Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 180/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh (nguồn nước mặt);

Căn cứ Công văn số 1799/BTNMT-TNN ngày 19 tháng 4 năm 2021 của, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,

Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT

Ngày 24 tháng 3 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021), có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký nhằm triển khai Luật Tài nguyên nước. Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có yêu cầu tất cả các tỉnh thành cần triển khai thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước của địa phương phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và đảm bảo thứ tự ưu tiên của quy hoạch theo quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 2 của Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021.

Kế hoạch thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phải phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và đảm bảo thứ tự ưu tiên của Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021; phù hợp các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh và đảm bảo tính khả thi, kế thừa kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đã thực hiện.

Các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước phải gắn với việc tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất, điều tra đánh giá, thống kê, kiểm kê tài nguyên nước, quan trắc giám sát tài nguyên nước, phục vụ khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn của tỉnh, phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

Ưu tiên công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng nước ở những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, khu vực biên giới, hải đảo, vùng kinh tế xã hội phát triển của tỉnh.

Và hướng đến năm 2050 thông tin, số liệu, kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước được xử lý, lưu trữ trên cơ sở nền tảng công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến theo chuẩn mực chung của quốc tế đáp ứng yêu cầu quản lý hiệu quả, khai thác, sử dụng, bảo vệ bền vững, bảo đảm an ninh nguồn nước cấp địa phương và kết nối chung với hệ thống quản lý quốc gia.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Tạo lập bộ thông tin, số liệu về hiện trạng tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất) lưu vực hệ thống sông, kênh, rạch của tỉnh Kiên Giang.

Phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước và kết nối với hệ thống dữ liệu cơ sở của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong hệ thống quản lý cấp quốc gia. Làm cơ sở cho lập quy hoạch tài nguyên nước lưu vực hệ thống sông Cửu Long và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang.

Phục vụ cho nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin tài nguyên nước của tỉnh cho các ngành, địa phương liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

1. Đối với hoạt động điều tra, đánh giá tài nguyên nước:

a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000

Thực hiện việc đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn.

b) Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất gắn với tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất:

Thực hiện việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 đối với nguồn nước liên tỉnh, nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, các đảo, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt.

Thực hiện việc điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất gắn với phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, ở các đảo lớn, quan trọng, các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt.

2. Hệ thống mạng lưới giám sát tài nguyên nước:

a) Giám sát tài nguyên nước mặt:

Duy trì vận hành hệ thống mạng lưới giám sát tài nguyên nước mặt: Cập nhật số liệu giám sát của 17 trạm thủy văn nội đồng tự động; 01 trạm đo mưa tự động; 08 trạm giám sát mực nước và lượng mưa; 07 trạm giám sát chất lượng nước mặt, 49 điểm giám sát chất lượng nước mặt.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

Thực hiện bổ sung giám sát mới 35 điểm giai đoạn đến năm 2030; 47 điểm cho giai đoạn sau năm 2030.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).

b) Giám sát tài nguyên nước dưới đất:

Duy trì theo dõi hệ thống mạng lưới giám sát tài nguyên nước dưới đất: Cập nhật số liệu giám sát 05 trạm giám sát (24 lỗ khoan) động thái nước dưới đất do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, 15 điểm giám sát chất lượng nước dưới đất.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo);

Thực hiện bổ sung giám sát mới 33 điểm giai đoạn đến năm 2030; 06 điểm cho giai đoạn sau năm 2030.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).

Nội dung hệ thống mạng lưới giám sát tài nguyên nước này được lồng ghép trong nội dung Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

3. Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước:

Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh được xây dựng đảm bảo kết nối, tích hợp để khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên nước của các bộ, ngành; đồng thời tích hợp được với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.

IV. THỨ TƯ ƯU TIÊN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ

1. Giai đoạn đến năm 2025:

a) Tiếp tục thực hiện các dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù đang thực hiện và dự kiến sẽ thực hiện chi tiết như sau:

- Dự án “Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, thời gian thực hiện 2021 - 2023.

- Dự án “Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, thời gian thực hiện 2021 - 2023.

- Dự án “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và cập nhật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn thành phố Phú Quốc, tỷ lệ 1:25.000”, thời gian thực hiện 2021 - 2023.

- Dự án “Đầu tư xây dựng Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, thời gian thực hiện 2022 - 2024.

- Dự án “Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, thời gian thực hiện 2022 - 2024.

b) Duy trì mạng giám sát tài nguyên nước theo lộ trình đến năm 2025.

c) Đưa vào vận hành hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.

d) Duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh.

đ) Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000 trên các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh ở địa bàn quan trọng phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

2. Giai đoạn năm 2026 - 2030:

a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt trong giai đoạn đến năm 2025 chưa hoàn thành.

b) Thực hiện việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 ưu tiên thực hiện ở các đảo lớn quan trọng, các khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất gắn với phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các địa bàn đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Chính phủ, các đảo lớn, quan trọng, các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt.

3. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo các giai đoạn, nếu phát sinh các yêu cầu cấp bách thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định ưu tiên thực hiện các đề án, dự án để thực hiện các nhiệm vụ như trên.

V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước hàng năm xây dựng dự toán trình thẩm định, phê duyệt.

Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

b) Tham mưu tổ chức thực hiện các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt trong kế hoạch.

c) Đánh giá tiến độ, chất lượng, hiệu quả của việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch. Công tác đánh giá được tiến hành định kỳ 05 năm một lần, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh làm căn cứ để tiếp tục triển khai thực hiện.

2. Sở Tài chính phối hợp với cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, trong khả năng cân đối ngân sách và nguồn tài chính hợp pháp khác.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan để tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn địa phương.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai và phối hợp thực hiện tốt các nội dung đề ra.

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ các yêu cầu thực tế phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung các nội dung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P.KT; P.TH;
- Lưu: VT, hdtan.

CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH MẠNG LƯỚI GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên trạm

Vị trí

Tên sông

Cơ quan quản lý

Ghi chú

1. Trạm thủy văn nội đồng tự động

01

Trạm giám sát nước mặt Vĩnh Điều

Ấp Chợ Đình, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

Kênh Vĩnh Tế

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

02

Trạm giám sát nước mặt Giang Thành

Ấp Khánh Hòa, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

Kênh Vĩnh Tế

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

03

Trạm giám sát nước mặt Phú Mỹ

Ấp Trà Phô, xã Thuận Yên, huyện Giang Thành

Kênh Trà Phô

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

04

Trạm giám sát nước mặt Hà Giang 1

Ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

05

Trạm giám sát nước mặt Hà Tiên

Khu phố 05, phường Đông Hồ, thành phố Hà Tiên

Sông Giang Thành

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

06

Trạm giám sát nước mặt Cầu Cống Bản

Ấp Hòa Phú, xã Mong Thọ, huyện Châu Thành

Kênh 12

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

07

Trạm giám sát nước mặt Cầu Quằng

Ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ, huyện Châu Thành

Kênh Nước Mặn

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

08

Trạm giám sát nước mặt Cầu số 03

Ấp Tân Hưng, xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

Kênh số 3

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

09

Trạm giám sát nước mặt Vàm Răng

Ấp Vàm Răng, xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

10

Trạm giám sát nước mặt Lình Huỳnh

Ấp Sư Nam, thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

11

Trạm giám sát nước mặt Vàm Rầy

Ấp Thuận Tiến, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

12

Trạm giám sát nước mặt Lung Lớn

Ấp Kiên Sơn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

13

Trạm giám sát nước mặt Ba Hòn

KP Hòa Lập, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

Kênh Ba Hòn

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

14

Trạm giám sát nước mặt Vĩnh Phú

Ấp Đồng Cơ, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

Kênh T3

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

15

Trạm giám sát nước mặt Tân Thành

Ấp Bình Thành, xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp

Kênh Zê Rô

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

16

Trạm giám sát nước mặt Hòa Điền

Tổ 06, ấp Cảng, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

Kênh Nông Trường

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

17

Trạm giám sát nước mặt Nông Trường

Ấp T5, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

Kênh T5

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

2. Trạm đo mưa tự động (nước mặt)

01

Trạm đo mưa tự động Thạnh Yên

Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng

 

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

3. Trạm giám sát mực nước và lượng mưa

01

Trạm giám sát nước mặt Nam Thái Sơn

Ấp Sơn An, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Tri Tôn

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

02

Trạm giám sát nước mặt Mỹ Thái

Ấp Mỹ Thái, xã Mỹ Thái, huyện Hòn Đất

Kênh Mỹ Thái

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

03

Trạm giám sát nước mặt Mỹ Phước

Ấp Phước Thái, xã Mỹ Phước, huyện Hòn Đất

Kênh Kiên Hảo

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

04

Trạm giám sát nước mặt Thạnh Đông

Ấp Thạnh Tây, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

Sáng Châm Bầu

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

05

Trạm giám sát nước mặt Mỹ Hiệp Sơn

Ấp Hiệp Lợi, xã Mỹ Hiệp Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Ba Thê

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

06

Trạm giám sát nước mặt Nông Trường 422

Ấp Thuận Tiến, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Tám Ngàn

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

07

Trạm giám sát nước mặt Tân Hội

Ấp Đập Đá, xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

08

Trạm giám sát nước mặt Giồng Riềng

Khu phố 08, thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng

Kênh Bến Nhất

Đài Khí tượng thủy văn Kiên Giang

 

4. Trạm giám sát chất lượng nước mặt

01

Trạm giám sát chất lượng nước mặt thành phố Hà Tiên (Trạm quan trắc nước nuôi trồng thủy sản kết hợp quan trắc chất lượng nước xả thải khu công nghiệp, cảng cá, nước thải dân sinh)

Phường Pháo Đài, thành phố Hà Tiên

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

02

Trạm giám sát chất lượng nước mặt huyện An Biên (Trạm quan trắc nước nuôi trồng thủy sản kết hợp quan trắc chất lượng nước xả thải khu công nghiệp, cảng cá, nước thải dân sinh)

Cụm công nghiệp Trung tâm Nghề cá lớn (xã Hưng Yên, huyện An Biên)

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

03

Trạm giám sát chất lượng nước mặt huyện Kiên Lương (Trạm quan trắc nước biển nuôi cá lồng bè)

Xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

04

Trạm quan trắc chất lượng nước mặt đảo Nam Du (Trạm quan trắc nước biển nuôi cá lồng bè)

Đảo Nam Du, Xã An Sơn, huyện Kiên Hải

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

05

Trạm giám sát chất lượng nước mặt Cầu Tam Bản (Trạm quan trắc nguồn nước mặt sử dụng làm nước cấp nuôi trồng thủy sản)

Cầu Tam Bản, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

06

Trạm giám sát chất lượng nước mặt huyện Vĩnh Thuận (Trạm quan trắc nguồn nước mặt sử dụng làm nước cấp nuôi trồng thủy sản)

Cầu chợ thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

07

Trạm giám sát chất lượng nước mặt huyện An Minh (Trạm quan trắc nguồn nước mặt sử dụng làm nước cấp nuôi trồng thủy sản)

Cảng cá Xẻo Nhàu, xã Tân Thạnh, huyện An Minh

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

5. Các điểm giám sát tài nguyên nước mặt

01

Đầu kênh Cái sắn - chợ Rạch sỏi

Phường Rạch sỏi, thành phố Rạch Giá

Kênh Cái Sắn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

02

Đầu Voi - Kênh Rạch Giá đi Long Xuyên, (ngã tư kinh)

Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

03

Kênh Rạch Giá đi Long Xuyên, (trước UBND xã)

Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

04

Cầu số 1, thành phố Rạch Giá

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

05

Điểm thượng nguồn kênh Ba Thê

Xã Mỹ Hiệp Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Ba Thê

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

06

Đầu kênh Ba Thê

Thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Ba Thê

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

07

Điểm thượng nguồn của kênh Tri Tôn

xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đốt

Kênh Tri Tôn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

08

Đầu kênh Tri Tôn

Thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất

Kênh Tri Tôn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

09

Điểm thượng nguồn của Kênh Tám ngàn

Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất.

Kênh Tám ngàn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

10

Đầu kênh Tám Ngàn - QL 80 Hòn Đất

Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Kênh Tám ngàn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

11

Đầu kênh T3, (ngã ba kênh)

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

Kênh T3

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

12

Cống Ba Hòn - QL80, (phía trong cống)

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

Kênh Ba Hòn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

13

Đầu kênh Trà Phô - Kênh Hà Giang

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

Kênh Hà Giang

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

14

Kinh Hà Giang - Kênh Vĩnh Tế

Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

Kênh Hà Giang

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

15

Sông Giang Thành

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

Sông Giang Thành

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

16

Đầu kênh Hà Giang - Kênh Rạch Giá đi Hà Tiên

Xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

Kênh Hà Giang và Kênh Rạch Giá-Hà Tiên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17

Kênh Lò đường - Sông Cái Bé

Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng

Kênh Lò Đường - sông Cái Bé

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

18

Kênh Bến Nhứt, (trước UBND huyện)

Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng

Kênh Bên Nhứt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

19

Kênh Thốt Nốt, (trước UBND xã)

Xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng

Kênh Thốt Nốt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

20

Cầu Bông Súng

Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng

Kênh Bến Nhứt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

21

Kênh KH6 (cầu Rạch Tìa, QL61)

Xã Định An, huyện Gò Quao

Kênh KH6

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

22

Sông Cái Lớn - Phà Cái Tư

Xã Vĩnh Hoà Hưng Nam, huyện Gò Quao.

Sông Cái Lớn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

23

Sông Cái Lớn, ấp Phước Thành

Xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao

Sông Cái Lớn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

24

Đầu sông Cái Bé

Xã Bình An, huyện Châu Thành

Sông Cái Bé

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

25

Sông Cái Bé

Khu cảng cá Tắc Cậu, xã Bình An, huyện Châu Thành

Sông Cái Bé

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

26

Hạ nguồn sông Cái Bé (cuối Cảng cá Tắc Cậu)

Xã Vĩnh Hòa Phú, huyện Châu Thành

Sông Cái Bé

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

27

Kênh Dzero - Kênh Cái sắn

Xã Tân Hiệp B, huyện Tân hiệp

Kênh Cái sắn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

28

Kênh Dzero - Kênh Rạch Giá đi Long Xuyên

Xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp

Kênh Rạch Giá - đi Long Xuyên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

29

Kênh 8 giáp kênh Cái sắn

Chợ kênh 8, huyện Tân Hiệp

Kênh Cái Sắn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

30

Đầu sông Cái Lớn, (phà Xẻo Rô)

Xã Hưng Yên, huyện An Biên

Sông Cái Lớn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

31

Kênh Xáng Xẻ Rô, chợ An Biên

Chợ An Biên, huyện An Biên

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

32

Kênh Xáng Xẻ Rô - Chợ Thứ 7

Xã Đông Thái, huyện An Biên

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

33

Kênh Xáng Xẻo Rô - Rạch Thứ Ba

Xã Nam Yên, huyện An Biên

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

34

Kênh Xáng Xẻo Rô - Xẻo Nhàu

Xã Đông Thạnh, huyện An Minh

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

35

Kênh Hảng - Kênh Xáng Xẻo Rô

Thị trấn Thứ 11, huyện An Minh

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

36

Kênh Phán Linh - Kênh Xáng Xẻo Rô

Xã Đông Hoà, huyện An Minh

Kênh Xáng Xẻ Rô

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

37

Sông miệt thứ

Huyện An Minh

Sông miệt thứ

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

38

Kênh Hậu

Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng

Kênh Hậu

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

39

Ngã tư Công Sự - Kênh làng Thứ 7

Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng

Kênh làng Thứ 7

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

40

Ngã 5 Vĩnh Tiến - Kênh làng Thứ 7

Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng

Kênh làng Thứ 7

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

41

Kênh Chắc Băng, (ngã ba kinh)

Thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

Kênh Chắc Băng

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

42

Kênh Chắc Băng, (trước UBND xã)

Xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

Kênh Chắc Băng

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

43

Cạnh đền 1 - Thị Mỹ, (trước UBND xã).

Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận

Kênh Cạnh Đền

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

44

Kênh Xáng

Xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

Kênh Xáng

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

45

Cầu Hùng Vương

Thị trấn Dương Đông, thành phố Phú Quốc

Sông Dương Đông

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

46

Cầu Nguyễn Trung Trực

Thị trấn Dương Đông, thành phố Phú Quốc

Sông Dương Đông

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

47

Sông Cửa Cạn (Cầu Cửa Cạn cũ)

Xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

Sông Cửa Cạn

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

48

Rạch Hàm (chợ Hàm Ninh)

Xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc

Rạch Hàm

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

49

Hồ Dương Đông

Xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Hồ Dương Đông

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC BỔ SUNG CÁC ĐIỂM GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Loại trạm - vị trí trạm

Thông số quan trắc

Số lượng điểm quan trắc

I. Giai đoạn đến năm 2025

01

Sông Dương Đông, huyện Phú Quốc

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

08

02

Sông Cửa Cạn, huyện Phú Quốc

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

04

03

Kênh Hà Giang, đập Mỹ Phú, huyện Giang Thành

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

04

Kênh Vĩnh Tế, huyện Giang Thành

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

05

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên khu vực xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp đến xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

06

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên khu vực Rạch Giá đến xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

07

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên khu vực Rạch Giá đến đầu kênh T3

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

II. Giai đoạn 2026 - 2030

01

Kênh Thốt Nốt, huyện Giồng Riềng

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

02

Rạch Cầu Sấu, huyện Phú Quốc

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

02

03

Kênh 773, xã Đông Hưng, huyện An Minh

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

03

III. Giai đoạn sau năm 2030

III.1. Khu vực Tây Sông Hậu

01

Kênh Ông Hiển - Tà Niên

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

02

02

Kênh Tắc Ráng

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

03

Kênh Đòn Dông

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

04

Sông Cái Bé (nhánh)

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

05

Kênh KH7

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

06

Rạch Cái Tư

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

07

Thác Lác - Ô Môn

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

08

Kênh Thốt Nốt

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

09

Kênh Zero (Tân Hiệp B)

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

10

Kênh 11 (Đông Thọ)

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

11

Kênh Nước Mặn

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

12

Kênh Chưng Bầu

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

13

Kênh KH3

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

14

Kênh 5

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

15

KH5

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

16

KH6

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

III.2. Khu vực Tứ Giác Long Xuyên

01

Kênh Vĩnh Tế

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

02

Sông Giang Thành

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

03

Kênh Kiên Hảo

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

04

Kênh Mỹ Thái

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nrtrit, Amoni)

01

05

Kênh Hòn Sóc

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

06

Kênh Lình Huỳnh

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

07

Kênh Lung Lớn 2

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

08

Kênh Lung Lớn

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

09

Kênh Cái Tre

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

10

Kênh 9

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

11

Kênh T6

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

12

Kênh T5

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

13

Kênh T4

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

14

Kênh T3

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

15

Kênh Tư

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

16

Kênh Tư Tỷ

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

17

Kênh 11

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

18

Kênh Hà Giang

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

19

Kênh Nông Trường

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

20

Kênh Ba Hòn

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

21

Cống Lung Lớn II

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

22

Kênh 13-Kênh T3

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

III.3. Khu vực U Minh Thượng

01

Kênh Chống Mỹ

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

02

Kênh Làng Thứ 7

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

03

Kênh Kim Quy

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

04

Kênh Xẻo Nhàu

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

05

Kênh Xẻo Cạn

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

06

Kênh KT1

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

07

Kênh Thứ Chín

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

08

Kênh Thứ Ba Biển

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

09

Kênh Ngã Bát

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

10

Kênh Cạnh Đền

Đo mực nước và quan trắc chất lượng nước mặt (pH, nhiệt độ, DO, độ mặn, COD, TSS, độ đục, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, Nitrit, Amoni)

01

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH MẠNG LƯỚI GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên trạm

Vị trí giám sát

Cơ quan quản lý

Ghi chú

1. Điểm giám sát chất lượng nước dưới đất (15 điểm giám sát)

01

Khu vực phường Vĩnh Quang

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

02

Trung tâm thương mại Hòn Đất

Thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

03

Khu vực chợ Kiên Lương

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

04

Khu vực phường Tô Châu, TP. Hà Tiên

Phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

05

Chợ Minh Lương

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

06

Chợ Giồng Riềng

Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

07

Chợ Gò Quao

Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

08

Chợ Tân Hiệp

Thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

09

Chợ thứ 3

Thị trấn An Biên, huyện An Biên

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

10

Ấp Thành Phụng Đông

xã Đông Hưng, huyện An Minh

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

11

Khu phố Vĩnh Phước I

Thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

12

Khu vực thị trấn Dương Đông,

Phường Dương Đông, TP. Phú Quốc

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

13

Chợ An Thới

Phường An Thới, TP. Phú Quốc

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

14

Chợ Hàm Ninh

Xã Hàm Ninh, TP. Phú Quốc

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

15

Chợ Gành Dầu

Xã Gành Dầu, TP. Phú Quốc

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2. Trạm giám sát tài nguyên nước dưới đất (5 trạm giám sát - 24 lỗ khoan)

01

Trạm quan trắc nước dưới đất huyện Kiên Lương (04 lỗ khoan)

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

 

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

02

Trạm quan trắc nước dưới đất huyện Châu Thành (07 lỗ khoan)

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

 

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành

03

Trạm quan trắc nước dưới đất huyện Gò Quao (04 lỗ khoan)

Ấp 2, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Gò Quao

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

 

Ấp 2, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Gò Quao

Ấp 2, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Gò Quao

Ấp 2, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Gò Quao

04

Trạm quan trắc nước dưới đất huyện An Minh (04 lỗ khoan)

ấp 7 Xáng I, xã Đông Hoà, huyện An Minh

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

 

ấp 7 Xáng I, xã Đông Hoà, huyện An Minh

ấp 7 Xáng I, xã Đông Hoà, huyện An Minh

ấp 7 Xáng I, xã Đông Hoà, huyện An Minh

05

Trạm quan trắc nước dưới đất huyện Tân Hiệp (05 lỗ khoan)

ấp Đá Nổi B, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

 

ấp Đá Nổi B, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

ấp Đá Nổi B, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

ấp Đá Nổi B, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

ấp Đá Nổi B, xã Thạnh Đông, huyện Tân Hiệp

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC BỔ SUNG CÁC ĐIỂM GIÁM SÁT NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên trạm - Vị trí giám sát

Cơ quan thực hiện

Số lượng điểm

I. Giai đoạn đến năm 2025

01

Khu vực Tắc Cậu, xã Bình An, huyện Châu Thành

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

02

Khu vực thành phố Rạch Giá

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

03

Khu vực huyện An Biên

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

04

Khu vực huyện Hòn Đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

05

Khu vực huyện Kiên Hải

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

06

Khu vực thành phố Hà Tiên

Sở Tài nguyên và Môi trường

04

II. Giai đoạn 2026 - 2030

01

Khu vực huyện Giang Thành

Sở Tài nguyên và Môi trường

03

02

Khu vực huyện Giồng Riềng

Sở Tài nguyên và Môi trường

03

03

Khu vực huyện Vĩnh Thuận

Sở Tài nguyên và Môi trường

03

III. Giai đoạn sau năm 2030

01

Khu vực huyện Kiên Lương

Sở Tài nguyên và Môi trường

02

02

Khu vực huyện Tân Hiệp

Sở Tài nguyên và Môi trường

02

03

Khu vực huyện Gò Quao

Sở Tài nguyên và Môi trường

02

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 180/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Minh Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản