Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1577/KH-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Kế hoạch số 8725/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển mới 5.000 doanh nghiệp và xây dựng 100 doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 c ủa Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “xác định chỉ số đánh giá mức đ ộ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VỪA, NHỎ
- Triển khai đánh giá và áp dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mục tiêu kép: vừa giúp từng doanh nghiệp xác định được mình đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi số để có lộ trình, kế hoạch, giải pháp chuyển đổi số phù hợp, giúp doanh nghiệp phát triển nhanh hơn, mạnh hơn; vừa tạo được bức tranh tổng thể về chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương phục vụ công tác quản lý và chính sách phát triển.
- Tạo lập được cơ sở dữ liệu chuyển đổi số doanh nghiệp với các thông tin, số liệu xác thực để giúp các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tạo cơ sở để các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương, đồng thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả quá trình triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; xác định, phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Triển khai đánh giá và áp dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, trong tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, với các quy mô khác nhau (siêu nhỏ, nhỏ, vừa,..).
- Các cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
III. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo 06 trụ cột gồm: (1) Trải nghiệm số cho khách hàng, (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp, và (6) Dữ liệu và tài sản thông tin với tổng số gồm 10 chỉ số thành phần và 60 tiêu chí cụ thể (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Các mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
Mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp được chia thành các cấp độ c ụ thể như sau:
a) Mức 0 - Chưa chuyển đổi số: doanh nghiệp hầu như chưa có hoạt động nào hoặc có nhưng không đáng kể các hoạt động chuyển đổi số;
b) Mức 1 - Khởi động: Doanh nghiệp đã có một số hoạt động ở mức độ khởi động việc chuyển đổi số của doanh nghiệp;
c) Mức 2 - Bắt đầu: Doanh nghiệp đã nhận thức được sự quan trọng của chuyển đổi số theo các trụ cột và bắt đầu có các hoạt động chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng trụ cột của chuyển đổi số. Chuyển đổi số bắt đầu đem lại lợi ích trong hoạt động của doanh nghiệp cũng như trải nghiệm của khách hàng;
d) Mức 3 - Hình thành: Việc chuyển đổi số doanh nghiệp đã cơ bản được hình thành theo các trụ cột ở các bộ phận, đem lại lợi ích và hiệu quả thiết thực cho các hoạt động của doanh nghiệp cũng như trải nghiệm của khách hàng. Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 3 là bắt đầu hình thành doanh nghiệp số;
đ) Mức 4 - Nâng cao: Chuyển đổi số của doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ liệu số giúp tối ưu nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách hàng. Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 4 cơ bản trở thành doanh nghiệp số với một số mô thức kinh doanh chính dựa trên nền tảng số và dữ liệu số;
e) Mức 5 - Dẫn dắt: Chuyển đổi số doanh nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện, doanh nghiệp thực sự trở thành doanh nghiệp số với hầu hết phương thức kinh doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu dựa trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp có khả năng dẫn dắt chuyển đổi số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ tinh.
3. Thang điểm và phương pháp đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp
- Tổng điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa là 320 điểm, được chia cho các trụ cột theo các mức từ 0 đến 5, trong đó thang điểm tối đa (mức 5) của các trụ cột như sau: (1) Trải nghiệm khách hàng: 65 điểm; (2) Chiến lược số: 25 điểm; (3) Hạ tầng và công nghệ số: 80 điểm; (4) Vận hành: 65 điểm; (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp: 50 điểm; (6) Dữ liệu và tài sản thông tin: 35 điểm.
- Việc đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp trước hết được thực hiện theo từng trụ cột. Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các tiêu chí thuộc trụ cột, đối chiếu với thang điểm đánh giá trong Bảng thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa để xác định mức độ chuyển đổi số của trụ cột đó.
- Mức độ chuyển đổi số tổng thể của doanh nghiệp sẽ được xác định căn cứ trên tổng hợp điểm đánh giá của các trụ cột và mức độ chuyển đổi số của từng trụ cột.
- Chi tiết thang điểm và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được hướng dẫn cụ thể trong Phụ lục 1.
IV. ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Các doanh nghiệp thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình để xác định sự sẵn sàng và mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính toàn diện, khách quan, việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp sẽ bao gồm các hình thức: do doanh nghiệp tự đánh giá; do tổ chức hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá; do Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chức năng được Bộ Thông tin và Truyền thông ủy quyền đánh giá.
Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp, cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu liên quan đến các tiêu chí đánh giá để các chuyên gia, tổ chức tư vấn hoặc đơn vị chức năng thực hiện đánh giá. Đối với các tiêu chí do các doanh nghiệp cung cấp số liệu để đánh giá, nếu doanh nghiệp không cung cấp được thông tin, số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối với tiêu chí tương ứng đó sẽ có thể bị chấm là 0 điểm.
Các doanh nghiệp, chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn (Cổng đánh giá) để sử dụng phần mềm công cụ đánh giá tự động. Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp, chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng nhập theo tài khoản được cấp và tiến hành nhập các thông tin, số liệu của doanh nghiệp được đánh giá theo từng tiêu chí vào trường thông tin tương ứng trên Cổng đánh giá, Phần mềm công cụ đánh giá của Cổng đánh giá sẽ tự động tính toán điểm số căn cứ theo thông tin, số liệu nhập vào. Điểm số này được tự động thay đổi khi các thông tin, số liệu đầu vào được cập nhật, chỉnh sửa. Căn cứ vào kết quả tổng hợp điểm số các tiêu chí, Phần mềm công cụ đánh giá sẽ hỗ trợ xác định mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột cũng như tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả đánh giá sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định và công nhận.
1. Tự đánh giá của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tự nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của mình theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột như quy định tại Phụ lục 1. Điểm tự đánh giá của doanh nghiệp được thể hiện ở cột "Doanh nghiệp tự đánh giá" trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
2. Đánh giá của chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn độc lập
Các doanh nghiệp có thể hợp đồng với chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập để thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập là chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp đã được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận, và không phải là người ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm tại doanh nghiệp hoặc là đơn vị thành viên của doanh nghiệp.
Căn cứ kết quả khảo sát tại doanh nghiệp, chuyên gia, đơn vị tư vấn thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột theo quy định. Điểm chuyên gia, đơn vị tư vấn đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Chuyên gia độc lập đánh giá” trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp được đánh giá.
3. Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin
Các doanh nghiệp có thể đăng ký đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức khảo sát tại doanh nghiệp, thu thập, nhập thông tin số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm d o Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá”.
Sở Thông tin và Truyền thông đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp được đánh giá.
4. Đánh giá và chứng nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thẩm định, đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp và đánh giá của tư vấn độc lập hoặc đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông. Căn cứ theo kết quả thẩm định, điểm đánh giá từng tiêu chí của doanh nghiệp có thể được điều chỉnh. Trường hợp cần thiết Bộ Thông tin và Truyền thông có thể tổ chức đánh giá trực tiếp đối với doanh nghiệp. Điểm do Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá” trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp tại Phụ lục 1 Quyết định này.
Doanh nghiệp đã được Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, đánh giá sẽ được cấp Chứng nhận mức độ chuyển đổi số và được sử dụng Chứng nhận này để quảng cáo thương hiệu cũng như đăng ký tham gia các chương trình chuyển đổi số doanh nghiệp và các đề án chuyển đổi số của cơ quan nhà nước.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (mục tiêu, nội dung của Bộ chỉ số, lợi ích cho doanh nghiệp, hướng dẫn áp dụng, hỏi đáp...), về Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vinh danh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
2. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Thu thập, tổng hợp danh sách doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp để áp dụng Bộ chỉ số, định kỳ tự thực hiện đánh giá và đề nghị chuyên gia, đơn vị tư vấn hỗ trợ đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số và lấy chứng nhận mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
- Thực hiện tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp về Nghị quyết, kế hoạch chuyển đổi số, định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số và về phát triển kinh tế số của doanh nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
- Phối hợp tổ chức khảo sát, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ việc tuyên truyền, vận động và thực hiện chuyển đổi số, đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để phối hợp tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng doanh nghiệp với Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch, kết nối cung - cầu theo từng ngành, lĩnh vực.
- Hỗ trợ tư vấn đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, mục tiêu và các điều kiện để thực hiện chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, phần mềm ứng dụng chuyển đổi số để triển khai thử nghiệm, tiến tới triển khai chính thức các giải pháp nền tảng.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến.
5. Tổ chức hội thảo, hội nghị tập huấn về chuyển đổi số
- Xây dựng tài liệu, cẩm nang về chuyển đổi số doanh nghiệp; Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp qua đó nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về chuyển đổi số, về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, lựa chọn, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số.
HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp SMEs) nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tạo cơ sở để các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương, đồng thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả quá trình triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh.
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về thực hiện chuyển đổi số, làm nền tảng vững chắc, tiến tới đột phá để vươn xa. Chuyển đổi nhận thức về sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số trong quản lý vận hành và hoạt động của doanh nghiệp để đạt được những lợi ích lớn.
Giúp doanh nghiệp thấy được việc tham gia vào tiến trình chuyển đổi số là một sự thay đổi cần thiết để thành công và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Bến Tre.
Nâng cao hiệu quả quản trị và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ cách chuyển đổi số. Từ đó tạo sự lan tỏa thực hiện chuyển đổi số trong cộng đồng doanh nghiệp tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Tỉnh ủy.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2025: trên địa bàn tỉnh có 20% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 15% doanh nghiệp SMEs được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 15% doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 15% doanh nghiệp SMEs có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
- Phấn đấu đến năm 2030: trên địa bàn tỉnh có 40% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 30% doanh nghiệp SMEs được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 30% doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 30% doanh nghiệp SMEs có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
3. Đối tượng
- Các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã, hộ kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các doanh nghiệp nền tảng số, cơ quan, tổ chức, hiệp hội, viện, trường có các công nghệ số, nền tảng số, và các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện khảo sát đề ra các giải pháp chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs
- Tiến hành thực hiện khảo sát với trên phạm vị vi mô, vĩ mô tổng thể kinh tế doanh nghiệp của các SMEs để nắm bắt các yêu cầu thiết thực chuyển đổi số của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.
- Tìm kiếm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ dành riêng cho doanh nghiệp SMEs thực hiện chuyển đổi số.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số và Kế hoạch này cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức: xây dựng tài liệu, báo giấy, báo điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, Cổng/trang thông tin điện tử, các hội thảo, hội nghị, hội thi có nội dung liên quan đến hoạt động chuyển đổi số và các hình thức khác.
- Vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn.
- Xây dựng các tài liệu truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số bằng các hình thức như: Sổ tay chuyển đổi số; các video; phóng sự, tin bài về chuyển đổi số.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Tổ chức đào tạo, tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo kỹ năng sử dụng và khai thác hiệu quả các nền tảng số.
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để chuyển đổi số.
- Tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các nền tảng số để tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số.
- Triển khai các Chuỗi sự kiện hội thảo lớn nhỏ, các chương trình kết nối tư vấn - trải nghiệm tại địa bàn tỉnh hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ phát triển website thương mại điện tử cho doanh nghiệp (bao gồm: website, hosting, tên miền…): hỗ trợ doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 5.000.000 đồng/doanh nghiệp, hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng chữ ký số trong doanh nghiệp: hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký mới chữ ký số, hỗ trợ doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 1.000.000 đồng/doanh nghiệp, hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử, tham gia các sàn thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch kết nối cung - cầu theo từng ngành/lĩnh vực, kê khai bảo hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn điện tử….
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến.
- Triển khai chuyển đổi số thành công cho ít nhất 2 doanh nghiệp tiên phong, làm tư liệu truyền thông.
- Triển khai gói tài trợ “Doanh nghiệp thế hệ mới” và “Cộng đồng Doanh nghiệp 4.0.
- Tiếp cận và tư vấn với các hợp tác xã tại địa phương để ký kết các thỏa thuận mở gian hàng trên sàn thương mại điện tử; Hỗ trợ các công tác về marketing giúp gia tăng sản lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử.
(Đính kèm Phụ lục 2 nhiệm vụ thực hiện)
1. Kinh phí thực hiện xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp thuộc Đề án Chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chức năng của nhà nước chủ trì thực hiện hàng năm được bảo đảm trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có)[1].
2. Kinh phí thực hiện chương trình hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 từ nguồn ngân sách nhà nước; từ nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành[2].
3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch này được thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức hướng dẫn triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và các nội dung khác thuộc Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, bố trí nguồn lực để triển khai Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số và đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các giải pháp, nhiệm vụ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê tại doanh nghiệp, thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ triển khai Đề án “xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn để sử dụng phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp được đánh giá.
- Tăng cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm các thông tin xấu, sai sự thật về các nội dung của Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số; Phối hợp Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty Cổ phần FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông và phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số và nội dung Kế hoạch này.
- Vận động các doanh nghiệp Viễn thông, công nghệ thông tin, các doanh nghiệp cung cấp nền tảng chuyển đổi số xuất sắc tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh chuyển đổi số.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của nhà nước đối với doanh nghiệp về công nghệ, tư vấn và chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp có liên quan; hằng năm phối hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số và phát triển kinh tế số; Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp chuyển đổi số, hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu thập, thống kê kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hướng dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và tham gia chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Công thương, Công ty Cổ phần FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương.
- Cập nhật, phổ biến các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp SMEs nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh dựa trên các nền tảng công nghệ số.
3. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của nhà nước đối với doanh nghiệp về công nghệ, tư vấn và chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp có liên quan; hằng năm phối hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số và phát triển kinh tế số; Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp chuyển đổi số, hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu thập, thống kê kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hướng dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và tham gia chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty Cổ phần FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp SMEs của Trung ương.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cấp thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm thực hiện các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này theo quy định hiện hành
5. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý về Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, thúc đẩy doanh nghiệp tự thực hiện hoặc đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tư vấn hỗ trợ định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số của mình trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chuyển đổi số cho doanh nghiệp và bố trí nguồn lực phối hợp triển khai.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp định kỳ hằng năm thực hiện chế độ báo cáo kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số theo quy định.
- Giới thiệu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh. Phối hợp với Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công ty Cổ phần FPT thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử, chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
6. Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- Tuyên truyền, quảng bá về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, mở các chuyên trang, chuyên mục thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vinh danh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
7. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Đầu tư cho nghiên cứu phát triển, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ của tỉnh.
- Tiên phong trong hoạt động chuyển đổi số, dẫn dắt cộng đồng doanh nghiệp tỉnh chuyển đổi số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết, đặt hàng đối với các Viện, Trường đại học, Trung tâm nghiên cứu để ứng dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị nghiệp vụ thường xuyên tuyên truyền về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp qua các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đôn đốc, thúc đẩy doanh nghiệp trên địa bàn tự thực hiện hoặc đề nghị tư vấn hỗ trợ định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá hiệu quả chuyển đổi số và có kế hoạch, lộ trình chuyển đổi số phù hợp. Tổ chức tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức căn cứ Kế hoạch Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời đề xuất (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar) là: (1) Trải nghiệm số cho khách hàng. (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp và (6) Dữ liệu và tài sản thông tin.
Trong mỗi trụ cột có các chỉ số thành phần, trong mỗi chỉ số thành phần c ó các tiêu chí (10 chỉ số thành phần và 60 tiêu chí). Sơ đồ cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được mô tả như Hình 1.
Hình 1. Cấu trúc chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng
Trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng gồm 02 chỉ số thành phần, 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1. Chỉ số Hiện diện trực tuyến:
Gồm 09 tiêu chí: Tần suất cập nhật website của doanh nghiệp; Tần suất hoạt động mạng xã hội của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp; Tần suất sử dụng sàn thương mại điện tử để bán sản phẩm của doanh nghiệp (B2C, B2B, B2G[3]); Tỷ lệ doanh thu mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hàng năm; Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm; Tần suất cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số của doanh nghiệp; Tỷ lệ doanh nghiệp có các cuộc giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh số; Doanh nghiệp cung cấp công cụ/tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý muốn.
1.2. Chỉ số Hoạt động trực tuyến
Gồm 04 tiêu chí: Tần suất tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số; Tần suất tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số; Tần suất sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến của doanh nghiệp; Mức độ doanh nghiệp mua sắm hàng hóa trực tuyến.
2. Trụ cột Chiến lược số
Trụ cột Chiến lược số gồm 01 chỉ số thành phần và 01 tiêu chí: Doanh nghiệp đã xây dựng chiến lược/kế hoạch chuyển đổi số.
3. Trụ cột Hạ tầng và Công nghệ số
Trụ cột Hạ tầng và Công nghệ số gồm 02 chỉ số thành phần và 16 tiêu chí, cụ thể như sau:
3.1. Chỉ số Kết nối mạng
Gồm 02 tiêu chí: Kết nối tới mạng Internet băng thông rộng; Kết nối internet không dây.
3.2. Chỉ số Hạ tầng Công nghệ thông tin - truyền thông
Gồm 14 tiêu chí: Công nghệ số cơ bản (Mạng Intranet; Giải pháp lưu trữ bản ghi hồ sơ điện tử; Hóa đơn điện tử; Giải pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số); Công nghệ số nâng cao (Giải pháp điện toán đám mây; Hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ; Hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường; Thiết bị, giải pháp IoT; Công nghệ Blockchain); Công nghệ số phục vụ sản xuất (Robot hoặc máy in 3D; Các quy trình tự động hóa; Các công nghệ nhận diện thương hiệu và sản phẩm tự động/chuyên biệt trong chuỗi cung ứng; Quản lý chuỗi cung ứng hoặc các đối tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa).
4. Trụ cột Vận hành
Trụ cột vận hành gồm 02 chỉ số thành phần và 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
4.1. Chỉ số Chính sách Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT)
Gồm 06 tiêu chí: Chính sách bảo mật ICT; Chính sách bảo vệ dữ liệu; Chính sách bảo đảm chất lượng; Chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động; Tần suất doanh nghiệp nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm: Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT.
4.2. Chỉ số Nguồn nhân lực
Gồm 07 tiêu chí: Cơ cấu tổ chức nhân sự (IT[4] chuyên trách của doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM[5]; Tỷ lệ nhân viên đảm nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp giải pháp làm việc từ xa), Kỹ năng nhân viên (Doanh nghiệp đào tạo nhân viên về lĩnh vực ICT; Doanh nghiệp tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến; Doanh nghiệp xây dựng kho tri thức và chuyên môn).
5. Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp
Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp gồm 02 chỉ số thành phần và 10 tiêu chí, cụ thể như sau:
5.1. Chỉ số Sử dụng Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT)
Gồm 05 tiêu chí: Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho công việc; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc; Sử dụng email tên miền Doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office; Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp trực tuyến.
5.2. Chỉ số Cơ sở hạ tầng R&D (Nghiên cứu và phát triển)
Gồm 05 tiêu chí: Bộ phận R&D của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư hàng năm cho mảng R&D của doanh nghiệp; Doanh nghiệp sở hữu bằng sáng chế/nhãn hiệu riêng; Đánh giá về năng lực đổi mới trong nội bộ của doanh nghiệp; Doanh nghiệp hợp tác sáng tạo với các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá.
6. Trụ cột Dữ liệu và tài sản thông tin
Trụ cột Dữ liệu và tài sản thông tin gồm 01 chỉ số thành phần và 07 tiêu chí, cụ thể như sau:
6.1. Chỉ số Sử dụng và quản trị dữ liệu
Gồm 07 tiêu chí: Doanh nghiệp có sở hữu Cơ sở dữ liệu (CSDL) riêng của mình; Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng dữ liệu lớn; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản lý CSDL; Doanh nghiệp có phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua các kênh số; Doanh nghiệp đã tạo ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu thị dữ liệu hay Công cụ quản trị tri thức; Doanh nghiệp có sử dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định.
II. Thang điểm và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Thang điểm
Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện trong Bảng sau đây.
Bảng 1: Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
TT | Chỉ số | Số lượng tiêu chí | Thang điểm tối đa | ||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | |||
Đánh giá tổng thể | 60 | 64 | 128 | 192 | 256 | 320 | |
1 | Trải nghiệm số cho khách hàng | 13 | 13 | 26 | 39 | 52 | 65 |
2 | Chiến lược số | 1 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 |
3 | Hạ tầng và Công nghệ số | 16 | 16 | 32 | 48 | 64 | 80 |
4 | Vận hành | 13 | 13 | 26 | 39 | 52 | 65 |
5 | Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp | 10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
6 | Dữ liệu và tài sản thông tin | 7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 |
Biểu đồ biểu diễn cấu trúc thang điểm của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo từng trụ cột và điểm đánh giá tổng thể được thể hiện trong hình sau đây.
Hình 1. Cấu trúc thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
2. Phương pháp đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số doanh ng hiệ p nhỏ và vừa
Tùy theo kết quả đánh giá (điểm tổng đạt được của tất cả các tiêu chí) doanh nghiệp sẽ được xếp loại mức độ chuyển đổi số theo nguyên tắc sau:
2.1. Đánh giá từng trụ cột
Căn cứ vào kết quả đánh giá điểm tổng đạt được của các tiêu chí trong trụ cột, đối chiếu với thang điểm đánh giá trong Bảng 1 để xếp loại Trụ cột đó đang ở mức nào trong 5 mức: Mức 1 - Khởi động; Mức 2 - Bắt đầu; Mức 3 - Hình thành: Mức 4 - Nâng cao; Mức 5 - Dẫn dắt.
Bảng 2: Thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mức độ | Thang điểm đánh giá theo từng trụ cột | Mức độ chuyển đổi số |
0 | Nhỏ hơn 10% điểm tối đa từng trụ cột | Chưa khởi động |
1 | Từ trên 10% đến 20% điểm tối đa từng trụ cột | Khởi động |
2 | Trên 20% đến 40% điểm tối đa từng trụ cột | Bắt đầu |
3 | Trên 40% đến 60% điểm tối đa từng trụ cột | Hình thành |
4 | Trên 60% đến 80% điểm tối đa từng trụ cột | Nâng cao |
5 | Trên 80% đến 100% điểm tối đa từng trụ cột | Dẫn dắt |
Ví dụ: Doanh nghiệp có tổng điểm của trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng là 39 điểm thì sẽ được đánh giá: “trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng của doanh nghiệp đạt mức 3 - đã hình thành”.
Ngoài 5 mức chuyển đổi số này, sẽ có một mức nữa là mức 0 - mức chưa khởi động chuyển đổi số. Đây là mức đánh giá đối với doanh nghiệp mà hầu như chưa có động thái gì cho chuyển đổi số.
2.2. Đánh giá tổng thể
- Mức 0 - Chưa khởi động chuyển đổi số: Điểm tổng tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 20 điểm;
- Mức 1- Khởi động: Điểm tổng tối đa trên 20 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 1 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 1;
- Mức 2 - Bắt đầu: Điểm tổng tối đa trên 64 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 2 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 2;
- Mức 3 - Hình thành: Điểm tối đa trên 128 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 3 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 3;
- Mức 4 - Nâng cao: Điểm tối đa trên 192 điểm, có tối thiểu 5 trụ cột đạt mức 4 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 4;
- Mức 5 - Dẫn dắt: Điểm tối đa từ trên 256 cả 6 trụ cột đều đạt mức 5.
III. Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
STT | Trụ cột / Chỉ số thành phần | Tiêu chí | Thang điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | |||
DN tự đánh giá | Tư vấn đánh giá | Sở TTTT đánh giá | Bộ TTTT đánh giá | ||||
I | Trải nghiệm số cho khách hàng | 65 |
|
|
|
| |
1.1 | Hiện diện trực tuyến | 45 |
|
|
|
| |
1.1.1 | Tiếp thị điện tử | Tần suất doanh nghiệp cập nhật website riêng | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
1.1.2 | Tần suất doanh nghiệp có hoạt động trên mạng xã hội |
|
|
|
| ||
1.1.3 | Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
1.1.4 | Thương mại điện tử | Tần suất doanh nghiệp sử dụng sàn Thương mại điện tử để bán sản phẩm (B2C, B2B, B2G) |
|
|
|
| |
1.1.5 | Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hàng năm |
|
|
|
| ||
1.1.6 | Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm |
|
|
|
| ||
1.1.7 | Tần suất doanh nghiệp cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số |
|
|
|
| ||
1.1.8 | Mức độ giao tiếp của doanh nghiệp với khách hàng thông qua các kênh số |
|
|
|
| ||
1.1.9 | Khả năng của doanh nghiệp trong việc cung cấp công cụ /tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý muốn |
|
|
|
| ||
1.2 | Hoạt động trực tuyến | 20 |
|
|
|
| |
1.2.1 | Hoạt động trực tuyến | Tần suất doanh nghiệp tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số. | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
1.2.2 | Tần suất doanh nghiệp tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số |
|
|
|
| ||
1.2.3 | Tần suất doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến |
|
|
|
| ||
1.2.4 | Mức độ doanh nghiệp mua sắm hàng hóa trực tuyến. |
|
|
|
| ||
2 | Chiến lược | 25 |
|
|
|
| |
2.1 | Chiến lược/kế hoạch chuyển đổi số | 25 |
|
|
|
| |
2.1.1 | Chiến lược chuyển đổi số | Xây dựng chiến lược/kế hoạch chuyển đổi số của doanh nghiệp | Mức 1: 5 điểm; Mức 2: 10 điểm; Mức 3: 15 điểm; Mức 4: 20 điểm; Mức 5: 25 điểm. |
|
|
|
|
3 | Hạ tầng và Công nghệ số | 80 |
|
|
|
| |
3.1 | Kết nối mạng | 10 |
|
|
|
| |
3.1.1 | Kết nối tới mạng Internet băng thông rộng | Mức độ sử dụng đường truyền Internet băng thông rộng cố định của doanh nghiệp | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
3.1.2 | Kết nối internet không dây | Mức độ sử dụng Internet không dây (wifi) của doanh nghiệp |
|
|
|
| |
3.2 | Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin - truyền thông | 70 |
|
|
|
| |
3.2.1 | Công nghệ số cơ bản | Mức độ sử dụng sử dụng mạng nội bộ (Lan, Intranet) của doanh nghiệp | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
3.2.2 | Mức độ sử dụng giải pháp lưu trữ bản ghi hồ sơ điện tử của doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
3.2.3 | Mức độ sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
3.2.4 | Mức độ sử dụng giải pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số của doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
3.2.5 | Công nghệ số nâng cao | Doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ/giải pháp điện toán đám mây không? (ví dụ Việc sử dụng máy chủ, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phần mềm, phân tích, v.v.,) |
|
|
|
| |
3.2.6 | Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ (ví dụ ERP) không? |
|
|
|
| ||
3.2.7 | Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường (ví dụ CRM) không? |
|
|
|
| ||
3.2.8 | Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm hạ tầng công nghệ và an ninh mạng (Ví dụ tường lửa) không? |
|
|
|
| ||
3.2.9 | Doanh nghiệp có sử dụng thiết bị, giải pháp IwebsitewoT không? |
|
|
|
| ||
3.2.10 | Doanh nghiệp có sử dụng công nghệ Blockchain không? |
|
|
|
| ||
3.2.11 | Công nghệ số phục vụ sản xuất | Doanh nghiệp có sử dụng robot hoặc máy in 3D không? | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
3.2.12 | Doanh nghiệp có áp dụng các quy trình tự động hóa? |
|
|
|
| ||
3.2.13 | Doanh nghiệp có sử dụng các công nghệ nhận diện thương hiệu và sản phẩm tự động/chuyên biệt trong chuỗi cung ứng (ví dụ RFID...) không? |
|
|
|
| ||
3.2.14 | Doanh nghiệp có quản lý chuỗi cung ứng hoặc các đối tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa không? |
|
|
|
| ||
4 | Vận hành | 65 |
|
|
|
| |
4.1 | Chính sách Công nghệ thông tin - truyền thông | 30 |
|
|
|
| |
4.1.1 | Chính sách Công nghệ thông tin - truyền thông | Doanh nghiệp có chính sách bảo mật ICT không | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
4.1.2 | Doanh nghiệp có chính sách bảo vệ dữ liệu không? |
|
|
|
| ||
4.1.3 | Doanh nghiệp có chính sách bảo đảm chất lượng không? |
|
|
|
| ||
4.1.4 | Doanh nghiệp có chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động không? |
|
|
|
| ||
4.1.5 | Tần suất doanh nghiệp nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm? |
|
|
|
| ||
4.1.6 | Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT? |
|
|
|
| ||
4.2 | Nguồn nhân lực | 35 |
|
|
|
| |
4.2.1 | Cơ cấu tổ chức nhân sự | Doanh nghiệp có bộ phận IT chuyên trách không? | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
4.2.2 | Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM (các ngành liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học)? |
|
|
|
| ||
4.2.3 | Tỷ lệ nhân viên đảm nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp? |
|
|
|
| ||
4.2.4 | Kỹ năng nhân viên | Doanh nghiệp có sử dụng giải pháp làm việc từ xa? |
|
|
|
| |
4.2.5 | Doanh nghiệp có đào tạo nhân viên về lĩnh vực ICT? |
|
|
|
| ||
4.2.6 | Doanh nghiệp có tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến |
|
|
|
| ||
4.2.7 | Doanh nghiệp có xây dựng kho tri thức và chuyên môn |
|
|
|
| ||
5 | Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp | 50 |
|
|
|
| |
5.1 | Sử dụng ICT | 25 |
|
|
|
| |
5.1.1 | Sử dụng ICT | Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho công việc? | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc? |
|
|
|
| ||
5.1.3 | Có email tên miền Doanh nghiệp không? |
|
|
|
| ||
5.1.4 | Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office cho công việc? |
|
|
|
| ||
5.1.5 | Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp trực tuyến? |
|
|
|
| ||
5.2 | Cơ sở hạ tầng R&D (Nghiên cứu và phát triển) | 25 |
|
|
|
| |
5.2.1 | Cơ sở hạ tầng nghiên cứu và phát triển | Doanh nghiệp có bộ phận R&D không? | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
5.2.2 | Tỷ Lệ doanh nghiệp đầu tư hàng năm cho mảng R&D? |
|
|
|
| ||
5.2.3 | Doanh nghiệp có sở hữu bằng sáng chế/ nhãn hiệu riêng không? |
|
|
|
| ||
5.2.4 | Đánh giá về năng lực đổi mới trong nội bộ của doanh nghiệp? |
|
|
|
| ||
5.2.5 | Doanh nghiệp có hợp lác sáng tạo với các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá không? |
|
|
|
| ||
6 | Dữ liệu và tài sản thông tin | 35 |
|
|
|
| |
6.1 | Sử dụng và quản trị dữ liệu | 35 |
|
|
|
| |
6.1.1 | Sử dụng và quản trị dữ liệu | Doanh nghiệp có sở hữu CSDL riêng của mình không? | Mức 1: 1 điểm; Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm; Mức 4: 4 điểm; Mức 5: 5 điểm. |
|
|
|
|
6.1.2 | Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng, dữ liệu lớn không? |
|
|
|
| ||
6.1.3 | Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản lý CSDL không? |
|
|
|
| ||
6.1.4 | Doanh nghiệp có phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua các kênh số không? |
|
|
|
| ||
6.1.5 | Doanh nghiệp đã tạo ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình chưa? |
|
|
|
| ||
6.1.6 | Doanh nghiệp có sử dụng sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu thị dữ liệu hay công cụ quản trị tri thức |
|
|
|
| ||
6.1.7 | Doanh nghiệp có sử dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định không? |
|
|
|
| ||
TỔNG ĐIỂM | 320 |
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2022, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1577/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
Thực hiện khảo sát đề ra các giải pháp chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs | ||||
1.1 | Khảo sát vĩ mô; khảo sát vi mô | Công ty Cổ phần FPT | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp (hiệp hội doanh nghiệp, trung tâm xúc tiến đầu tư, hội doanh nghiệp trẻ, hội ngành,….) |
|
1.2 | Tìm kiếm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số | Công ty Cổ phần FPT | Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Công thương |
|
1.3 | Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ dành riêng cho doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số | Công ty Cổ phần FPT | Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Công thương; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp |
|
2.1 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Thường xuyên |
2.2 | Vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp | Thường xuyên |
2.3 | Xây dựng các tài liệu truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số bằng các hình thức như: Sổ tay chuyển đổi số; các video; phóng sự, tin bài về chuyển đổi số | Công ty Cổ phần FPT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp | Thường xuyên |
3.1 | Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp | 2021-2025 |
3.2 | Tổ chức đào tạo, tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp | 2021-2025 |
3.3 | Tổ chức đào tạo chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2021-2025 |
3.4 | Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2021-2025 |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã chuyển đổi số | ||||
4.1 | Tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, tỉnh, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | 2021-2025 |
4.2 | Hỗ trợ các nền tảng số để tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp | Hằng năm |
4.3 | Triển khai các Chuỗi sự kiện như: các hội thảo lớn nhỏ, các chương trình kết nối tư vấn - trải nghiệm tại địa bàn tỉnh hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp | Công ty Cổ phần FPT | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp |
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số | ||||
5.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch kết nối cung- cầu theo từng ngành/lĩnh vực. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp | Hằng năm |
5.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số, kê khai bảo hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội, Cục thuế tỉnh, các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
5.3 | Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp. | Hằng năm |
5.4 | Triển khai chuyển đổi số thành công cho ít nhất 2 doanh nghiệp tiên phong, làm tư liệu truyền thông | Công ty Cổ phần FPT | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp |
|
5.5 | Triển khai gói tài trợ “Doanh nghiệp thế hệ mới” và “Cộng đồng Doanh nghiệp 4.0 | Công ty Cổ phần FPT | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp |
|
5.6 | Tư vấn với các hợp tác xã tại địa phương để ký kết các thỏa thuận mở gian hàng trên sàn thương mại điện tử; Hỗ trợ các công tác về marketing giúp gia tăng sản lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử | Công ty Cổ phần FPT | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp |
|
[1] Theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 6 Phần VI của Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”.
[2] Khoản 1 Phần III của Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
[3] B2B là doanh nghiệp với doanh nghiệp; B2C là doanh nghiệp với người tiêu dùng; B2G là doanh nghiệp với Chính phủ
[4] IT là Công nghệ thông tin.
[5] STEM là một cách tổ chức chương trình giảng dạy thực tế trong đó có tích hợp: Science - Khoa học, Technology - Công nghệ, Engineering - Kỹ thuật và Math - Toán học.
- 1Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 quy định về Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 8725/KH-UBND năm 2021 về phát triển mới 5.000 doanh nghiệp và 100 doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 -2025
- 7Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021-2022
- 11Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 quy định về Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 1577/KH-UBND năm 2022 về xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1577/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra