khai thực hiện cấp Giấy khai sinh điện tử, trích lục khai tử điện tử trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử

Sở Tư pháp

UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,3

Tổng hợp, cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,4

Chỉ đạo làm sạch dữ liệu dân cư trên 95% theo chỉ tiêu các Cục nghiệp vụ BCA chuyển về

Công an tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,5

Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ em

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,6

Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối tượng hưởng chính sách xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,7

Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành chính.

Sở Lao động Thương Binh & Xã hội

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,8

Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%

Sở Y tế

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,9

Xây dựng hồ sơ khám sức khỏe điện tử

Sở Y tế

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,10

Triển khai thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về y sĩ, bác sĩ, bệnh viện, trạm y tế, nhà thuốc, giường bệnh, trang thiết bị y tế ... phục vụ công tác quản lý nhà nước, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật

Sở Y tế

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,11

Chỉ đạo các cơ sở y tế cập nhật dữ liệu nhóm thông tin cơ bản về y tế vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm theo quy định, phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả khám sức khỏe qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội để phục vụ triển khai dịch vụ công cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe toàn trình; triển khai việc chia sẻ một số trường thông tin cơ bản của Sổ sức khỏe điện tử hiển thị trên ứng dụng VNeID theo đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí... theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Sở Y tế

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,12

Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt 100%

Hội người cao tuổi

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,13

Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%

Hội Nông dân

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,14

Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt 100%

Hội Cựu chiến binh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,15

Triển khai hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, phục vụ kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp hạn chế kiểm tra, giám sát thủ công; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đổ làm sạch, làm giàu dữ liệu, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật

Sở Xây dựng

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,16

Thực hiện xây dựng, triển khai làm điểm việc làm giàu, làm sạch dữ liệu về đất đai, thông tin nhà ở trong Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia của huyện Quang Bình theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phục vụ kết nối, xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản,... và việc giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp có liên quan đến đất đai, nhà ở

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,17

Chủ động triển khai thực hiện “Dự án tổng thể Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Giang” sớm cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến lĩnh vực đất đai phục vụ người dân, doanh nghiệp (thực hiện tại Q.Bình)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,18

Hoàn thiện, triển khai hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,19

Đẩy mạnh việc cập nhật, làm sạch dữ liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ việc kết nối, chia sẻ, xây dựng Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp ngoài Nhà nước

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

6,20

Xây dựng, làm sạch dữ liệu các ngành khác theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành

Các sở, ngành liên quan

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7

Bảo đảm hạ tầng công nghệ, an ninh, an toàn

 

 

 

 

 

7.1

Tập trung nâng cấp, duy trì hạ tầng mạng, đường truyền kết nối, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và hệ thống giám sát an toàn, an ninh mạng (SOC), hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH

Sở Thông tin - Truyền thông

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7.2

Rà soát phủ sóng internet, di động đến mọi khu dân cư, bảo đảm để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến mọi nơi, mọi lúc, mọi địa điểm (thực hiện phủ sóng .../.... tổng số thôn, bản chưa được phủ sóng)

Sở Thông tin - Truyền thông

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7.3

Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về an toàn thông tin. Rà soát điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm về công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị.

Sở Thông tin - Truyền thông

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7.4

Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông kết nối Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, chuẩn hóa lại thông tin thuê bao sau khi đối soát với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; có giải pháp hỗ trợ miễn phí dịch vụ SMS thông báo cho người dân, doanh nghiệp đối với một số nội dung triển khai Đề án 06, như: Thông báo các trạng thái hồ sơ dịch vụ công trực tuyến, gửi tin nhắn cho công dân phục vụ triển khai ứng dụng VNeID và một số nội dung khác thuộc Đề án 06

Sở Thông tin và Truyền thông

Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7.5

Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương trong việc áp dụng xác thực chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7.6

Tham mưu xây dựng trung tâm giám sát, điều hành IOS

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7,7

Bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin, thiết bị, dữ liệu

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

7,8

Đẩy nhanh tiến độ đưa Hệ thống Một cửa điện tử VNPT iGate vào hoạt động theo đúng lộ trình, kế hoạch

VP UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin - Truyền thông

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

 

 

8

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện Đề án 06

8.1

Rà soát, bố trí, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nguồn nhân lực tại 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), đảm bảo đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án 06, nhất là về công nghệ thông tin. Bảo đảm tính ổn định nguồn nhân lực tham gia thực hiện các nhiệm vụ Đề án, hạn chế tối đa việc điều động, luân chuyển công tác đối với lãnh đạo, cán bộ có kinh nghiệm công tác trong quá trình triển khai Đề án 06 đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

8.2

Tập trung tập huấn, hướng dẫn cho nhân lực thực hiện dịch vụ công, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

8.3

Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 tỉnh đến cơ sở bổ sung các thành viên biết sử dụng công nghệ thông tin, nhất là ở cấp cơ sở

Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

9

Công tác tuyên truyền

9.1

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huy động sự tham gia tích cực của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai, thực hiện Đề án. Tập trung tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06, của thẻ CCCD, ĐDĐT VNeID, DVC trực tuyến; hướng dẫn kích hoạt tài khoản ĐDĐT; cách khai thác 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay thế việc yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự. Chú trọng tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, các trang mạng xã hội, tại các buổi họp thôn, tổ dân phố, sinh hoạt cơ quan, đơn vị, đoàn thể, tại bộ phận một cửa, trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương; xây dựng các pa nô, áp phích, tờ rơi, tạo mã Qrcode....

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

 

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

9,2

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường tuyên truyền, vận động các hội viên và nhân dân tích cực tham gia thực hiện Đề án 06/CP

UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

9,3

Đề nghị Tỉnh đoàn phát động phong trào phát huy tính năng động, sáng tạo, đi đầu của đoàn viên, thanh niên trong việc thực hiện Đề án 06, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng mỗi đoàn viên, thanh niên là một tuyên truyền viên tích cực tham gia tuyên truyền, hướng dẫn người thân gia đình, bạn bè và nhân dân tham gia thực hiện Đề án

Tỉnh đoàn

Các sở, ngành liên quan, UBND các huyên, thành phố

Theo KH 69 và KH108 của UBND tỉnh

 

 

10

Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác

 

 

 

 

 

10,1

Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định

 

 

 

 

 

10,2

Tham mưu tổ chức thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát sinh khác

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN 06 VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023 của UBND tỉnh.)

TT

Chỉ tiêu, nhiệm vụ

Điểm tối đa

Cách tính điểm

Kết quả huyện........

Số liệu, tài liệu minh chứng, thẩm định

A

ĐIỂM CƠ BẢN

300

 

 

 

 

I

Công tác tham mưu, chỉ đạo

30

 

 

 

 

1

Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa bàn

3

Có được 3đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Xây dựng đầy đủ, kịp thời các văn bản cụ thể hóa các chương trình, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về triển khai, thực hiện các nhiệm vụ ĐA06

5

Điểm = tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa bàn (mỗi văn bản cộng 01 điểm)

5

Điểm = số VB x 1

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 theo phân cấp quản lý

5

Có được 5đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Có văn bản chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để đăng nhập vào

3

Có được 3đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án 06 đối với cơ quan, đơn vị, cấp cơ sở theo chỉ đạo của cấp trên.

9

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

II

Dịch vụ công trực tuyến

50

 

 

 

 

1

Tỷ lệ DVC trực tuyến, nhất là các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg đạt trên 70%

20

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Chất lượng giải quyết DVC trực tuyến (giải quyết đúng và trước hạn các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg)

9

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Thành lập các điểm DVC trực tuyến tại 100% bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã

9

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

100% cơ sở lưu trú, cơ sở KCB thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của BCA

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Rà soát trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp xã

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

III

Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội

50

 

 

 

 

1

100% Bệnh viện lắp đặt thiết bị để đọc mã QR của CCCD gắn chíp điện tử hoặc đọc mã QR của VNeID (hoàn thành trong tháng 6/2023)

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

50% cơ sở khám, chữa bệnh khác lắp đặt thiết bị để đọc mã QR của CCCD gắn chíp điện tử hoặc đọc mã QR của VNeID (hoàn thành trong tháng 6/2023)

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BBYT khám chữa bệnh đạt trên 70%

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Tỷ lệ đồng bộ CSDL người tham gia BHXH, BHYT với CSDLDCQG đạt 100%

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Trên 50% các trường học, cơ sở giáo dục triển khai thu học phí và các khoản thu khác không bằng tiền mặt.

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán học phí và các khoản thu khác năm học 2023-2024 đạt 50%.

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

7

Cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

8

Hoàn thành việc thu thập, cập nhật, xác thực thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH đúng tiến độ (phục vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

IV

Nhóm tiện ích phát triển công dân số

40

 

 

 

 

1

Thu nhận hồ sơ CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Thu nhận hồ sơ ĐDĐT: Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký tài khoản ĐDĐT mức độ 2 (Thành phố đạt trên 85%)

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Kích hoạt ĐDĐT mức 1+2: Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (Thành phố đạt trên 85%)

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Có văn bản huy động, giao chỉ tiêu cho lực lượng Đoàn viên thanh niên, Tổ công tác ĐA06 cơ sở, Tổ công nghệ số cộng đồng tham gia tuyên truyền, hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản ĐDĐT

5

Có VB được 5đ; không có được 0 đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Tỷ lệ CBCCVC, ĐV, Đoàn viên, hội viên, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID)

5

Điểm=Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

V

Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung

60

 

 

 

 

1

Tỷ lệ làm sạch dữ liệu dân cư trên 95%

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Hoàn thành việc cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ em

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối tượng hưởng chính sách xã hội

5

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành chính.

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

7

Xây dựng hồ sơ khám sức khỏe điện tử

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

8

Triển khai thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về y sĩ, bác sĩ, bệnh viện, trạm y tế, nhà thuốc, giường bệnh, trang thiết bị y tế,... phục vụ công tác quản lý nhà nước, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

9

Cập nhật dữ liệu nhóm thông tin cơ bản về y tế vào CSDLQG về BH, kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả khám sức khỏe qua hạ tầng của BHXH để triển khai dịch vụ công cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe toàn trình

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

10

Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt 100%

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

11

Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

12

Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt 100%

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

13

Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (hoàn thành tháng 6/2023)

4

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

VI

Công tác tuyên truyền ĐA06

50

 

 

 

 

1

Tổ chức quán triệt, triển khai nghiêm túc KH phát động phong trào thi đua đến các cơ quan, đơn vị địa phương

4

Có được 4đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Có văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, thôn, tổ dân phố tổ chức tuyên truyền, quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức về Đề án 06 (kèm nội dung, tài liệu tuyên truyền).

4

Có được 4đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền về Đề án 06 trên hệ thống loa FM

4

Có được 4đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

4

Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền về ĐA06 trong các buổi họp thôn, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, đoàn thể, trường học...

4

Có được 4đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Xây dựng, đăng tải, chia sẻ các tin, bài tuyên truyền về Đề án 06 trên các trang mạng xã hội của địa phương (mỗi tin, bài 01 điểm)

5

Điểm= Số tin bài x 1 điểm

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Xây dựng tờ rơi hoặc video tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các DVC trực tuyến theo ĐA06 (16 DVC; mỗi DVC 0,5 điểm)

8

Điểm= Số DVC x 0,5đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

7

Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại Trung tâm huyện, TP

3

Có được 3đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

8

Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại 100% Trung tâm cấp xã

7

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

9

Xây dựng các phóng sự tuyên truyền về Đề án 06 (mỗi phóng sự 03 điểm)

6

Điểm= Số phóng sự x 3đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

10

Tuyên truyền bằng hình thức khác: Mỗi hình thức 01 điểm (nêu cụ thể....)

5

Điểm= hình thức x 1đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

VII

Xây dựng nhân lực

20

 

 

 

 

1

Tập huấn, hướng dẫn cho nhân lực thực hiện dịch vụ công, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính

7

Có được 7đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cơ sở, bổ sung các thành viên biết sử dụng công nghệ thông tin

6

Có được 6đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn hoạt động cho các thành viên Tổ công tác ĐA06 cơ sở

7

Có được 7đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

B

ĐIỂM CỘNG

 

 

 

 

 

1

Làm sạch dữ liệu các ngành khác theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành (5điểm/dữ liệu)

Theo nhiệm vụ phát sinh

 

 

 

 

2

Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06 hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được Tổ công tác Đề án 06/CP, các bộ, ngành Trung ương biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu dương 05 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 10 điểm/lần)

20

 

 

 

 

3

Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06 hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tính biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu dương, 03 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 05 điểm/lần)

15

 

 

 

 

4

Có hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân tích cực tham gia Đề án 06

5

 

 

 

 

5

Các chỉ tiêu phát sinh khác theo chỉ đạo của Trung ương và UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (05-15 điểm theo tính chất nhiệm vụ)

 

 

 

 

 

C

ĐIỂM TRỪ

 

 

 

 

 

1

Thực hiện không nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định (mỗi lần chậm: từ 1-2 ngày trừ 01 điểm/VB; từ 3 ngày trở lên trừ 02 điểm/VB; không báo cáo trừ 10 điểm/VB)

Không hạn chế

 

 

 

 

2

Không bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị, dữ liệu theo quy định (trừ 100 điểm/lần)

Không hạn chế

 

 

 

 

3

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị Tổ công tác Đề án 06 CP, các bộ, ngành Trung ương phê bình (trừ 10 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

4

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị UBND tỉnh, Tổ Đề án 06 cấp tỉnh phê bình (trừ 05 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

5

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị các sở, ngành chức năng cấp tỉnh phê bình (trừ 03 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN 06 VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023)

TT

Chỉ tiêu, nhiệm vụ

Điểm tối đa

Cách tính điểm

Kết quả xã

Số liệu, tài liệu minh chứng, thẩm định

A

ĐIỂM CƠ BẢN

300

 

 

 

 

I

Công tác tham mưu, chỉ đạo

30

 

 

 

 

1

Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa bàn

5

Có VB được 5đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về Đề án 06

7

Điểm = tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa bàn (mỗi văn bản cộng 01 điểm)

7

Điểm = số VB x 1

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 theo phân cấp quản lý

6

Có được 5đ; không có được 0

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Có văn bản chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến

5

Có VB được 5đ; không có được 0

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

II

Dịch vụ công trực tuyến

50

 

 

 

 

1

Tỷ lệ DVC trực tuyến, nhất là các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg đạt trên 70%

20

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Chất lượng giải quyết DVC trực tuyến (giải quyết đúng và trước hạn các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg)

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Thành lập điểm DVC trực tuyến tại bộ phận một cửa cấp xã

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

100% cơ sở lưu trú, cơ sở KCB thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của BCA

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

III

Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội

50

 

 

 

 

1

Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BBYT khám chữa bệnh đạt trên 70%

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Tỷ lệ đồng bộ CSDL người tham gia BHXH, BHYT với CSDLDCQG đạt 100%

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Trên 50% các trường học, cơ sở giáo dục triển khai thu học phí và các khoản thu khác không bằng tiền mặt.

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán học phí và các khoản thu khác năm học 2023- 2024 đạt trên 50%.

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng

8

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Hoàn thành việc thu thập, cập nhật, xác thực thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH đúng tiến độ (phục vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

IV

Nhóm tiện ích phát triển công dân số

40

 

 

 

 

1

Thu nhận hồ sơ CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện

12

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Thu nhận hồ sơ ĐDĐT mức 1 hoặc mức 2: Trên 75% công dân từ 14 tuổi trở lên được thu nhận mức 2 (địa bàn thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của thành phố tăng thêm 15%)

11

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Kích hoạt ĐDĐT mức 1 hoặc mức 2: Trên 75% công dân từ 14 tuổi trở lên kích hoạt tài khoản ở các mức (Địa bàn thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của thành phố tăng thêm 15%)

11

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Tỷ lệ CBCCVC, ĐV, Đoàn viên, hội viên, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID)

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

V

Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung

60

 

 

 

 

1

Hoàn thành 100% chỉ tiêu làm sạch dữ liệu dân cư

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

2

Hoàn thành việc cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công (xong trong tháng 4/2023)

7

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ em (xong trong tháng 4/2023)

7

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

4

Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối tượng hưởng chính sách xã hội (xong trong tháng 4/2023)

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành trong tháng 6/2023.

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

6

Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

7

Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt 100%

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

8

Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

9

Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt 100%

6

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

VI

Công tác tuyên truyền ĐA06

50

 

 

 

 

1

Tổ chức quán triệt, triển khai nghiêm túc KH phát động phong trào thi đua đến các cơ quan, đơn vị, thôn, tổ dân phố

8

Có TC được 8đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

3

Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền về Đề án 06 trên hệ thống loa FM

8

Có VB được 8đ; không có được 0đ

Kết quả

100%

 

Điểm

 

 

4

Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền về ĐA06 trong các buổi họp thôn, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, đoàn thể, trường học...

8

Có VB được 8đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

5

Xây dựng, đăng tải, chia sẻ các tin, bài tuyên truyền về Đề án 06 đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân trên địa bàn, thông qua các trang mạng xã hội (mỗi tin, bài 01 điểm)

8

Điểm= Số tin bài x 1 điểm

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

8

Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại Trung tâm xã

10

Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

10

Tuyên truyền bằng hình thức khác: Mỗi hình thức 01 điểm (nêu cụ thể....)

8

Điểm= hình thức x 1đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

VII

Xây dựng nhân lực

20

 

 

 

 

2

Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cơ sở, bổ sung các thành viên biết sử dụng công nghệ thông tin

10

Có VB được 10đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

3

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn hoạt động cho các thành viên Tổ công tác ĐA06 cơ sở

10

Có được 10đ; không có được 0đ

Kết quả

 

 

Điểm

 

 

B

ĐIỂM CỘNG

 

 

 

 

 

1

Làm sạch dữ liệu các ngành khác như: Dữ liệu về đất đai, nhà ở... theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành (5điểm/dữ liệu)

Theo nhiệm vụ phát sinh

 

 

 

 

2

Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06 hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được Tổ công tác Đề án 06/CP, các bộ, ngành Trung ương biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu dương 05 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 10 điểm/lần)

20

 

 

 

 

3

Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06 hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu dương, 03 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 05 điểm/lần)

10

 

 

 

 

4

Có hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân tích cực tham gia Đề án 06

5

 

 

 

 

5

Các chỉ tiêu phát sinh khác theo chỉ đạo của Trung ương và UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (05-15 điểm theo tính chất nhiệm vụ)

 

 

 

 

 

C

ĐIỂM TRỪ

 

 

 

 

 

1

Thực hiện không nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định (mỗi lần chậm: từ 1-2 ngày trừ 01 điểm/VB; từ 3 ngày trở lên trừ 02 điểm/VB; không báo cáo trừ 05 điểm/VB)

Không hạn chế

 

 

 

 

2

Không bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị, dữ liệu theo quy định (trừ 50 điểm/lần)

Không hạn chế

 

 

 

 

3

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị Tổ công tác Đề án 06 CP, các bộ, ngành Trung ương phê bình, nhắc nhở (trừ 10 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

4

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị UBND tỉnh, Tổ Đề án 06 cấp tỉnh phê bình, nhắc nhở (trừ 05 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

5

Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị các sở, ngành chức năng cấp tỉnh phê bình, nhắc nhở (trừ 03 điểm/lần)

không hạn chế

 

 

 

 

 



1 02 huyện đã số hóa xong năm 2022; 05 huyện, thành phố số hóa trong năm 2023; 04 huyện số hóa trong năm 2024

2 Cấp CCCD, đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNelD) và làm sạch dữ liệu dân cư là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đề án 06, phục vụ nhóm tiện ích phát triển công dân số, là cơ sở, nền tảng cho công tác chuyển đổi số, tham gia giải quyết TTHC, DVC trực tuyến và các giao dịch khác. Mặt khác, hiện nay việc đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT đã dễ dàng cho công dân thực hiện (thời gian đăng ký nhanh hơn, có thể kích hoạt trên điện thoại thông minh, trên máy tính, máy tính bảng...).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 về Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 186/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 14/06/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/06/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản