Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 159/KH-UBND

Bến Tre, ngày 13 tháng 01 năm 2011

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

A. KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

I. Kết quả

Đến năm 2010, có 17/167 trường mầm non, mẫu giáo (tỉ lệ 10,2%), 50/189 trường tiểu học (tỉ lệ 26,5%), 25/135 trường trung học cơ sở (tỉ lệ 18,5%), 05/30 trường trung học phổ thông (tỉ lệ 16,6%), 01/01 trường phổ thông nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (ĐCQG).

II. Thuận lợi

Công tác xây dựng trường ĐCQG được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị dạy học được quan tâm đầu tư theo hướng chuẩn hóa. Mạng lưới trường lớp các cấp học được củng cố, phát triển về quy mô, đều khắp trên các địa bàn, bố trí tương đối hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường.

Đội ngũ giáo viên các cấp học đạt chuẩn với tỉ lệ cao. Tỉ lệ giáo viên trên chuẩn, giáo viên dạy giỏi các cấp học ngày càng tăng. Chất lượng và hiệu quả giáo dục ở các cấp học ổn định, được củng cố và phát triển.

Công tác xã hội hóa ngày càng được chú trọng, tăng cường. Các ngành, đoàn thể, nhân dân ngày càng quan tâm và tích cực hỗ trợ, đóng góp cho giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).

III. Khó khăn

Một số trường có diện tích mặt bằng, sân bãi không đúng tiêu chuẩn, thiếu các phòng chức năng.

Mạng lưới trường, lớp ở cấp tiểu học dù đã được quy hoạch điều chỉnh nhiều lần nhưng nhìn chung còn manh mún; còn nhiều điểm trường lẻ có cơ sở vật chất yếu và thiếu như: chưa có hàng rào, nhà vệ sinh, phòng giáo viên, nước sạch để sinh hoạt; thiếu sân chơi, bãi tập cho học sinh.

Chất lượng giáo dục chưa đồng đều giữa các địa bàn. Một số xã vùng sâu, vùng khó khăn có tỉ lệ học sinh bỏ học và học sinh yếu kém còn cao. Tỉ lệ giáo viên dạy giỏi chưa đồng đều giữa các trường.

B. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. Cơ sở xây dựng kế hoạch

1. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX nhiệm kỳ 2011 - 2015.

2. Thành quả của các chương trình, kế hoạch phát triển GD&ĐT của tỉnh nhà giai đoạn 2005-2010; cụ thể như: Chương trình kiên cố hóa trường lớp học, Kế hoạch xây dựng trường ĐCQG, Kế hoạch phát triển GD&ĐT, Kế hoạch phổ cập giáo dục,...

3. Các Quy chế công nhận trường ĐCQG của các cấp học mầm non và phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005, Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008, Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010.

II. Mục tiêu xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

- Xây dựng trường học ĐCQG ở các cấp học mầm non và phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu quả đào tạo cao và vững chắc, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.

- Duy trì, giữ vững và phát huy kết quả đã đạt được sau khi công nhận.

b) Mục tiêu cụ thể

- Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa. Tăng cường quản lý và sử dụng tốt trường sở, trang thiết bị, tài sản trường học; thực hiện tốt công tác duy tu định kỳ. Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp, an toàn.

- Đảm bảo bố trí đủ giáo viên, viên chức cho trường mầm non, mẫu giáo, giáo viên dạy các môn văn hóa cho các trường tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT); tiếp tục dạy nghề phổ thông đạt 100% ở các trường THCS và THPT; tích cực đưa đi đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp học.

- Tiếp tục thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; giảm tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; nâng cao hiệu quả đào tạo các cấp học.

- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị dạy học, phòng chức năng cho các trường trong kế hoạch trường ĐCQG như phòng thiết bị, thí nghiệm - thực hành Lý, Hóa, Sinh, phòng vi tính, các phòng chức năng khác theo chuẩn quy định của trường ĐCQG.

2. Các chỉ tiêu cụ thể và tiến độ thực hiện đến năm 2015

• Giáo dục mầm non

Có 25,0% trường mầm non ĐCQG (tăng 14,8% so với năm 2010).

Năm

Số trường ĐCQG

Đạt chuẩn

Lũy kế

Tỷ lệ %

2011

4

21

12,5

2012

5

26

15,5

2013

5

31

18,4

2014

5

36

21,4

2015

6

42

25,0

• Cấp tiểu học

Có 35,4% trường tiểu học ĐCQG (tăng 9,1% so với năm 2010), trong đó có 09 trường đạt chuẩn mức 2.

Năm

Số trường ĐCQG

Đạt chuẩn

Lũy kế

Tỷ lệ

Trong đó mức 2

2011

3

53

28,0

01

2012

4

57

30,2

02

2013

3

60

31,7

03

2014

3

63

33,3

05

2015

4

67

35,4

09

• Cấp trung học

Có 40,7% trường THCS (tăng 22,2% so với năm 2010), và 32,3% trường THPT (tăng 15,7% so với năm 2010) ĐCQG.

Năm

Số trường ĐCQG

THCS

THPT

Đạt chuẩn

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

Đạt chuẩn

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

2011

6

31

22,9

1

6

20,0

2012

6

37

27,7

1

7

23,3

2013

6

43

31,8

2

9

26,6

2014

6

49

36,2

1

10

29,4

2015

6

55

40,7

1

11

32,3

3. Các giải pháp thực hiện

Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ xây dựng trường học ĐCQG đến năm 2015 và những năm tiếp sau, cần tập trung vào các giải pháp đẩy mạnh việc xây dựng hoàn thiện theo các chuẩn quy định đối với trường ĐCQG ở các cấp học.

a) Khảo sát, rà soát các trường có điều kiện tiếp cận với các chuẩn quy định. Lập danh sách đầu tư xây dựng các trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015. Ưu tiên các trường được quy hoạch ổn định lâu dài, xây dựng kiên cố và đủ chuẩn về diện tích mặt bằng (Phụ lục I kèm theo).

b) Tập trung đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học, phòng chức năng cho các trường có trong danh mục xây dựng trường ĐCQG.

- Đầu tư xây dựng và trang bị thêm các phòng chức năng thuộc chương trình kiên cố hóa trường, lớp học còn thiếu để đạt chuẩn quy định.

- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tổ chức tốt, kịp thời bảo quản, sửa chữa, duy tu, quản lý tốt đất đai trường học đảm bảo có đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong trường học.

- Kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2011-2015: 237,969 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn từ chương trình kiên cố hóa: 201,152 tỷ đồng (84,5% tổng kinh phí). Dự kiến phân bổ theo các năm (Phụ lục II kèm theo).

c) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn để nâng cao hiệu quả quản lý và dạy học.

- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường.

- Bố trí đủ giáo viên các bộ môn, nâng chuẩn đào tạo, xây dựng lực lượng giáo viên nòng cốt, phấn đấu có từ 30% giáo viên dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên.

d) Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý, giữ gìn nền nếp, kỷ cương trong các hoạt động quản lý, giáo dục của nhà trường.

- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

- Đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính.

- Coi trọng việc xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường.

e) Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

- Duy trì tốt sĩ số, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.

- Củng cố và duy trì thành quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trung học.

- Thực hiện tốt tinh thần đổi mới chương trình, sách giáo khoa, cải tiến phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh; sử dụng triệt để và có hiệu quả đồ dùng dạy học hiện có; tự làm đồ dùng dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.

- Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, giữ vững và nâng cao tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trung học cơ sở trên 95%, trung học phổ thông trên 80%; kéo giảm tỷ lệ học sinh lưu ban.

- Tranh thủ nguồn đầu tư từ Chương trình SEQAP để bổ sung cơ sở vật chất, tổ chức dạy 2 buổi/ngày, ăn trưa cho học sinh; nâng tỷ lệ trường lớp được dạy 2 buổi/ngày, học tin học, ngoại ngữ nhằm đảm bảo các tiêu chí về huy động, chất lượng và hiệu quả đào tạo học sinh tiểu học.

g) Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường và trong ngành để khuyến khích, động viên tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

h) Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục, phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường, duy trì sĩ số, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường học và giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh; xây dựng nhà trường thật sự trở thành trung tâm văn hóa của địa phương.

i) Tranh thủ nguồn đầu tư của các cấp quản lý trong chương trình kiên cố hóa trường lớp, đầu tư trang thiết bị dạy học; vận động các nguồn lực khác để bổ sung thêm các phòng chức năng; nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện cơ sở vật chất để đạt chuẩn quy định.

III. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước, bảo đảm đúng tiến độ của các kế hoạch về phát triển mạng lưới trường lớp; đầu tư cơ sở vật chất; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên; phổ cập giáo dục; chỉ đạo các hoạt động chuyên môn;... làm cơ sở hoàn thành chỉ tiêu xây dựng trường ĐCQG. Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố giải quyết những vướng mắc và đầu tư có trọng điểm cho các trường phấn đấu ĐCQG.

- Tổ chức, triển khai kế hoạch xây dựng trường ĐCQG trong toàn ngành. Hướng dẫn các Phòng GD&ĐT, trường trung học phổ thông có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG ở đơn vị.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết theo định kỳ (hằng năm và 5 năm) để đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng trường ĐCQG, trên cơ sở đó làm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Có kế hoạch phân bổ ngân sách, kết hợp xã hội hóa cho hoạt động đầu tư cơ sở vật chất trong phát triển mạng lưới trường lớp giai đoạn 2011-2015. Thẩm định các dự án xây dựng trường học mới phải đảm bảo tối thiểu Chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và diện tích đất.

Tập trung vốn ưu tiên cho các trường bị xuống cấp nặng, mượn tạm phòng học, có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút đầu tư xây dựng trường ngoài công lập.

3. Sở Tài chính

Phân bổ kịp thời nguồn vốn đầu tư ngân sách để quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia đạt được kế hoạch đã đề ra.

4. Sở Xây dựng

Thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế kỹ thuật các trường học phải đảm bảo đầy đủ và đúng quy định của Bộ GD&ĐT và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, nhất là thiết kế các phòng chức năng, phòng bộ môn, diện tích... và quản lý chuyên ngành theo quy định hiện hành.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Hoàn thành việc cấp chủ quyền đất kịp thời cho các đơn vị trường học. Tăng cường việc quản lý môi trường trong và chung quanh trường học.

6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và các đoàn thể hỗ trợ ngành giáo dục trong việc huy động học sinh ra lớp, chống bỏ học, lưu ban và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong công tác xây dựng trường ĐCQG.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch 5 năm về phát triển mạng lưới trường, lớp, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Chỉ đạo Phòng GD&ĐT tham mưu xây dựng kế hoạch xây dựng trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015 trên cơ sở kế hoạch xây dựng trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.

- Tham mưu với Huyện ủy, Thành ủy chỉ đạo các đoàn thể, đặc biệt là các cấp ủy xã, phường, thị trấn có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG trên địa bàn theo kế hoạch và tăng cường xã hội hóa giáo dục.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (để b/cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để b/cáo);
- CT và PCT UBND tỉnh (thay b/cáo);
- Ban Tuyên giáo TƯ (thay b/cáo);
- Ban VHXH.HĐND tỉnh (thay b/cáo);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Sở GD&ĐT, KH-ĐT, TC, XD, TN&MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP-NC;
- Ng/c: TH, VHXH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Nghĩa

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

I. TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO

(Đơn vị tính: triệu đồng)

TT

Trường

Huyện (thành phố)

Các chuẩn đã đạt

Năm đạt chuẩn

Nội dung đầu tư và kinh phí

 

của huyện

của tỉnh

 

Nội dung đầu tư

Kinh phí

Nội dung đầu tư

Kinh phí

 

1

2

3

4

5

 

1

MN Phú Khương

TP. Bến Tre

x

x

x

x

x

2011

Trang bị đồ dùng đồ chơi trong lớp, đồ chơi ngoài trời.

150

 

 

 

2

MN Nguyễn Thế Hùng

Châu Thành

x

x

 

x

x

2011

Phòng bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp.

240

 

 

 

3

MN Châu Hòa

Giồng Trôm

x

x

x

x

x

2011

Xây dựng văn phòng, phòng HĐÂN, phòng học, Trang bị đồ chơi ngoài trời

3.947

 

 

 

4

MN Tân Thành Bình

Mỏ Cày Bắc

x

x

x

 

x

2011

 

 

Xây hàng rào, xây dựng nhà vệ sinh

350

 

5

MN Phú Thuận

Bình Đại

x

x

x

 

x

2012

Xây dựng vườn trường, nhà xe, sơn tường. Mua sắm trang thiết bị bên trong.

227

 

 

 

6

MG An Hóa

Châu Thành

 

x

 

x

x

2012

Xây dựng nhà bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và phục vụ bán trú.

315

 

 

 

7

MN Bình Phú

TP. Bến Tre

x

x

 

x

x

2012

Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp

150

 

 

 

8

MG Phước Tuy

Ba Tri

x

x

x

 

x

2012

Xây dựng phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, y tế, nhân viên, bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời

237

Xây thêm 2 phòng học ở điểm trung tâm.

730

 

9

MG An Thới

Mỏ Cày Nam

x

x

x

 

x

2012

Xây dựng 2 phòng học, 1 bếp ăn. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp.

1.030

 

 

 

10

MN Thạnh Phú

Thạnh Phú

x

x

x

 

x

2013

Xây dựng nhà bếp, sân vườn. Trang bị đồ chơi ngoài trời, trong lớp, trang bị phòng HĐAN, dụng cụ bếp ăn, nhà xe, nhà bảo vệ.

610

 

 

 

11

MG Bình Thới

Bình Đại

x

x

x

 

x

2013

Xây phòng y tế, phòng bảo vệ, nhà xe, vườn trường. Mua sắm trang thiết bị bên trong, đồ chơi ngoài trời.

490

 

 

 

12

MG Tân Lợi Thạnh

Giồng Trôm

 

 

x

x

x

2013

Xây dựng phòng chức năng, 4 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời.

2.200

 

 

 

13

MN Hoa Dừa

TP. Bến Tre

x

x

 

x

x

2013

Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp.

150

 

 

 

14

MG Hưng Khánh Trung A

Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

2013

Xây dựng nhà bếp và trang bị dụng cụ nhà bếp. Trang bị đồ chơi ngoài trời.

238

Xây hàng rào, nhà vệ sinh, phòng học, phòng chức năng.

800

 

15

MG Bảo Thuận

Ba Tri

x

x

x

 

x

2014

Xây dựng phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, y tế, nhân viên, bảo vệ, nhà xe. Trang bị đồ chơi ngoài trời.

379

Xây thêm 2 phòng học.

730

 

16

MG An Định

Mỏ Cày Nam

x

x

x

 

x

2014

Xây dựng 13 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp.

5.285

 

 

 

17

MN Mỹ Thạnh

Giồng Trôm

x

x

x

 

x

2014

Xây mới 5 phòng chức năng, 8 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời.

6.200

 

 

 

18

MN Vĩnh Thành

Chợ Lách

x

x

x

 

x

2014

Xây dựng vườn trường, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ bán trú, máy vi tính, đàn, truyền hình.

426

 

 

 

19

MN Mỹ Thạnh An

TP. Bến Tre

x

x

 

x

x

2014

Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp.

150

 

 

 

20

MG Phú Mỹ

Mỏ Cày Bắc

x

x

x

 

x

2015

Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp.

216

Xây dựng phòng học

300

 

21

MN Vĩnh Bình

Chợ Lách

x

x

x

 

x

2015

Xây dựng vườn trường, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời, kệ đồ chơi, truyền hình, dụng cụ bán trú, máy vi tính, đàn.

820

 

 

 

22

MG Thị Trấn

Ba Tri

x

x

x

 

x

2015

Xây dựng hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ. Mua sắm đồ chơi ngoài trời, trang thiết bị bán trú.

315

Xây thêm 12 phòng học, phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, nhân viên, y tế, nhà bếp

5.550

 

23

MN Sao Mai

TP. Bến Tre

x

x

 

x

x

2015

Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp.

150

 

 

 

24

MG Sơn Phú

Giồng Trôm

 

 

x

x

x

2015

Xây dựng 3 phòng chức năng, 2 phòng học, khu vệ sinh, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời.

1.700

 

 

 

25

MG Giao Hòa

Châu Thành

 

x

 

x

x

2015

Xây dựng nhà bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp, các trang thiết bị khác.

430

 

 

 

II. TRƯỜNG TIỂU HỌC

(Đơn vị tính: triệu đồng)

TT

Tên trường

Huyện (thành phố)

Năm đạt

Kinh phí đầu tư và kinh phí

Ghi chú

Mức 1

Mức 2

Của huyện

Của tỉnh

Đã CN

CN lại

CN mới

Nội dung đầu tư

Kinh phí

Nội dung đầu tư

Kinh phí

1

Phường 6

TP Bến Tre

2011

 

Xây dựng bếp ăn

136

 

 

2006

x

 

2

Nguyễn Trí Hữu

nt

2011

 

Xây dựng bếp ăn

136

 

 

2006

x

 

3

Nhơn Thạnh

nt

2011

 

 

 

 

 

 

 

x

4

Phú An Hòa

Châu Thành

2011

 

Nâng cấp sân trường

50

 

 

2006

x

 

5

Phú Đức

nt

2011

 

Nâng cấp sân trường

50

Xây 01 nhà VS, 01 nhà đa năng (SEQAP-2011)

600

2006

x

 

6

Quới Sơn

nt

2011

 

 

 

 

 

2006

x

 

7

Tân Thạch A

nt

2011

 

Nâng cấp sân trường

100

 

 

2006

x

 

8

Huỳnh Tấn Phát

Bình Đại

2011

 

 

 

 

 

2006

x

 

9

Phú Long

nt

2011

 

 

 

 

 

2006

x

 

10

Phú Thuận

nt

2011

 

 

 

Xây 04 phòng chức năng

1,536

 

 

x

11

Tân Hưng

Ba Tri

2011

 

Xây phòng thường trực, nâng cấp nhà vệ sinh

105

Xây 01 phòng chức năng (KCH-2011)

384

2006

x

 

12

Ng Đình Chiểu

nt

2011

 

Sửa chữa CSVC, xây phòng thường trực

235

Bổ sung phòng máy tính, 400 bàn ghế HS

550

2006

x

 

13

Lương Quới

Giồng Trôm

2011

 

Sửa chữa phòng học

160

 

 

2006

x

 

14

Bình Hòa

nt

2011

 

 

 

 

 

 

 

x

15

Sơn Định

Chợ Lách

2011

 

Sửa chữa nhỏ CSVC

60

 

 

2006

x

 

16

Long Thới A

nt

2011

 

Sửa chữa nhỏ CSVC

42

 

 

2006

x

 

17

Vĩnh Thành B

nt

2011

 

Nâng cấp sân, hàng rào

58

 

 

2006

x

 

18

Vĩnh Bình

nt

2011

 

Sửa chữa nhỏ CSVC

60

 

 

2006

x

 

19

Thị trấn Chợ Lách

nt

 

2011

Nâng cấp sân trường

35

 

 

2006

x

 

20

Nhuận Phú Tân 1

Mỏ Cày Bắc

2011

 

Làm hàng rào

50

 

 

 

 

x

21

Thị trấn Mỏ Cày

Mỏ Cày Nam

2011

 

Sửa chữa nhỏ

5

 

 

2006

x

 

22

Đa Phước Hội

nt

2011

 

Làm hàng rào

30

 

 

2006

x

 

23

Tân Trung

nt

2011

 

Nâng cấp 14 ph/học

140

 

 

2006

x

 

24

Thành Thới A 2

nt

2011

 

Làm hàng rào

25

 

 

 

 

x

25

Đại Điền

Thạnh Phú

2011

 

 

 

 

 

2006

x

 

26

Thạnh Phú

nt

2011

 

Sửa chữa nhỏ

20

 

 

2006

x

 

27

Mỹ An

nt

2011

 

Nâng cấp các phòng chức năng

120

 

 

 

 

x

28

Phú Nhuận

TP Bến Tre

2012

 

 

 

 

 

 

 

x

29

Nguyễn Trí Hữu

nt

 

2012

 

 

 

 

2011

x

 

30

Trần Văn Ơn

Châu Thành

2012

 

Nâng cấp sân trường

50

 

 

2007

x

 

31

Hữu Định

nt

2012

 

Sửa chữa nhỏ

50

Xây 03 phòng học, 06 phòng chức năng (KCH-2012)

3,456

2007

x

 

32

Vang Quới Đông

Bình Đại

2012

 

Nâng cấp sân, hàng rào

150

 

 

 

 

x

33

Tân Mỹ

Ba Tri

2012

 

 

 

Xây 06 phòng học (KCH-2012)

2,304

2007

x

 

34

Phú Lễ

nt

2012

 

Nâng cấp sân trường

100

Bổ sung 80 bàn ghế HS

80

 

 

x

35

Phước Tuy

nt

2012

 

Xây phòng thường trực

85

Xây 3 phòng chức năng (KCH-2011), trang bị 180 bộ bàn HS

1,332

 

 

x

36

Phong Mỹ

Giồng Trôm

2012

 

Nâng cấp sân, hàng rào

150

 

 

 

 

x

37

Phú Phụng

Chợ Lách

2012

 

Làm hàng rào

20

 

 

2007

x

 

38

Phú Sơn

nt

2012

 

Sửa chữa CSVC

33

 

 

2007

x

 

39

Phước Mỹ Trung

Mỏ Cày Bắc

2012

 

 

 

Xây 01 nhà đa năng (SEQAP-2011)

600

 

 

x

40

An Thạnh 1

Mỏ Cày Nam

2012

 

Bổ sung bàn ghế

35

 

 

 

 

x

41

Thạnh Phong B

Thạnh Phú

2012

 

Nâng cấp sân trường

30

Xây 02 phòng chức năng (KCH-2012)

668

 

 

x

42

Quới Thành

Châu Thành

2013

 

Nâng cấp sân trường

100

Xây 03 phòng học (SEQAP-2012)

1,000

2008

x

 

43

Tam Phước

nt

 

2013

Nâng cấp bếp ăn

100

 

 

2010

x

 

44

Phú Ngãi

Ba Tri

2013

 

Nâng cấp sân, xây phòng thường trực

185

Bổ sung 50 bàn ghế HS

50

 

 

x

45

Ng Ngọc Thăng

Giồng Trôm

2013

 

 

 

 

 

2008

x

 

46

Châu Bình 2

nt

2013

 

 

 

 

 

 

 

x

47

Tân Thiềng A

Chợ Lách

2013

 

Nâng cấp sân trường

80

Xây 17 phòng học (KCH-2012)

6,528

2008

x

 

48

Tân Phú Tây

Mỏ Cày Bắc

2013

 

 

 

Xây 04 phòng chức năng (KCH-2011)

1,536

 

 

x

49

An Điền

Thạnh Phú

2013

 

Sửa cổng trường, làm bếp ăn

95

Xây 10 phòng học (KCH-2012), xây 01 nhà đa năng (SEQAP-2012)

4,440

2008

x

 

50

Phường 7

TP Bến Tre

2014

 

 

 

 

 

2009

x

 

51

Tân Thạch B

Châu Thành

2014

 

Xây dựng bếp ăn

120

Xây 06 phòng học (KCH-2012)

2,304

2009

x

 

52

Long Hòa

Bình Đại

2014

 

 

 

Xây 06 phòng học (KCH-2012). Xây 01 nhà đa năng, (SEQAP-2011)

2,904

 

 

x

53

Huỳnh Tấn Phát

nt

 

2014

Nâng cấp 3 phòng học

100

Xây 4 phòng chức năng, trang bị mới 01 phòng máy tính

1,686

2011

x

 

54

Phong Nẫm

Giồng Trôm

2014

 

 

 

 

 

2009

x

 

55

Ng Ngọc Thăng

nt

 

2014

Mở rộng mặt bằng, xây nhà ăn, láng sân

220

Xây 01 nhà vệ sinh (SEQAP-2011)

100

2013

x

 

56

Vĩnh Thành A

Chợ Lách

2014

 

Sửa chữa CSVC

40

Xây 09 phòng học (KCH-2012)

3,456

 

 

x

57

Thanh Tân 2

Mỏ Cày Bắc

2014

 

 

 

Xây 05 phòng học ở điểm lẻ (KCH-2012)

1,920

2009

x

 

58

Tân Hội

Mỏ Cày Nam

2014

 

 

 

Xây 06 phòng học, 08 chức năng (KCH-2013). Xây 04 phòng học, 03 nhà vệ sinh (SEQAP-2012)

7,176

2009

x

 

59

Cẩm Sơn 1

Mỏ Cày Nam

2014

 

Bổ sung bàn ghế, thiết bị văn phòng

40

Xây 04 phòng học (KCH-2013)

1,536

 

 

x

60

Bình Phú

TP Bến Tre

2015

 

 

 

 

 

 

 

x

61

Mỹ Thạnh An

nt

 

2015

 

 

 

 

2010

x

 

62

Tiên Thủy A

Châu Thành

2015

 

Nâng cấp hàng rào

100

Xây 14 phòng học, 01 phòng chức năng (KCH-2012)

5,760

2010

x

 

63

Bình Thới

Bình Đại

2015

 

Xây nhà ăn bán trú

200

Xây 03 phòng học (KCH-2012)

1,152

2010

x

 

64

Thị trấn Bình Đại

nt

2015

 

Xây nhà ăn bán trú

200

Xây 02 phòng học (KCH-2012), trang bị phòng máy tính

918

2010

x

 

65

Bảo Thuận

Ba Tri

2015

 

 

 

Xây 06 phòng học, 08 phòng chức năng (KCH-2013)

5,376

2010

x

 

66

Ng Đình Chiểu

nt

 

2015

Sửa chữa CSVC

50

 

 

2011

x

 

67

Vĩnh Hòa

nt

2015

 

Sửa chữa CSVC, xây phòng thường trực

97

 

 

 

 

x

68

Châu Bình 1

Giồng Trôm

2015

 

 

 

 

 

2010

x

 

69

Châu Bình 2

nt

2015

 

 

 

 

 

 

 

x

70

An Định 1

Mỏ Cày Nam

 

2015

 

 

 

 

2010

x

 

71

Hương Mỹ 1

nt

2015

 

Bổ sung bàn ghế, thiết bị văn phòng

60

Xây 11 phòng học (KCH-2013)

4,224

 

 

x

72

Thạnh Phú

nt

 

2015

 

 

 

 

2011

x

 

III. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

TT

Trường

Huyện (thành phố)

Các chuẩn đã đạt

Năm đạt chuẩn

Nội dung đầu tư và kinh phí

 

của huyện

của tỉnh

 

Nội dung đầu tư

Kinh phí

Nội dung đầu tư

Kinh phí

 

1

2

3

4

5

 

1

Tân Thủy

Ba Tri

x

x

x

x

x

2011

 

 

 

 

 

2

Lương Phú

Giồng Trôm

x

x

x

x

x

2011

 

 

Trang bị bàn ghế, bổ sung máy vi tính, máy chiếu; xây tường rào, hệ thống cấp thoát nước

370

 

3

Sơn Đông

TP.Bến Tre

x

x

x

x

x

2011

 

 

 

 

 

4

Thanh Tân

Mỏ Cày Bắc

x

x

x

x

x

2011

 

 

 

 

 

5

Vĩnh Bình

Chợ Lách

x

x

x

x

x

2011

 

 

 

 

 

6

Tân Thiềng

Chợ Lách

x

x

x

x

x

2011

 

 

 

 

 

7

Thành Thới A

Mỏ Cày Nam

x

x

x

x

x

2012

 

 

 

 

 

8

Tân Trung

Mỏ Cày Nam

x

x

x

x

x

2012

 

 

 

 

 

9

Vang Quới

Bình Đại

x

x

x

 

x

2012

 

 

Xây mới 16 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

5.920

 

10

Giao Thạnh

Thạnh Phú

x

x

x

x

x

2012

 

 

 

 

 

11

Minh Đức

Mỏ Cày Nam

x

x

x

x

x

2012

 

 

 

 

 

12

An Thạnh

Mỏ Cày Nam

x

x

x

x

x

2012

 

 

 

 

 

13

Tân Thanh Tây

Mỏ Cày Bắc

x

x

x

x

x

2013

 

 

 

 

 

14

An Điền

Thạnh Phú

x

x

x

 

x

2013

 

 

Xây mới 8 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

2.960

 

15

Thuận Điền

Giồng Trôm

x

x

x

 

x

2013

Xây dựng các phòng chức năng, bổ sung máy vi tính

180

 

 

 

16

Định Trung

Bình Đại

x

x

x

 

x

2013

 

 

Xây mới 8 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

2.960

 

17

Thành Thới B

Mỏ Cày Nam

x

x

 

x

x

2013

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém

 

 

 

 

18

Hương Mỹ

Mỏ Cày Nam

x

x

 

x

x

2013

 

 

 

 

 

19

Phú Ngãi

Ba Tri

x

x

 

x

x

2014

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém.

 

Xây mới 20 phòng học, phòng chức năng (KCH-2010)

2.700

 

20

Long Thới

Chợ Lách

x

x

x

 

x

2014

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém.

 

Xây mới 18 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

6.660

 

21

Hưng Phong

Giồng Trôm

x

x

x

 

x

2014

Bổ sung trang thiết bị các phòng chức năng

400

 

 

 

22

Khánh Thạnh Tân

Mỏ Cày Bắc

x

x

 

 

x

2014

 

 

Xây mới 6 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

 

 

23

Tân Lợi Thạnh

Giồng Trôm

x

x

x

 

x

2014

Xây dựng hệ thống cấp thoát nước

150

Xây mới 6 phòng chức năng (KCH-2012)

2.220

 

24

Tân Phong

Thạnh Phú

x

x

x

 

x

2014

 

 

Xây mới 14 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

5.180

 

25

Tiên Thủy

Châu Thành

x

x

x

 

x

2015

 

 

Xây mới 35 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

12.950

 

26

Tân Phú

Châu Thành

x

x

x

 

x

2015

 

 

Xây mới 34 phòng học, phòng chức năng (KCH-2013)

4.440

 

27

Phước Mỹ Trung

Mỏ Cày Bắc

x

x

x

 

x

2015

 

 

Xây mới 20 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012, 2013)

7.400

 

28

Tân Thanh

Giồng Trôm

x

x

x

 

x

2015

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém.

450

Xây mới 2 phòng chức năng (KCH-2012)

740

 

29

An Thới

Mỏ Cày Nam

x

x

 

 

x

2015

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém.

 

Mở rộng diện tích 2.500m2. Xây mới 4 phòng chức năng (KCH-2013)

1.480

 

30

Tân Phú Tây

Mỏ Cày Bắc

x

x

 

 

x

2015

Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém.

 

Xây mới 18 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012)

6.660

 

IV. CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TT

Trường

Huyện (thành phố)

Các chuẩn đã đạt

Năm đạt chuẩn

Nội dung đầu tư và kinh phí

 

của xã, huyện

của tỉnh

 

Nội dung đầu tư

Kinh phí

Nội dung đầu tư

Kinh phí

 

1

2

3

4

5

 

1

Lê Anh Xuân

Mỏ Cày Bắc

x

x

 

x

x

2011

Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém

-

 

 

 

2

Châu Thành B

Châu Thành

x

x

 

x

x

2012

Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém

 

 

 

 

3

Trương Vĩnh Ký

Chợ Lách

x

x

 

x

x

2013

Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém

 

 

 

 

4

Huỳnh Tấn Phát

Bình Đại

x

x

 

x

x

2013

Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém

 

 

 

 

5

Phan Thanh Giản

Ba Tri

x

x

x

 

x

2014

Giảm quy mô học sinh; kéo giảm học sinh yếu kém

 

 

 

 

6

Ngô Văn Cấn

Mỏ Cày Bắc

x

x

 

 

x

2015

Xây dựng mới (KCH-2012)

 

 

44.700

 

 

PHỤ LỤC II

KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA 2011-2015

 

2011

2012

2013

2014

2015

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

KCH

Khác

KCH

Khác

KCH

Khác

KCH

Khác

KCH

Khác

Mầm non

4687

350

4337

2689

730

1959

4488

800

3688

13170

730

12440

9481

5850

3631

Tiểu học

7162

3070

4092

9233

8530

703

14114

13554

560

23288

22768

520

18137

17430

707

Trung học cơ sở

370

370

-

5920

5920

-

26100

25920

180

17310

16760

550

34120

33670

450

Trung học phổ thông

-

-

-

44700

44700

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Tổng cộng

12219

3790

8429

62542

59880

2662

47702

40274

4428

53768

40258

13510

61738

56950

4788

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2011 xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 159/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 13/01/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trương Văn Nghĩa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản