- 1Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1499/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP điện tử giai đoạn 2016-2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/KH-BHXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
Sau hai năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 và Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã tích cực triển khai và tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện, đạt được một số kết quả được Chính phủ ghi nhận, Ngân hàng thế giới và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao.
Phát huy thành tích đạt được, BHXH Việt Nam ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP với những nội dung sau:
Hoàn thành trách nhiệm của ngành BHXH nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia như Nghị quyết đề ra.
a) Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục tham gia, đóng, giải quyết hưởng và chi trả BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục tham gia, đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN đối với tổ chức, cá nhân; Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện nghiêm các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) về BHXH, BHYT; chấm dứt tình trạng chậm, muộn, tồn đọng hồ sơ gây bức xúc cho người dân và doanh nghiệp;
b) Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu ngành BHXH để tạo lập cơ sở dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống; hoàn thiện các phần mềm và hạ tầng công nghệ thông tin để tiếp tục thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai tham gia BHXH, BHYT, BHTN, đề nghị cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; tiến tới triển khai thực hiện thu và giải quyết hưởng, chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN qua giao dịch điện tử.
c) Hoàn thiện quy trình, thủ tục về thanh tra, kiểm tra BHXH, BHYT, BHTN theo quy định; thường xuyên kiểm tra, nắm bắt tình hình của địa phương để phát hiện, đề xuất các giải pháp tháo gỡ những vướng mắc của BHXH các cấp, doanh nghiệp và người lao động phản ánh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
d) Thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị trong ngành BHXH và phối hợp với các bộ, ngành liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của ngành.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
3. Triển khai các nội dung trọng tâm để hoàn thành chỉ tiêu của Nghị quyết 19-2016/NQ-CP
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
I | Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính | |||
1 | Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình nghiệp vụ và biểu mẫu trong tất cả các lĩnh vực: tham gia, đóng và giải quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN. | Hàng năm | Vụ pháp chế | Các đơn vị: Thu; Sổ - Thẻ; Thực hiện chính sách BHXH; Thực hiện chính sách BHYT; Tài chính - Kế toán; BHXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan |
2 | Theo dõi việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại bộ phận một cửa cơ quan BHXH các cấp qua mạng trực tuyến | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Vụ pháp chế | TT Công nghệ thông tin; BHXH các tỉnh, thành phố |
3 | Kiểm soát việc ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện quy định, thủ tục hành chính | Thường xuyên | Vụ pháp chế | Các đơn vị: Pháp chế, Thu; Sổ - Thẻ; Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT; Tài chính - Kế toán; Thanh tra - Kiểm tra |
4 | - Hoàn thành chuẩn hóa bộ TTHC theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; | Quý II/2016 | Vụ pháp chế | Các đơn vị có liên quan |
| - Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH | Thường xuyên | BHXH các tỉnh, thành phố |
|
5 | Kiểm soát việc thực hiện nghiêm các quy định, TTHC về BHXH, BHYT, BHTN | Thường xuyên | BHXH các tỉnh, thành phố | Các đơn vị: Pháp chế, Thu; Sổ - Thẻ; Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT; Tài chính - Kế toán; |
6 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC | 2016 - 2017 | Vụ pháp chế | TT Công nghệ thông tin; Các đơn vị có liên quan; BHXH các tỉnh, thành phố |
II | Xây dựng văn bản về giao dịch điện tử trong lĩnh vực giải quyết chính sách BHXH | |||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thí điểm giao dịch điện tử trong lĩnh vực giải quyết chính sách, chi trả các chế độ BHXH trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV/2016 | Vụ pháp chế | Ban thực hiện chính sách BHXH; Vụ Tài chính - Kế toán và các đơn vị có liên quan |
2 | Xây dựng văn bản hướng dẫn hồ sơ, quy trình giao dịch điện tử trong tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe | 2016-2017 | Ban thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị có liên quan |
3 | Xây dựng văn bản hướng dẫn hồ sơ, quy trình giao dịch điện tử trong tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất | 2017-2018 | Ban thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị có liên quan |
4 | Xây dựng văn bản hướng dẫn hồ sơ, quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH, BHTN | 2016-2017 | Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị có liên quan |
III | Công tác thanh tra, kiểm tra | |||
1 | Xây dựng quy trình, thủ tục thanh tra, kiểm tra BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị sử dụng lao động | Năm 2016 | Vụ Thanh tra - Kiểm tra; | Các đơn vị có liên quan |
2 | Xây dựng văn bản hướng dẫn công tác hậu kiểm về thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và hưởng BHXH, BHYT khi thực hiện giao dịch điện tử | Quý III/2016 | Vụ Thanh tra - Kiểm tra | Các đơn vị có liên quan |
3 | Thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ ngành BHXH trong việc giải quyết TTHC | Thường xuyên | Vụ Thanh tra - Kiểm tra; Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan |
IV | Công tác truyền thông | |||
1 | - Tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia BHXH, BHYT; - Thông tin kịp thời về chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên các phương tiện thông tin đại chúng | Thường xuyên | Trung tâm truyền thông: Vụ Hợp tác quốc tế; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH các tỉnh, thành phố | Các cơ quan báo đài TW và địa phương; các đơn vị liên quan |
2 | Truyền thông về những kết quả Ngành BHXH đã đạt được trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, hỗ trợ các đơn vị sử dụng lao động trong thực hiện thủ tục hành chính và những chỉ tiêu đạt được trong việc giảm thời gian thực hiện BHXH | Thường xuyên | Trung tâm truyền thông: Vụ Hợp tác quốc tế; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH các tỉnh, thành phố | Các cơ quan báo đài TW và địa phương; các đơn vị liên quan |
V | Hợp tác quốc tế | |||
1 | Phối hợp với Ngân hàng thế giới tìm hiểu rõ phương pháp, cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu xếp hạng trong lĩnh vực hoạt động của Ngành | Thường xuyên | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
2 | Trao đổi, cung cấp thông tin về cải cách TTHC của Ngành để các tổ chức quốc tế có căn cứ xác thực để xếp hạng | Thường xuyên | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
1. Giao Vụ Pháp chế làm đầu mối giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Giao Vụ Tài chính - Kế toán bố trí, đảm bảo kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ đảm bảo đúng tiến độ.
4. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
Điều chỉnh thời gian báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP cùng với thời gian báo cáo của Kế hoạch này. Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết 19-2016/NQ-CP cùng với nội dung báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BHXH.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị, BHXH các tỉnh, thành phố kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, vướng mắc về BHXH Việt Nam (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp, báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 419/QĐ-BXD ban hành Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020
- 4Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 1166/BGDĐT-CNTT năm 2017 triển khai Quyết định 117/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1499/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP điện tử giai đoạn 2016-2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 419/QĐ-BXD ban hành Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020
- 10Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Công văn 1166/BGDĐT-CNTT năm 2017 triển khai Quyết định 117/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch 1852/KH-BHXH năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1852/KH-BHXH
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định