Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 144/KH-UBND

Sơn La, ngày 17 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2015 - 2016

Thực hiện Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 14/10/1015 của Chính phủ về việc Chính phủ điện tử;

Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Chánh phủ về việc Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

Thực hiện Công văn số 7816/VPCP-TTĐT ngày 30/9/2015 về việc kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản và Công văn số 9471/VPCP-KGVX ngày 16/11/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ.

Sau khi xem xét Tờ trình số 873/TTr-STTTT ngày 30/11/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2015 - 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- Bảo đảm trung bình 75% các thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh được đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh: www.sonla.gov.vn

- 80% các văn bản tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử. Hầu hết cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.

- Đảm bảo 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được cài đặt, triển khai giải pháp an ninh mạng có bản quyền (theo tinh thần Công văn s 450/BTTTT-CATT ngày 11/02/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

- Ứng dụng phần mềm văn phòng điện tử VNPT-iOffice, phần mềm chỉ đạo điều hành chuyển nhận văn bản điện tử giữa UBND tỉnh với tất cả các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức nhà nước khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho công việc.

- Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng cơ sở kỹ thuật, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, tăng cường các cuộc họp trực tuyến giữa Chính phủ với UBND tỉnh và giữa UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và khắc phục khẩn cấp dịch bệnh, thiên tai trên địa bàn tỉnh.

b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên cổng thông tin điện tử với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, tích hợp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của một số sở, ngành đến mức độ 2 và mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.

- Phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hiểu biết cho người dân và doanh nghiệp về Chính phủ điện tử và dịch vụ hành chính công trực tuyến.

2. Yêu cầu

- Cụ thể hóa Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2015, xác định những nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của từng cơ quan, đơn vị nhằm hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, hướng tới Chính quyền điện tử, gắn liền với quá trình cải cách hành chính.

- Xây dựng, kết nối và chia sẻ các hệ thống thông tin lớn, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian tác nghiệp và chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước.

II. NỘI DUNG

Kế thừa và phát huy kết quả thực hiện của các dự án CNTT của giai đoạn trước, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin với những nội dung sau:

1. Củng cố và phát triển hạ tầng kỹ thuật

a) Nâng cấp, mở rộng mạng LAN và trang bị máy tính cho các đơn vị có hạ tầng mạng đã xuống cấp, kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh tới cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn.

b) Bước đầu ứng dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các giao dịch qua mạng như thương mại điện tử, thuế điện tử, quản lý, trao đổi văn bản điều hành qua mạng.

c) Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cho các cuộc họp trực tuyến giữa Chính phủ với UBND tỉnh và giữa UBND tỉnh với các huyện, thành phố.

d) Triển khai giải pháp an ninh mạng, an toàn dữ liệu và phòng chống virus mạng máy tính tới cấp huyện.

e) Triển khai các giải pháp tăng cường đảm bảo an toàn thông tin, an ninh thông tin cho các trang mạng của các đơn vị.

2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

a) Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý bao gồm:

- Kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp huyện và kết nối tới hệ thống quản lý văn bản quốc gia.

- Hệ thống thông tin văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.

- Số hóa nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng; tăng cường sử dụng và trao đổi văn bản điện tử.

3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Tăng cường triển khai các nhóm dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 bảo đảm cho phép người dân và doanh nghiệp khai báo, gửi đăng ký biểu mẫu điện tử qua mạng.

- Hoàn thiện cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân và doanh nghiệp xem thông tin, tải về các mẫu văn bản, khai báo thông tin để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và gửi cho các đơn vị qua mạng, thông qua mạng người dân và doanh nghiệp biết được thông tin, tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa liên thông theo hướng: Bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng thông tin điện tử của tỉnh, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng internet; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.

- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của cơ quan nhà nước.

4. Triển khai phần mềm quản lý văn bản VNPT-iOffice

a) Giai đoạn I:

- Văn phòng UBND tỉnh triển khai phần mềm quản lý văn bản liên thông với trục liên thông Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trước 30/12/2015.

- Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai phần mềm quản lý văn bản liên thông với Văn phòng UBND tỉnh trước 30/12/2015. Thời gian thử nghiệm liên thông văn bản giữa UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thành phố từ 01/01/2016 - 30/03/2016. Thời gian vận hành chính thức bắt đầu từ ngày 01/4/2016 (Có Phụ lục I gửi kèm theo).

b) Giai đoạn II:

- Các đơn vị cấp 2 và UBND cấp xã, phường, thị trấn hoàn thành việc kết nối thử nghiệm liên thông với đơn vị chủ quản từ ngày 01/7/2016 - 31/8/2016 và vận hành chính thức từ ngày 01/9/2016 (Có Phụ lục II gửi kèm theo).

III. KINH PHÍ

Kinh phí thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản liên thông các cơ quan hành chính tỉnh Sơn La, các đơn vị chủ động nguồn kinh phí và trực tiếp hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan chuyên trách về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch; hướng dẫn, thẩm định chuyên môn kỹ thuật, định hướng giải pháp công nghệ, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ chủ quản theo chế độ quy định.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thiết lập cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Duy trì, cập nhật thông tin thường xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng Quy chế vận hành, cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.

2. Văn phòng UBND tỉnh

- Phối hợp với VNPT Sơn La triển khai phần mềm quản lý văn bản Văn phòng UBND tỉnh kết nối với trục liên thông hệ thống quản lý văn bản Chính phủ.

- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước.

- Xây dựng Quy chế hoạt động của phần mềm quản lý văn bản liên thông các cơ quan hành chính tỉnh Sơn La.

3. Sở Tài chính

- Căn cứ vào kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, thẩm định bố trí kinh phí cho các dự án ứng dụng CNTT của các cơ quan đơn vị ngành hàng năm theo kế hoạch dự toán kinh phí được giao.

- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành chức năng, bố trí kinh phí hàng năm cho Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước (theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày 15/2/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước). Chủ trì và phối hợp với kho bạc nhà nước tỉnh trong việc hướng dẫn các đơn vị liên quan quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm cho Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm đáp ứng cho hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kêu gọi thu hút các nhà đầu tư, các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trên địa bàn tỉnh (mạng LAN, mạng WAN, hạ tầng truyền thông, xây dựng phần mềm chuyên ngành, CSDL,...); trình UBND tỉnh hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan phê duyệt các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo đúng thẩm quyền.

5. Sở Nội vụ

Chỉ đạo khẩn trương triển khai phần mềm một cửa điện tử liên thông các cấp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiến độ chất lượng. Đồng thời, tạo liên kết phần mềm một cửa liên thông lên cổng thông tin điện tử của tỉnh theo địa chỉ http://www.sonla.gov.vn.

6. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố

- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với VNPT Sơn La và hoạt động ứng dụng CNTT phạm vi quản lý của cơ quan đơn vị mình. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án được giao, báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh về kế hoạch hàng năm của đơn vị đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Bố trí, phân công nhân lực công nghệ thông tin phù hợp đảm bảo năng suất hiệu quả trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.

- VNPT Sơn La có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn triển khai dịch vụ quản lý văn bản liên thông tỉnh Sơn La đảm bảo theo yêu cầu của Chính phủ và Thủ tướng chính phủ, đảm bảo 30/12/2015 các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh và hệ thống quản lý văn bản quốc gia.

Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh năm 2015 - 2016, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VNPT Sơn La;
- Lưu: VT, VX, 300 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thủy

 

PHỤ LỤC I

PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO KẾ HOẠCH SỐ 144/KH-UBND NGÀY 17/12/2015 CỦA UBND TỈNH SƠN LA

STT

Tên đơn vị

Thời gian tập huấn

Số ngày triển khai

Ghi chú

1

Văn phòng UBND tỉnh

14-16/12/2015

03

 

2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch

17/12/2015

01

 

3

Sở Khoa học Công nghệ

18/12/2015

01

 

4

Sở Tài Nguyên Môi trường

19/12/2015

01

 

5

Sở Xây dựng

20/12/2015

01

 

6

Sở Ngoại vụ

21/12/2015

01

 

7

Sở Giao thông Vận tải

22/12/2015

01

 

8

Sở Kế hoạch Đầu tư

23/12/2015

01

 

9

Sở Công thương

24/12/2015

01

 

10

Sở Lao động Thương binh Xã hội

25/12/2015

01

 

11

Sở Tài chính

26/12/2015

01

 

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

27/12/2015

01

 

13

Sở Tư pháp

28/12/2015

01

 

14

Thanh tra tỉnh

29/12/2015

01

 

15

Ban Dân tộc tỉnh

30/12/2015

01

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

Đã tập huấn

17

Sở Y tế

 

 

Đã tập huấn

18

Sở Nội vụ

 

 

Đã tập huấn

19

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

Đã tập huấn

20

UBND Thành Phố

31/12/2015

01

 

21

UBND huyện Quỳnh Nhai

17/12/2015

01

 

22

UBND huyện Thuận Châu

18/12/2015

01

 

23

UBND huyện Mường La

19/12/2015

01

 

24

UBND huyện Sông Mã

21/12/2015

01

 

25

UBND huyện Sốp Cộp

22/12/2015

01

 

26

UBND huyện Mai Sơn

24/12/2015

01

 

27

UBND huyện Yên Châu

25/12/2015

01

 

28

UBND huyện Mộc Châu

26/12/2015

01

 

29

UBND huyện Vân Hồ

27/12/2015

01

 

30

UBND huyện Băc Yên

29/12/2015

01

 

31

UBND huyện Phù Yên

30/12/2015

01

 

 

PHỤ LỤC II

PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO KẾ HOẠCH SỐ 144/KH-UBND NGÀY 17/12/2015 CỦA UBND TỈNH SƠN LA

STT

Tên đơn vị

Thời gian tập huấn

Số ngày triển khai

Ghi chú

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch.

01/01/2016 đến 07/01/2016

07

 

3

Sở Khoa học Công nghệ

08/01/2016 đến 15/01/2016

07

 

4

Sở Tài Nguyên Môi trường

16/01/2016 đến 23/01/2016

07

 

5

Sở Xây dựng

24/01/2016 đến 30/01/2016

07

 

6

Sở Ngoại vụ

01/02/2016 đến 06/02/2016

07

 

7

Sở Giao thông Vận tải

15/02/2016 đến 23/02/2016

07

 

8

Sở Kế hoạch Đầu tư

24/02/2016 đến 28/02/2016

07

 

9

Sở Công thương

01/03/2016 đến 06/03/2016

07

 

10

Sở Lao động Thương binh Xã hội

07/03/2016 đến 14/03/2016

07

 

11

Sở Tài chính

15/03/2016 đến 22/03/2016

07

 

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

23/03/2016 đến 28/03/2016

07

 

13

Sở Tư pháp

29/03/2016 đến 05/04/2016

07

 

14

Thanh tra tỉnh

06/04/2016 đến 12/04/2016

07

 

15

Ban Dân tộc tỉnh

 

 

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

13/04/2016 đến 19/04/2016

07

 

17

Sở Y tế

20/04/2016 đến 25/04/2016

07

 

18

Sở Nội vụ

 

 

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

20

UBND Thành Phố

26/04/2016 đến 30/04/2016

07

 

21

UBND huyện Quỳnh Nhai

02/05/2016 đến 06/05/2016

07

 

22

UBND huyện Thuận Châu

07/05/2016 đến 13/05/2016

07

 

23

UBND huyện Mường La

14/05/2016 đến 19/05/2016

07

 

24

UBND huyện Sông Mã

20/05/2016 đến 25/05/2016

07

 

25

UBND huyện Sốp Cộp

26/05/2016 đến 30/05/2016

07

 

26

UBND huyện Mai Sơn

01/06/2016 đến 05/06/2016

07

 

27

UBND huyện Yên Châu

06/06/2016 đến 10/06/2016

07

 

28

UBND huyện Mộc Châu

11/06/2016 đến 17/06/2016

07

 

29

UBND huyện Vân Hồ

18/06/2016 đến 21/06/2016

07

 

30

UBND huyện Băc Yên

22/06/2016 đến 25/06/2016

07

 

31

UBND huyện Phù Yên

26/06/2016 đến 30/06/2016

07

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2015-2016

  • Số hiệu: 144/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 17/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Phạm Văn Thủy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản