Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15/02/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2019/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.

Thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

- Các sở, ngành và địa phương tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030 để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt vào kỳ họp cuối năm 2020.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong hệ thống chính trị và trong nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, góp phần thực hiện hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các sở, ngành và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ theo từng lĩnh vực và địa phương.

- Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả nội dung của Nghị quyết số 88/2019/QH14 và thực hiện tốt công tác tuyên truyền sâu rộng trong hệ thống chính trị đến đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm nâng cao nhận thức và đưa Nghị quyết đi vào cuộc sống.

- Thường xuyên thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo từng ngành, từng lĩnh vực về Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc.

II. NHIỆM VỤ

Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho các sở, ngành có liên quan và các địa phương khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp đảm bảo tiến độ theo nội dung của Nghị quyết số 12/NQ-CP như sau:

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan và địa phương triển khai rà soát tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương làm cơ sở cho việc xác định địa bàn, đối tượng ưu tiên đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh làm đầu mối thống nhất theo dõi, tổng hợp các chính sách dân tộc; đề xuất và tham gia thẩm định chính sách, các dự án đầu tư liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo; Trưởng Ban Dân tộc làm Phó Trưởng ban Thường trực, có sự tham gia của sở, ban, ngành liên quan để chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu (CTMT). Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện.

- Phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc để tổng hợp báo cáo với Trung ương đề xuất, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời các văn bản không còn phù hợp, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước, thu hút nguồn lực từ nước ngoài để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

2. Sở Tư pháp

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương trong việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc để kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh xây dựng Đề án quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; chính sách tạo nguồn cán bộ nữ dân tộc thiểu số, hỗ trợ nâng cao năng lực để tham gia vị trí quản lý lãnh đạo ở các cơ quan của Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn vùng có đồng bào dân tộc thiểu số. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư theo quy định thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

- Chủ trì thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách có hiệu quả.

5. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo đảm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các nhiệm vụ, giải pháp khác để hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia.

6. Ngân hàng Nhà nước tỉnh

Chủ trì, chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách vốn vay ưu đãi thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030.

7. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các chính sách nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt chú trọng việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp về quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết đối với đồng bào dân tộc thiểu số; phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030.

9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030 thuộc lĩnh vực, ngành về nhiệm vụ, giải pháp về chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động đối với lao động dân tộc thiểu số, thanh niên dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

10. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp:

- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Giữ vững và phát huy thành quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Nâng cao chất lượng, mở rộng, đổi mới phương thức và mô hình hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú (nếu có); thực hiện chính sách hỗ trợ việc ăn, ở cho học sinh, sinh viên vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đổi mới nội dung, phương thức cử tuyển, chế độ dự bị đại học đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; có cơ chế chăm lo đời sống cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

11. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp:

- Nâng cao tỷ lệ khám, chữa bệnh và chất lượng các dịch vụ y tế, nhất là khám, chữa bệnh ban đầu ở tuyến cơ sở; phát triển y học dân tộc kết hợp với y học hiện đại; đẩy mạnh hoạt động y tế dự phòng. Thực hiện các giải pháp đồng bộ tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận dịch vụ y tế, khám, chữa bệnh ở tuyến huyện, tuyến tỉnh thông qua chính sách bảo hiểm y tế.

- Triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình tiêm chủng mở rộng, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Xây dựng và thực hiện chiến lược về phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, nâng cao sức khoẻ, tầm vóc thanh, thiếu niên dân tộc thiểu số. Quan tâm đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế, có cơ chế đào tạo cán bộ có trình độ chuyên sâu là người dân tộc thiểu số ở địa phương. Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

12. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của người dân. Đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở ở từng địa phương; quan tâm tu bổ, bảo tồn các công trình di tích lịch sử, văn hóa; tổ chức thực hiện tốt các đề án, chương trình, kế hoạch về sưu tầm, bảo tồn và phát huy có hiệu quả giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của các dân tộc thiểu số, công tác bảo tồn làng truyền thống, thống kê văn hóa dân tộc và các nhiệm vụ khác về công tác văn hóa dân tộc theo yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Phát huy vai trò làm chủ của đồng bào trong xây dựng đời sống văn hóa, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ về phương tiện âm thanh nhạc cụ cho các đội văn nghệ quần chúng, hỗ trợ công tác truyền dạy trong cộng đồng để duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần hạn chế tình trạng các loại hình nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số bị mai một.

13. Sở Du lịch

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp khai thác hợp lý tiềm năng, giá trị ẩm thực, văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch.

14. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp về khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; phối hợp tham mưu giải pháp về giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, đầu tư hỗ trợ xây dựng các cơ sở nhà hỏa táng hiện đại bảo vệ môi trường và phù hợp với lễ nghi truyền thống đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Hướng dẫn đồng bào xây dựng chuồng trại, hố xí đảm bảo vệ sinh môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạn hán và nước mặn xâm nhập trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

15. Sở Giao thông vận tải

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển giao thông nông thôn phục vụ sản xuất và đời sống, thúc đẩy giao thương hàng hóa trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giữa vùng đồng bào dân tộc thiểu số với các vùng khác trong và ngoài tỉnh.

16. Sở Xây dựng

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp về quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết, chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, nhất là ở tuyến biên giới, vùng sâu, vùng xa khu dân cư.

17. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng thế trận an ninh Nhân dân gắn với thế trận lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết những mâu thuẫn ngay từ cơ sở, kiên quyết không để xảy ra các "điểm nóng", "điểm phức tạp" về an ninh trật tự, đặc biệt ở các địa bàn biên giới, vùng trọng điểm. Đấu tranh với các hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Chủ động đấu tranh phòng, chống những hành vi vi phạm pháp luật, buôn bán người, ma túy, xâm phạm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, nhất là ở khu vực biên giới.

18. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân ở khu vực biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số:

- Đầu tư nguồn lực xây dựng khu vực phòng thủ các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường quốc phòng - an ninh, xây dựng cụm xã, ấp định canh, định cư bền vững; tham gia các đề án, chính sách về bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa trong đồng bào các dân tộc thiểu số.

- Thường xuyên đổi mới, tăng cường năng lực thông tin, tuyên truyền và thông tin đối ngoại trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng để nâng cao cảnh giác của đồng bào các dân tộc thiểu số trước âm mưu, luận điệu tuyên truyền xuyên tạc, kích động chống phá của các thế lực thù địch, phản động.

19. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân ở khu vực biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số:

- Đầu tư nguồn lực xây dựng khu vực phòng thủ các huyện biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường quốc phòng - an ninh, xây dựng cụm xã, ấp định canh, định cư bền vững ở tuyến biên giới; thực hiện tốt công tác quân dân y kết hợp giúp đỡ chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số nhất là ở tuyến biên giới và vùng khó khăn; phối hợp thực hiện có hiệu quả chương trình xóa mù chữ, mở các lớp học tiếng dân tộc cho cán bộ, chiến sĩ công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tham gia các đề án, chính sách về bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa trong đồng bào các dân tộc thiểu số.

- Tăng cường năng lực thông tin, tuyên truyền và thông tin đối ngoại trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng để nâng cao cảnh giác của đồng bào các dân tộc thiểu số trước âm mưu, luận điệu tuyên truyền xuyên tạc, kích động chống phá của các thế lực thù địch, phản động; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh Nhân dân khu vực biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số vững chắc, hòa bình, hữu nghị với tỉnh bạn Campuchia.

- Phối hợp chặt chẽ với cấp Ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội địa phương xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.

20. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang và các sở, ngành, cơ quan, địa phương, cơ quan truyền thông liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030. Xây dựng hệ thống và đầu tư thông tin truyền thông đến các xã có đồng bào dân tộc thiểu số.

21. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về thúc đẩy tiêu thụ, xúc tiến thương mại, kết nối, quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các hệ thống kênh phân phối (chợ nông thôn, siêu thị mi ni, trung tâm thương mại, điểm giới thiệu bán sản phẩm,...); xây dựng chương trình phát triển chợ biên giới cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030.

22. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, địa phương liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, nhất là hỗ trợ vốn vay theo chính sách ưu đãi đối với đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030.

23. Các sở, ngành, cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp và địa phương liên quan

- Tuyên truyền cho cán bộ, đoàn viên, hội viên nâng cao nhận thức về trình độ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; vận động hỗ trợ thay đổi hành vi, cùng địa phương thực hiện tốt chính sách dân tộc. Thực hiện tốt công tác giám sát và phản biện xã hội những chính sách có liên quan đề án, dự án chính sách dân tộc.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (theo Phụ lục số 2).

- Chủ động tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về các nhiệm vụ, giải pháp để tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. (Đính kèm Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2).

III. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÂN TRỌNG ĐỀ NGHỊ

1. Ban Dân vận Tỉnh Ủy, Văn phòng Tỉnh Ủy và các Ban Đảng của Tỉnh Ủy tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh Ủy lãnh đạo hệ thống chính trị thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Chính trị (khóa XII) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về công tác dân tộc trong tình hình mới; chỉ đạo, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội.

2. Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Kiên Giang, trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp phối hợp theo dõi, giám sát và huy động nguồn lực của xã hội thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh được phân công chủ trì các nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, bảo đảm yêu cầu đặt ra theo Kế hoạch. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 hoàn thành và báo cáo vào tháng 10 năm 2020 để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị vào kỳ họp cuối năm 2020.

2. Ban Dân tộc tỉnh là Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và kiến nghị về Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. Tỉnh Ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể);
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, nvthanh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-CP NGÀY 15/02/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
( Kèm theo Kế hoạch số: 160/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian báo cáo

1

Tổ chức hội nghị lấy ý kiến đóng góp dự thảo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Ban Dân tộc

Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Dự thảo kế hoạch

Dự kiến trong tháng 9/2020 tổ chức hội nghị đóng góp lấy ý kiến

2

Hoàn chỉnh kế hoạch, tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ban hành chính thức

Ban Dân tộc

Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương

Văn bản hoàn chỉnh

15/9/2020

3

Xây dựng tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển

Ban Dân tộc

Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - TBXH, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Đã trình UBND tỉnh gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc

Hoàn thành vào tháng 4 năm 2020, rà soát lại hoàn thành trong tháng 9/2020

4

Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Ban Dân tộc

Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Lao động - TBXH, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Ngân hàng CSXH và các sở, ngành, địa phương liên quan.

Mỗi sở, ngành và địa phương báo cáo, đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT -XH vùng DTTS theo lĩnh vực, ngành và địa phương gửi báo cáo về Ban Dân tộc vào giữa tháng 9. Ban Dân tộc xây dựng dự thảo KH hoàn thành vào ngày 25 tháng 9 và tổ chức lấy ý kiến vào cuối tháng 9 năm 2020

Hoàn thành báo cáo UBND tỉnh vào đầu tháng 10 năm 2020

5

Xây dựng Quyết định điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc

Ban Dân tộc

Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan

Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh

Hoàn thành vào cuối tháng 10 năm 2020

6

Thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 tỉnh; xây dựng quy chế của Ban Chỉ đạo.

Ban Dân tộc

Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan

Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

Hoàn thành vào giữa tháng 10 năm 2020

7

Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc để kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật nhầm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

Sở Tư pháp

- Ban Dân tộc và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan

- Các sở, ngành rà soát văn bản quy phạm pháp luật do ngành ban hành hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, gửi báo cáo kết quả về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 9/2020.

Báo cáo, thống kê, tổng hợp các văn bản

Hoàn thành vào giữa tháng 10 năm 2020

8

Xây dựng Đề án về chính sách đặc thù tuyển dụng công chức, viên chức đối với người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Xây dựng đề án quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ DTTS, chính sách đào tạo nguồn cán bộ nữ DTTS...

Sở Nội vụ

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương có liên quan

Đề án, kế hoạch

Hoàn thành trong tháng 10 năm 2020

9

Phân bổ vốn đầu tư theo quy định thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Chủ trì thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ giải pháp thực hiện chính sách có hiệu quả

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương có liên quan

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh

- Báo cáo thẩm định chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH

Hoàn thành vào giữa tháng 10 năm 2020

10

Hướng dẫn phân bổ kinh phí sự nghiệp đảm bảo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Sở Tài chính

Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch phân bổ kinh phí và hướng dẫn sử dụng kinh phí và quyết toán theo quy định hiện hành

Hoàn thành giữa tháng 10 năm 2020

11

Xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng DTTS, chú trọng chuyển giao KHCN ứng dụng kỹ thuật cao trong các mô hình liên kết SX theo chuỗi giá trị, các vùng SX tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương có liên quan

Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền

Hoàn thành vào giữa tháng 10 năm 2020

12

Ban hành chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Ngân hàng Nhà nước

Ban Dân tộc, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương có liên quan

Quyết định của UBND tỉnh

Sau khi Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt

13

Xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; các nhiệm vụ, giải pháp về thúc đẩy tiêu thụ, xúc tiến thương mại, kết nối, quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các hệ thống các kênh phân phối (chợ nông thôn, siêu thị mi ni, trung tâm thương mại, điểm giới thiệu và bán sản phẩm...)

Sở Công Thương

Ban Dân tộc, Sở NN&PTNT và các sở, ngành, địa phương liên quan

Văn bản chính sách

Sau khi Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

PHỤ LỤC SỐ 2

XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 160/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Các dự án, tiểu dự án

Chủ trì

Phối hợp

Sản phẩm

Thời gian hoàn thành và báo cáo

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Ban Dân tộc

Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các sở, ngành, địa phương có liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương có liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

2.1

Tiểu dự án 1: Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số di cư tự do và những nơi cần thiết

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

2.2

Tiểu dự án 2: Bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư vùng thiên tai; dân cư trú trong khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ban Dân tộc, Sở Tài nguyên và Môi trường và các địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

3.2

Tiểu dự án 2: Đầu tư, phát triển các mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

3.3

Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân phum sóc vùng đồng bào dân tộc thiểu số

BCH QS tỉnh

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Ban Dân tộc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp

Ban Dân tộc

Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

5.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Ban Dân tộc, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Sở Văn hóa và Thể thao

Ban Dân tộc, Sở Du lịch và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.

Sở Y tế

Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Ban Dân tộc, Sở Y tế, Sở Lao động -TBXH và các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

Ban Dân tộc

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình

Ban Dân tộc

Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện dự án

Tháng 10 năm 2020

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh  trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Ban Dân tộc

Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

10.2

Tiểu dự án 2: Thành lập và tổ chức hoạt động Quỹ từ thiện đồng hành với đồng bào vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Hội Nông dân tỉnh

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Ban Dân tộc

Các sở, ngành, địa phương liên quan

Dự thảo kế hoạch thực hiện tiểu dự án

Tháng 10 năm 2020

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 160/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 21/10/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Minh Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản