Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 147/KH-UBND

Phú Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO TRẬT TỰ HÀNH LANG AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ XỬ LÝ DỨT ĐIỂM LỐI ĐI TỰ MỞ QUA ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 358/QĐ-TTG NGÀY 10/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt;

Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2020 của Bộ GTVT ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 1938/ĐS-ANAT ngày 29/7/2020 về việc tăng cường các biện pháp phối hợp đảm bảo trật tự ATGTĐS.

UBND tỉnh Phú Yên xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phân công các cơ quan, đơn vị và địa phương có tuyến đường sắt đi qua triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phải xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai cụ thể, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp khắc phục để việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đáp ứng tiến độ đã được phê duyệt. Quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và các đơn vị có liên quan.

II. NỘI DUNG GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Giải pháp chủ yếu

- Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an toàn giao thông đường sắt; phổ biến để người dân tự giác không vi phạm hành lang an toàn đường sắt; các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cấp thực hiện đúng quy định của Luật Giao thông đường bộ, Luật Đường sắt, đặc biệt là đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;

- Tăng cường hiệu lực của các chủ thể liên quan đến công tác bảo vệ đảm bảo trật tự an toàn trong hoạt động đường sắt;

- Quản lý chặt chẽ đất dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông và hành lang an toàn giao thông đường sắt;

- Tổ chức quản lý chặt chẽ, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở; thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;

- Tổ chức thực hiện giảm số lượng, xóa bỏ các lối đi tự mở, gồm: Xây dựng đường gom kết hợp hàng rào bảo vệ để kết nối giao thông vào các đường ngang, các vị trí giao nhau khác mức nhằm giảm số lượng lối đi tự mở qua đường sắt; phối hợp cải tạo, nâng cấp các lối đi này thành các vị trí đường sắt giao nhau với đường bộ phù hợp với quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Lập kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện hàng năm.

2. Tổ chức quản lý, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở qua đường sắt

- Hoàn thiện công tác rà soát, cập nhật, phân loại, lập hồ sơ quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt, lối đi tự mở trên các tuyến đường sắt quốc gia đang khai thác;

- Quản lý, theo dõi lối đi tự mở, kịp thời có các biện pháp kiềm chế, ngăn chặn, không phát sinh lối đi tự mở;

- Thực hiện các biện pháp kiềm chế, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở.

3. Thực hiện các biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt tại các lối đi tự mở, đầu tư xây dựng đường gom đến hết năm 2025

Giai đoạn đến hết năm 2020: Thực hiện các biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt tại các lối đi tự mở:

- Vận động các đoàn thể chính trị tại địa phương tham gia cảnh giới, chốt gác tại các lối đi tự mở có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông;

- Lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo giao thông tại các lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt;

- Cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở. Xây dựng gờ, gồ giảm tốc để cảnh báo cho người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ qua lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (tại Quyết định số 1578/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2017);

- Tổ chức phân luồng giao thông cho các phương tiện giao thông đường bộ qua lại lối đi tự mở nhằm giảm thiểu các phương tiện qua lại đường sắt;

- Làm êm thuận lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (tại Văn bản 3077/BGTVT-KCHT ngày 27/3/2018);

- Tăng cường giải tỏa tầm nhìn cho cả hai phía đường bộ, đường sắt tại các lối đi tự mở;

- Bố trí lực lượng chức năng tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở.

Giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025:

- Thực hiện giải tỏa các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt;

- Đầu tư xây dựng đường gom, hàng rào hai bên đường sắt đến hầm chui, đường ngang và kết nối với đường địa phương để xóa bỏ lối đi tự mở;

- Phối hợp xây dựng hầm chui, đường ngang và các công trình có liên quan theo quyết định của Bộ GTVT.

Chi tiết cụ thể theo 05 phụ lục đính kèm

III. KINH PHÍ

Theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dự kiến kinh phí tăng cường an toàn giao thông đường sắt và xây dựng hàng rào, đường gom để xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt quốc gia trên địa bàn tỉnh do địa phương thực hiện khoảng 127,54 tỷ đồng, bao gồm:

- Kinh phí để thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt tại các lối đi tự mở đến hết năm 2020 khoảng 1,44 tỷ đồng từ ngân sách địa phương (nguồn sự nghiệp kinh tế).

- Kinh phí đầu tư xây dựng hàng rào, đường gom để thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở theo địa bàn của từng địa phương giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 126,10 tỷ đồng từ nguồn ngân sách của địa phương hoặc từ ngân sách trung ương phân theo từng dự án trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua

Rà soát diện tích đất trong hành lang an toàn giao thông đường sắt đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân và có biện pháp thu hồi diện tích đất đã cấp.

Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan quản lý đường sắt để rà soát, thống kê, phân loại các công trình vi phạm, các công trình gây ảnh hưởng mất an toàn giao thông đường sắt.

Thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt; chấn chỉnh việc giao, cho thuê đất và sử dụng đất đai vi phạm quy định bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường sắt.

Có hình thức xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng lấn chiếm hoặc tái lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn giao thông đường sắt.

Chủ trì tổ chức, quản lý lối đi tự mở qua đường sắt:

- Hoàn thiện công tác rà soát, cập nhật, phân loại, lập hồ sơ quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt, lối đi tự mở trên tuyến đường sắt quốc gia đang khai thác;

- Quản lý, theo dõi lối đi tự mở, kịp thời có biện pháp kiềm chế, ngăn chặn, không phát sinh lối đi tự mở;

- Tổ chức thực hiện các biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt tại các lối đi tự mở;

- Lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo giao thông tại các lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm gây mất an toàn giao thông;

- Rà soát, kiểm tra các lối đi tự mở vào 01 hộ dân để quản lý, có cam kết của chủ hộ với Ủy ban nhân dân cấp xã về đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt;

- Cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở; gờ, gồ giảm tốc để cảnh báo cho các phương tiện giao thông khi qua các lối đi tự mở;

- Tổ chức phân luồng giao thông cho các phương tiện giao thông đường bộ qua lối đi tự mở nhằm giảm thiểu các phương tiện qua lại đường sắt;

- Làm êm thuận các lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải;

- Chủ trì, tăng cường giải tỏa tầm nhìn hai phía cho đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở;

- Bố trí lực lượng tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về an toàn giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở.

Thực hiện giảm, xóa bỏ lối đi tự mở:

- Hoàn thiện quy hoạch giao thông địa phương để đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng đường ngang hoặc giao cắt lập thể phù hợp với thực tế;

- Kiểm tra, rà soát các lối đi tự mở vào một số hộ dân để tổ chức phân luồng giao thông, hoặc bố trí tái định cư để di dời các hộ dân này kết hợp xóa lối đi tự mở;

- Chủ trì tổ chức thực hiện, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt, đơn vị kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng đường gom, hàng rào để xóa bỏ các lối đi tự mở;

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng các đường ngang, cầu vượt hầm chui qua đường sắt để thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở trên địa bàn;

- Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt;

- Tổ chức thực hiện cưỡng chế, giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự tháo dỡ và các công trình xây dựng trái phép trong hành lang an toàn giao thông đường sắt.

Tiếp tục vận động các đoàn thể chính trị tại địa phương tham gia cảnh giới tại các vị trí đường ngang đường sắt không bảo đảm an toàn giao thông; đồng thời, tiếp tục huy động các nguồn lực xã hội tham gia xóa bỏ lối đi tự mở, đường ngang đường sắt theo quy định của pháp luật.

Định kỳ 06 tháng tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn theo nhiệm vụ phân công và gửi Ban ATGT tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT, Cục Đường sắt Việt Nam theo quy định.

2. Sở Giao thông vận tải

Hoàn thiện quy hoạch giao thông trên địa bàn tỉnh để đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng đường ngang hoặc giao cắt lập thể phù hợp với thực tế;

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng các đường ngang, cầu vượt qua đường sắt để thực hiện xóa bỏ lối đi tự mở;

Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan chuyên môn đường sắt cắm mốc; công bố công khai phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt đã được phê duyệt.

Chỉ đạo lực lượng Thanh tra GTVT tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông, phối hợp tổ chức cưỡng chế các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông, đặc biệt là các hành vi vi phạm Luật Giao thông đường bộ, vi phạm hành lang an toàn giao thông đối với các đoạn đường bộ chạy gần đường sắt, lối đi tự mở nối với đường bộ theo thẩm quyền.

Phối hợp với các địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp các nội dung khó khăn, vướng mắc, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời.

3. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện công tác tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đường sắt.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua đối với đầu tư công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách địa phương để thực hiện việc thu hẹp, xóa bỏ các lối đi tự mở theo khả năng cân đối nguồn vốn.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các giải pháp và khối lượng trong Kế hoạch.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ để giải tỏa hành lang an toàn giao thông đường sắt.

6. Sở Xây dựng

Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát việc lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư... dọc tuyến đường sắt quốc gia.

Tăng cường kiểm soát việc kết nối hạ tầng của các dự án đầu tư xây dựng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối ngoại vi bị giao cắt với hành lang an toàn đường sắt trong quá trình thẩm định dự án và các bước thẩm định thiết kế.

7. Công an tỉnh

Chỉ đạo công an địa phương các cấp tăng cường tuần tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt, đường bộ; phối hợp tổ chức cưỡng chế các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông. Xử lý nghiêm tình trạng tự ý mở lại hoặc tháo dỡ cọc thu hẹp đã được rào đóng tại các lối đi tự mở đã được rào đóng, lấn chiếm hành lang an toàn đường sắt và các hành vi khác làm mất an toàn giao thông khu vực giao cắt giữa đường bộ và đường sắt...

Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt để điều tra, xử lý các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông đường sắt được phát hiện thông qua hình ảnh do các camera, các thiết bị khác ghi lại.

8. Ban ATGT tỉnh

Theo dõi, đôn đốc các địa phương, sở, ban, ngành có liên quan về triển khai thực hiện Kế hoạch này và Quy chế phối hợp giữa Bộ Giao thông vận tải với UBND tỉnh trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt. Tổng hợp báo cáo định kỳ gửi các cơ quan theo quy định.

9. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông đường sắt, quy tắc giao thông khi đi ngang qua các giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ cho người dân; chú trọng công tác tuyên truyền về Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch này qua các tin bài, chuyên mục trên các phương tiện thông tin để mọi người dân sinh sống dọc hai bên đường sắt và người tham gia giao thông biết thực hiện, phòng tránh.

10. Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

- Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp, hỗ trợ đầy đủ trang thiết bị cho các địa phương có lối đi tự mở nguy hiểm qua đường sắt do ngành đường sắt đề nghị cảnh giới.

- Bố trí lực lượng thanh tra chuyên ngành đường sắt tăng cường kiểm tra, thanh tra, phối hợp với chính quyền địa phương xử lý vi phạm hành chính trong việc tuân thủ các quy định về giao thông đường sắt, đường bộ tại các lối đi tự mở,

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua cơ quan thường trực Sở Giao thông vận tải) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- Cục ĐSVN;
- Ban ATGT tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở: KHĐT, GTVT, TC, XD, TNMT, TTTT;
- BQL Khu kinh tế;
- UBND các huyện, Tx, Tp: Tuy Hòa; Đông Hòa, Tuy An, Đồng Xuân;
- Cty CP Đường sắt Phú Khánh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Phú Yên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Phg, Phg8.002(2020).

CHỦ TỊCH




Phạm Đại Dương

 

PHỤ LỤC I

THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN GIAO THÔNG TẠI CÁC VỊ TRÍ LỐI ĐI TỰ MỞ QUA ĐƯỜNG SẮT TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN TRONG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)

TT

Vị trí LĐTM

Xã/Phường/Thị trấn

Huyện/Tx/Tp

Thứ tự tru tiên

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

Lý trình ĐS
Km… ...

Bề rộng LĐTM/đường địa phương

Ưu tiên 1

Ưu tiên 2

I

Huyện Đồng Xuân

 

 

1

46

 

 

 

1

1135 350

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

UBND huyện Đồng Xuân

Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan

 

2

1135 990

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

3

1136 290

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

4

1136 495

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

5

1136 600

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

6

1136 730

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

7

1137 605

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

8

1138 110

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

9

1138 850

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

10

1139 570

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

11

1140 325

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

12

1140 930

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

13

1141 330

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

14

1141 810

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

15

1142 150

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

16

1142 650

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

17

1142 955

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

18

1153 400

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

19

1144 100

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

20

1150 965

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

 

X

 

21

1151 030

1.5

Xuân Long

Đồng Xuân

 

X

UBND huyện Đồng Xuân

Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan

 

22

1151 130

1.5

Xuân Long

Đồng Xuân

 

X

 

23

1151 400

1.5

Xuân Long

Đồng Xuân

 

X

 

24

1153 615

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

25

1153 995

3

La Hai

Đồng Xuân

X

 

 

26

1154 645

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

27

1156 060

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

28

1156 200

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

29

1157 185

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

30

1157 355

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

31

1157 835

2.5

La Hai

Đồng Xuân

 

X

 

32

1159 150

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

33

1159 220

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

34

1159 415

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

35

1159 420

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

36

1159 470

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

37

1159 500

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

38

1159 640

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

39

1160 100

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

40

1160 500

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

41

1160 575

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

42

1160 660

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

43

1162 350

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

44

1162 450

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

45

1164 000

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

46

1164 700

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

47

1164 950

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

X

 

II

Huyện Tuy An

 

 

 

1

11

 

 

 

48

1165 580

1.5

An Định

Tuy An

 

X

UBND huyện Tuy An

Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan

 

49

1165 700

1.5

An Định

Tuy An

 

X

 

50

1168 075

2.5

An Định

Tuy An

 

X

 

51

1173 550

2.5

An Cư

Tuy An

 

X

 

52

1174 312

2.5

An Cư

Tuy An

 

X

 

53

1176 385

2.5

An Hiệp

Tuy An

 

X

 

54

1176 895

1.5

An Hiệp

Tuy An

 

X

 

55

1178 100

2.5

An Hiệp

Tuy An

 

X

 

56

1178 510

2.5

An Hiệp

Tuy An

 

X

 

57

1181 090

2.5

An Hòa

Tuy An

 

X

 

58

1182 580

3

An Mỹ

Tuy An

X

 

*

59

1186 450

2.5

An Chấn

Tuy An

 

X

 

III

Thành Phố Tuy Hòa

 

 

2

13

 

 

 

60

1188 460

2.5

An Phú

Tuy Hòa

 

X

UBND thành phố Tuy Hòa

Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan

 

61

1189 000

3

An Phú

Tuy Hòa

X

 

*

62

1200 450

1.5

Phú Đông

Tuy Hòa

 

X

 

63

1201 400

Khu đô thị

P.Phú Đông

Tuy Hòa

 

 

 

63

1201 550

2.5

Phú Đông

Tuy Hòa

 

X

 

64

1201 700

2.5

Phú Đông

Tuy Hòa

 

X

 

65

1203 460

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

66

1203 600

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

67

1203 650

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

68

1203 715

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

69

1203 750

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

70

1203 790

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

71

1203 820

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

72

1203 850

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

73

1205 400

2.5

Phú Thanh

Tuy Hòa

 

X

 

74

1205 900

3

Phú Thanh

Tuy Hòa

X

 

 

IV

Thị xã Đông Hòa

 

2

0

 

 

 

 

75

1206 140

3

Hòa Hiệp Bắc

Đông Hòa

X

 

UBND thị xã Đông Hòa

Đội Thanh tra - An toàn số 9, Cục Đường sắt Việt Nam; Chi nhánh khai thác đường sắt Phú Khánh; Tổng công ty ĐSVN; Công ty CP Đường sắt Phú Khánh và đơn vị liên quan

 

76

1206 825

3

Hòa Hiệp Bắc

Đông Hòa

X

 

*

TỔNG CỘNG

 

 

6

70

 

 

 

Ghi chú: - Ưu tiên 1: Tổ chức cảnh giới, chốt gác tại các lối đi tự mở có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông; lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo giao thông; cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở; xây dựng gờ, gồ giảm tốc; tổ chức phân luồng giao thông; làm êm thuận lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.

- Ưu tiên 2: Cắm biển hạn chế phương tiện giao thông đường bộ tại các lối đi tự mở; xây dựng gờ, gồ giảm tốc; tổ chức phân luồng giao thông; làm êm thuận lối đi tự mở theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.

 

PHỤ LỤC II

XÂY DỰNG ĐƯỜNG GOM HAI BÊN ĐƯỜNG SẮT ĐẾN HẦM CHUI, ĐƯỜNG NGANG VÀ KẾT NỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỂ XÓA BỎ LĐTM ĐẾN HẾT NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung và khối lượng công việc xây dựng đường gom về hầm chui, đường ngang để xóa bỏ LĐTM

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

Nội dung thực hiện

Vị trí LĐTM cần xóa bỏ

Khối lượng xây dựng đường gom

Lý trình ĐS Km... ...

Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương

Địa danh

Lý trình ĐS

Vị trí
(T/P ĐS)

Chiều dài (m)

Xã/Phường/Thị trấn

Huyện/Tx/Tp

Điểm đầu
Km… …

Điểm cuối
Km… …

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

20,068

 

 

 

 

I

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

11,351

 

 

 

 

1

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1136 290

1135 350

25

Xuân Linh

Đồng Xuân

1135 350

1136 730

T

1,380

2023-2025

UBND huyện Đồng Xuân

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

2

1135 990

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

3

1136 495

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

4

1136 600

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

5

1136 730

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

6

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1138 110

1137 605

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1137 605

1138 850

T

1,245

2023-2025

 

7

1138 850

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

8

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1139 100 về đường ngang Km1139 870

1139 570

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1139 100

1139 870

P

770

2021-2023

 

9

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt và đường ngang Km1139 870

1140 325

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1139 870

1140 325

T

455

2021-2023

 

10

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về hầm chui tại Km1141 810

1140 930

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1140 930

1142 955

P

2,025

2023 - 2025

 

11

1141 330

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

12

1142 150

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

13

1142 650

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

14

1142 955

2.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

15

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1143 400

1144 100

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1143 400

1144 100

T

700

2023-2025

 

16

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1150 695

1151 030

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

1150 965

1151 400

T

435

2023 - 2025

 

17

1151 130

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

18

1151 400

1.5

Xuân Linh

Đồng Xuân

 

19

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km1152 900 đến Km1153 615 kết nối với đường địa phương

1153 615

2.5

TT. La Hai

Đồng Xuân

1152 900

1153 615

P

715

2021 - 2023

 

20

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt đến Km 1154 295 kết nối với đường địa phương

1153 995

3

TT. La Hai

Đồng Xuân

1153 995

1154 295

P

300

2021-2023

 

21

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về đường ngang tại Km1154 724

1154 645

2.5

TT. La Hai

Đồng Xuân

1154 645

1154 724

P

79

2021-2023

 

22

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về hầm chui tại Km1157 185

1156 060

25

TT. La Hai

Đồng Xuân

1156 060

1157 835

P

1,775

2023 - 2025

UBND huyện Đồng Xuân

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

23

1156 200

2.5

TT. La Hai

Đồng Xuân

 

24

1157 155

25

TT. La Hai

Đồng Xuân

 

25

1157 835

2.5

TT. La Hai

Đồng Xuân

 

26

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1159 420

1159 150

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

1159 150

1159 640

T

490

2023 - 2025

 

27

1159 220

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

28

1159 415

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

29

1159 470

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

30

1159 500

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

31

1159 640

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

32.

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1160 075 đến Km 1160 957 kết nối với đường địa phương

1160 100

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

1160 075

1160 957

P

882

2021 - 2023

 

33

1160 500

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

34

1160 575

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

33

1160 660

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

36

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về kết nối với đường địa phương

1162 350

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

1162 350

1164 950

P

100

2021 - 2023

 

37

1162 450

15

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

38

1164 000

15

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

39

1164 700

15

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

40

1164 950

1.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

 

II

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

3,977

 

 

 

 

41

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt về kết nối với đường địa phương

1165 580

1.5

An Định

Tuy An

1165 580

1168 075

P

2.505

2021 -2023

UBND huyện Tuy An

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

42

1165 700

1.5

An Đinh

Tuy An

 

43

1168 075

2.5

An Định

Tuy An

 

44

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1172 754

1173 550

2.5

An Cư

Tuy An

1172 754

1173 550

T

796

2021-2023

 

45

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1174 630

1174 312

2.5

An Cư

Tuy An

1174 312

1174 630

T

318

2021-2023

 

46

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1176 895

1176 385

2.5

An Hiệp

Tuy An

1176 385

1176 895

T

510

2023-2025

 

47

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về hầm chui tại Km1178 510

1178 100

2.5

An Hiệp

Tuy An

1178 100

1178 510

T

410

2023-2025

 

48

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1181 610

1181 090

2.5

An Hòa

Tuy An

1181 090

1181 610

T

520

2021-2023

 

49

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1183 650

1182 580

3

An Mỹ

Tuy An

1182 580

1183 650

T

1,070

2021-2023

50

Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km1186 600

1186 450

2.5

An Chấn

Tuy An

1186 450

1186 800

T P

350

2021-2023

UBND huyện Tuy An

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

III

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

4,255

 

 

 

 

51

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1188 200

1188 460

25

An Phú

Tuy Hòa

1188 200

1189 000

T

800

2021-2023

UBND Tp. Tuy Hòa

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

52

Xây dựng đường gom bên trái đường sắt về đường ngang tại Km1188 200

1189 000

3

An Phú

Tuy Hỏa

2021-202}

 

53

Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km 1201 400

1200 450

1.5

Phú Đông

Tuy Hòa

1200 450

1201 400

T P

950

2021-2023

 

54

Xây dựng đường gom từ đường ngang tại Kmq201 400 đến đường ngang tại Km 1201 888

1201 550

2.5

Phú Đông

Tuy Hòa

1201 400

1201 888

T P

980

2019 - 2021

Ban QLDA 85

UBND Tp. Tuy Hòa và các cơ quan có liên quan

Quyết định số 1976/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2019 của Bộ GTVT

55

1201 700

2.5

Phú Đông

Tuy Hòa

56

Xây dựng đường gom bên phải đường sắt từ Km 1203 425 đến đường ngang tại Km1204 150

1203 460

25

Phú Thạnh

Tuy Hòa

1203 425

1204 150

P

725

2021-2023

UBND Tp. Tuy Hòa

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

 

57

1203 600

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

58

1203 650

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

59

1203 715

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

60

1203 750

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

61

1203 790

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

62

1203 820

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

63

1203 850

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

 

64

Xây dựng đường ngang bên phải đường sắt về đường ngang tại Km1205 100

1205 400

2.5

Phú Thạnh

Tuy Hòa

1205 100

1205 900

P

800

2021-2023

 

65

1205 900

3

Phú Thạnh

Tuy Hòa

*

IV

Thị xã Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

485

 

 

 

 

66

Xây dựng đường gom về đường ngang tại Km 1207 220

1206 825

3

Hòa Hiệp Bắc

Đông Hòa

1206 825

1707 220

 

395

2021 - 2023

UBND Tx. Đông Hòa

Tổng Cty ĐSVN, Sở GTVT, Sở TC, Sở KHĐT, Sở XD, Sở TNMT và cơ quan có liên quan

*

67

Đầu tư xây dựng đường đoạn đường gom (XD mới) bên phải đường sắt từ đoạn hiện hữu phía Nam ga Phú Hiệp đến đường ngang 1211 063 (giao với QL.29)

 

 

Hòa Hiệp Trung

Đông Hòa

1210 970

1211 063

P

90

2021-2023

 

 

PHỤ LỤC III

XÂY DỰNG MỚI 09 HẦM CHUI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1149/QĐ-BGTVT NGÀY 15/6/2020 CỦA BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)

TT

Vị trí LĐTM xây dựng mới hầm chui

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

Lý trình ĐS
Km… …

Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương(m)

Địa danh

Xã/Phường/Thị trấn

Huyện/Tx/Tp

1

1136 290

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

2

1138 110

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

3

1141 810

2.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

4

1143 400

1.5

Xuân Lãnh

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

5

1150 965

1.5

Xuân Long

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

6

1157 185

2.5

TT La Hai

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

7

1159 420

2.5

Xuân Sơn Nam

Đồng Xuân

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Đồng Xuân, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

8

1176 895

1.5

An Hiệp

Tuy An

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Tuy An, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

9

1178 510

2.5

An Hiệp

Tuy An

2023 - 2025

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND huyện Tuy An, Tổng Cty ĐS và cơ quan có liên quan

 

 

PHỤ LỤC IV

XÂY DỰNG MỚI 01 ĐƯỜNG NGANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1149/QĐ-BGTVT NGÀY 15/6/2020 CỦA BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung và khối lượng công việc xây dựng đường ngang để xóa bỏ LĐTM

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

Nội dung thực hiện

Vị trí nâng cấp LĐTM thành đường ngang

Lý trình ĐS
Km… …

Bề rộng LĐTM/ Đường địa phương(m)

Địa danh

Xã/Phường/Thị trấn

Huyện/Tx/Tp

1

Xây dựng đường ngang CBTĐ- CCTĐ hoặc có người gác

1206 140

3

Hòa Hiệp Bắc

Đông Hòa

2021 -2022

Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

UBND Tx. Đông Hòa và các cơ quan có liên quan

 

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
Địa điểm: tại các huyện, thị xã, thành phố có tuyến đường sắt đi qua
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung thực hiện

Đơn vị tính

Sơ bộ TMĐT

Dự kiến khối lượng và kinh phí thực hiện từng địa phương trên địa bàn tỉnh

Tổng cộng

Huyện Đồng Xuân

Huyện Tuy An

Tp. Tuy Hòa

Tx. Đông Hòa

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

I

Biện pháp tăng cường ATGT tại các lối đi tự mở

 

 

 

719345

 

235,646

 

342,937

 

142,071

 

1,440,000

1

Gồ giảm tốc lối đi tự mở (>2,5m)

Vị trí

15,462

0

-

1

15,462

2

30,925

1

15,462

4

61,850

2

Tổ chức cảnh giới, chốt gác

Vị trí

20,146

1

20,146

1

20,146

2

40,292

2

40,292

6

120,876

3

Lắp đặt thiết bị đèn cảnh báo giao thông

Vị trí

34,786

1

34,786

1

34,786

2

69.572

2

69,572

6

208,716

4

Biển hạn chế phương tiện giao thông

Vị trí

5,889

46

270,902

11

64.781

13

76.559

-

-

70

412,242

5

Làm êm thuận lối đi tự mở

Vị trí

8,373

47

393,511

12

100,471

15

125,589

2

16,745

76

636,316

II

Đầu tư xây dựng đường gom, rào chắn

 

 

 

74,989,429

 

26,270,447

 

21,636,013

 

3,204,112

 

126,100,000

1

GPMB đường gom

km

2,165,128

11.351

24,576,366

3,977

8,609,642

3.275

7,090,794

0.485

1,050,087

19.088

41.326,888

2

Đường gom

km

1,885,474

11.351

21,402,010

3.977

7,497,595

3.275

6,174,926

0.485

914,455

19.088

35,988,985

3

Hàng rào

km

2,555,815

11.351

29,011,054

3.977

10,163,210

3.275

8,370,293

0.485

1,239,570

19.088

48,784,128

 

Tổng cộng(I II)

 

 

 

75,708,775

 

26,506,093

 

21,978,949

 

3346.183

 

127,540,000

Ghi chú:

Khối lượng(KL) thực hiện biện pháp tăng cường ATGT tại các lối đi tự mở được thống kê Phụ lục I; trong đó 04 vị trí cần bố trí gồ giảm tốc (*), gồm: Huyện Tuy An: tại Km1182 580; Tp. Tuy Hòa: tại Km1189 000; Km1205 900; Tx. Đông Hòa: tại Km1206 825.

Khối lượng (KL) đầu tư xây dựng đường gom, rào chắn được thống kê tại Phụ lục II.

Trên cơ sở dự kiến kinh phí, đề nghị các địa phương lập chương trình (kế hoạch) chi tiết về kinh phí thực hiện tại địa phương mình.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg

  • Số hiệu: 147/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 17/08/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Phạm Đại Dương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản