Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG
THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN, CỦNG CỐ HỢP TÁC XÃ LIÊN KẾT SẢN XUẤT, TIÊU THỤ GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC, MÃ VÙNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

I. THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ LIÊN KẾT SẢN XUẤT, TIÊU THỤ GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC

1. Thực trạng liên kết tiêu thụ của hợp tác xã nông nghiệp

1.1. Về liên kết tiêu thụ lúa

- Kết quả liên kết tiêu thụ lúa vụ Đông Xuân 2019 - 2020: Tổng diện tích sản xuất là 200.558 ha; trong đó, thực hiện liên kết là 23.212 ha, sản lượng 162.170 tấn, chiếm tỷ lệ 11,57% tổng diện tích sản xuất. Có 37 hợp tác xã (HTX), 21 tổ hợp tác (THT) và 41 công ty doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh (trong và ngoài Tỉnh) thực hiện liên kết bao tiêu sản xuất lúa cho nông dân.

- Kết quả liên kết tiêu thụ lúa vụ Hè Thu 2020: Tổng diện tích sản xuất là 190.248 ha. Trong đó, thực hiện liên kết là 19.386 ha, sản lượng 128.146 tấn, chiếm tỷ lệ 10,19% tổng diện tích sản xuất. Có 39 HTX, 32 THT và 42 công ty doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh (trong và ngoài Tỉnh) thực hiện liên kết bao tiêu sản xuất lúa cho nông dân..

- Kết quả liên kết tiêu thụ lúa vụ Thu Đông 2020: Tổng diện tích sản xuất là 122.822 ha. Trong đó, thực hiện liên kết là 12.852 ha, sản lượng 75.214 tấn, chiếm tỷ lệ 10,46% tổng diện tích sản xuất. Có 22 HTX, 26 THT và 27 công ty doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh (trong và ngoài tỉnh) thực hiện liên kết bao tiêu sản xuất lúa cho nông dân.

1.2 Về liên kết tiêu thụ hoa màu, trái cây

Kết quả liên kết tiêu thụ trái cây và hoa màu quý II/2020: Theo số liệu thống kê có 06/12 huyện, thành phố (các huyện: Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò,Thanh Bình và thành phố Cao Lãnh). Có 10 công ty([1]và 04 siêu thị([2]) liên kết tiêu thụ cây ăn trái trên địa bàn với tổng diện tích 1.707 ha, sản lượng 18.365 tấn. Trong đó liên kết tiêu thụ với 14 HTX, 09 THT với tổng diện tích 876 ha, sản lượng 11.460 tấn, còn lại liên kết trực tiếp với nông dân.

2. Thực trạng hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc

- Đến ngày 31/12/2020 trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Tháp, có 20 HTX và 28 THT có mã vùng trồng. Trong đó, có 07 HTX, 01 THT có liên kết tiêu thụ với doanh nghiệp, tổng diện tích liên kết 517 ha, sản lượng 5.357 tấn.

(Phụ lục 1, 2 chi tiết kèm theo).

- Tổng số thành viên tham gia 20 HTX là 3.737 thành viên, bình quân 187 thành viên/HTX. Tổng số tổ viên tham gia 28 THT là 1.649 tổ viên, bình quân 59 tổ viên/THT.

- Tổng vốn điều lệ của 20 HTX là 11.585 triệu đồng, bình quân 579 triệu đồng/HTX; tổng vốn hoạt động là 8.015 triệu đồng, bình quân 401 triệu đồng/HTX.

- Tổng doanh thu 2020 của 20 HTX là 4.307 triệu đồng, bình quân 215 triệu đồng/HTX; tổng lợi nhuận 399 triệu đồng, bình quân 20 triệu đồng/HTX.

- Đánh giá về trình độ học vấn của cán bộ quản lý của 20 HTX:

Hội đồng quản trị 90 người trong đó: Trình độ Đại học 17 người, Cao đẳng 07 người , Trung cấp 20 người, Trung học phổ thông 30 người, Trung học cơ sở 16 người.

Cán bộ chuyện môn: 34 người trong đó: Trình độ Đại học 14 người, Cao đẳng 7 người, Trung cấp 3 người, Trung học phổ thông 10 người.

- Về cơ sở vật chất: Có 04/20 HTX([3]) có trụ sở làm việc với tổng diện tích là 940m2; 03/20 HTX([4]) có nhà sơ chế.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động của 20 HTX: Có 02 HTX xếp loại tốt và 05 HTX xếp loại khá, 13 HTX còn lại được xếp loại Trung bình.

(Phụ lục 3 chi tiết kèm theo)

3. Đánh giá chung

3.1. Mặt được

- Nhìn chung phần lớn các HTXNN kinh doanh có lãi, chấp hành tốt các chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Luật HTX năm 2012 như: xây dựng Điều lệ HTX, phương án sản xuất - kinh doanh,....

- Các HTXNN đã chủ động tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư thêm máy móc, thiết bị nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động.

- Việc liên kết tiêu thụ được các HTXNN quan tâm và tăng cường liên kết với các doanh nghiệp nhằm cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho thành viên và nông dân.

- Việc liên kết được hình thành với 03 phương thức như: (1) Liên kết giữa Doanh nghiệp - HTX, THT- Nông dân; (2) Liên kết giữa Doanh nghiệp - Nông dân; (3) Liên kết giữa thương lái và HTX, THT.

3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

- Trong liên kết tiêu thụ, đa phần chỉ tham gia bước đầu (đàm phán, ký kết hợp đồng,...) và chưa có giải pháp điều hòa mối liên kết khi gặp khó khăn, vướng mắc. Công tác vận động nông dân (thành viên HTX) tham gia liên kết tiêu thụ một số HTX, THT còn hạn chế. Một bộ phận nông dân còn tập quán bán qua thương lái (trả tiền tại ruộng, không hợp đồng - chuyển khoản) nên chưa quen với hình thức liên kết cùng doanh nghiệp. Đồng thời, việc liên kết chưa hình thành chuỗi khép kín (từ cung ứng vật tư đầu vào cho tới liên kết tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc), thiếu bền vững, quy mô liên kết sản xuất lúa và cây ăn trái còn thấp.

- Đa số các HTX đều thiếu vốn và khó huy động vốn góp của thành viên HTX. Bên cạnh đó, các HTX không có tài sản nên việc tiếp cận với các nguồn vay của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng gặp nhiều khó khăn. Vì thế không mở thêm hoạt động dịch vụ và quy mô sản xuất, dẫn đến lợi ích mang lại cho thành viên chưa cao.

- Việc xây dựng nhãn hiệu hàng hoá cho sản phẩm chưa được quan tâm. Trong các HTX có thực hiện liên kết tiêu thụ, chỉ có 05 HTX([5]) xây dựng nhãn hiệu hàng hoá cho sản phẩm.

- Đa phần các HTX hiện nay chưa thực hiện việc truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm của HTX (hiện tại chỉ có 01/20 HTX([6]ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, 19 HTX còn lại chỉ có mã vùng trồng).

- Năng lực điều hành của HTX chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là khâu điều hành sản xuất nên chưa đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và đa số HTX chưa có trụ sở làm việc (16/20 HTX) do không có đất và kinh phí để xây dựng, phải thuê hoặc mượn nên việc giao dịch giữa HTX với các doanh nghiệp bên ngoài còn nhiều hạn chế.

- Công tác xúc tiến thương mại, dự báo thông tin thị trường giá cả và định hướng sản xuất chưa được quan tâm đúng mức, dẫn đến việc tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN, CỦNG CỐ HỢP TÁC XÃ LIÊN KẾT SẢN XUẤT, TIÊU THỤ GẮN VỚI  TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GIAI ĐOẠN 2021-2025

1. Mục tiêu

- Tiếp tục củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động các hợp tác xã có mã vùng trồng, để các HTX hoạt động đi vào chiều sâu theo hướng khép kín từ sản xuất, dịch vụ đến tiêu thụ sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc. Tạo điều kiện cho các HTX thực hiện việc ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, quảng bá thương hiệu.

- Phát triển HTX bền vững gắn với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, từng vùng sản xuất hàng hoá. Tập trung phát triển nâng cao chất lượng, hiệu quả sức cạnh tranh của các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm tạo ra giá trị sản xuất hàng hóa đảm bảo phát triển bền vững.

- Phát triển HTX theo mô hình kinh doanh đa ngành nghề, hướng dẫn, hỗ trợ kinh tế hộ phát triển ngành nghề, tăng thu nhập. Thúc đẩy và tạo điều kiện HTX phát triển các sản phẩm chủ lực của Tỉnh, liên kết hình thành chuỗi giá trị với doanh nghiệp gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng.

2. Chỉ tiêu

- Củng cố, nâng chất 13 HTX từ trung bình lên khá.

- Số lượng cán bộ quản lý được qua đào tạo đại học đạt 20%, trung cấp đạt 15%.

- Phấn đấu đến cuối năm 2025 có 32 HTXNN([7]), 37 THT, 06 Hội quán có mã vùng trồng và có 70% HTX (24 HTX/34 HTX), 50% THT (18 THT/35 THT), 50% Hội quán (03/06 Hội quán) có liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc (phụ lục 5).

- Phấn đấu đến năm 2025 hoàn thiện và mở rộng mô hình sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ứng dụng đồng bộ cơ giới hóa theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc trên lúa với diện tích 500 ha([8]).

3. Giải pháp thực hiện

3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các Nghị quyết của Trung ương về phát triển KTTT, HTX và Luật HTX năm 2012, các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan nhằm thống nhất nhận thức trong hệ thống chính trị, Nhân dân về nguyên tắc, bản chất và giá trị của HTX. Tiến hành vận động thành lập HTX từ các THT đã có đủ điều kiện (có định hướng phát triển tốt; nhân sự có năng lực, tâm huyết; người dân tự nguyện,...).

- Tăng cường tuyên truyền, giới thiệu các mô hình mới, mô hình HTX làm ăn có hiệu quả trong và ngoài tỉnh; nhất là ở các xã điểm xây dựng nông thôn mới.

- Tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp vào sự phát triển của kinh tế tập thể. Tổ chức sâu rộng các đợt thi đua trong khu vực kinh tế tập thể; giới thiệu, nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến.

- Kịp thời cung cấp thông tin tuyên truyền qua việc xuất bản ấn phẩm (báo, tờ tin), tuyên truyền qua phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài…

3.2. Nâng cao năng lực cho HTX để thực hiện liên kết có hiệu quả

- Đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý HTX, cách xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ quản lý tài chính, triển khai thực hiện quy trình sản xuất theo chuỗi giá trị cho cán bộ quản lý các HTX có liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp.

- Rà soát quy hoạch các vùng sản xuất, sản phẩm chủ lực của địa phương, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ liên kết giữa HTX với doanh nghiệp.

- Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư, liên kết sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Tạo điều kiện để HTX và doanh nghiệp gặp gỡ hợp tác liên kết sản xuất trong sản xuất kinh doanh.

3.3. Đầu tư, củng cố, nâng chất các HTX

- Từng bước bổ sung nâng cao trình độ cán bộ quản lý HTX, kiện toàn đội ngũ quản lý HTX như Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, kế toán … vận động tăng vốn điều lệ, tăng số lượng thành viên để từng bước mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết, liên doanh, làm đầu mối cung cấp nông sản phục vụ cho các doanh nghiệp trong nước và định hướng đến thị trường xuất khẩu.

- Đầu tư nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, chế biến vận chuyển tiêu thụ nông sản hàng hoá.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các HTX tham gia có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, mở rộng liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp, HTX trong và ngoài tỉnh để nâng cao năng lực hoạt động, năng lực cạnh tranh, tiếp cận khoa học và công nghệ.

- Phối hợp, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ phát triển KTTT, HTX để hỗ trợ trực tiếp cho các HTX trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho các HTX; hỗ trợ xây dựng mô hình "HTX ứng dụng công nghệ cao gắn với liên kết theo chuỗi giá trị".

- Tăng cường cung cấp thông tin giá cả, dự báo thị trường trong và ngoài nước để HTX kịp thời nắm bắt phục vụ phương án sản xuất kinh doanh.

- Đối với sản phẩm của các HTX đã có thương hiệu cần củng cố giữ vững thương hiệu, đối với sản phẩm các HTX chưa có thương hiệu, phấn đấu xây dựng thương hiệu cho loại cây trồng chủ lực của HTX.

3.4. Tăng cường công tác quảng bá và xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm

- Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu thông qua hình thức hỗ trợ HTX tham gia hội chợ, nhịp cầu xúc tiến thương mại tổ chức hàng năm của tỉnh.

- Thông qua các phương tiện thông tin để quảng bá thương hiệu, đồng thời hỗ trợ HTX thông tin thị trường, giá cả vật tư, để hạn chế rủi ro trong sản xuất kinh doanh.

3.5. Thực hiện các chính sách hỗ trợ HTX giai đoạn 2021 - 2025

- Hỗ trợ kinh phí tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP tiến tới cấp mã vùng trồng cho 16 HTXNN([9]), 11 tổ hợp tác([10]), 06 Hội quán.

- Hỗ trợ kinh phí thẩm định, cấp mã vùng trồng cho 16 HTXNN, 11 tổ hợp tác, 06 Hội quán (Phụ lục 4 danh sách HTX, hội quán, tổ hợp tác kèm theo).

- Hỗ trợ lao động trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc tại HTX.

- Hỗ trợ các HTX trong việc hoàn chỉnh các kết cấu hạ tầng như nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng, xây dựng cống, đập,… mua sắm máy móc, thiết bị kinh phí xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi.

- Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại.

- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi từ các Ngân hàng và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

- Thực hiện có hiệu quả nội dung quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025.

3.6. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước

- Tăng cường vai trò quản lý, điều hành của chính quyền các cấp; nhất là UBND cấp xã, phường, thị trấn. Cần xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để hướng dẫn các HTXNN hoạt động đúng theo quy định của luật HTX; đồng thời, có cơ chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các Tổ chức chính trị - xã hội cấp Tỉnh trong việc vận động đoàn viên, hội viên tham gia xây dựng HTX. UBND huyện, thành phố phân công cán bộ chuyện môn theo dõi HTX để thường xuyên hướng dẫn, giúp đỡ kịp thời đề xuất với lãnh đạo về các giải pháp tháo gỡ những khó khăn của HTX.

- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thi hành Luật HTX, đưa công tác quản lý Nhà nước đối với kinh tế tập thể đi vào nề nếp; hướng các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện nghiêm chế độ báo cáo thống kê và cập nhật kịp thời thông tin về kinh tế tập thể.

- Hàng năm tổ chức giao ban, gặp gỡ, đối thoại với các HTX trên địa bàn; tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các HTX trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cụ thể hỗ trợ phát triển HTX.

4. Kinh phí thực hiện

- Từ kinh phí sự nghiệp của Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Từ nguồn kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương củng cố, phát triển, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xây dựng và phát triển nhãn hiệu cho các HTX.

- Phối hợp Liên minh HTX Tỉnh tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý và điều hành cho hội đồng quản trị và thành viên HTX. Phối hợp Hội Nông dân, Hội Làm vườn Tỉnh vận động nông dân tham gia HTX liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc.

- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư lập kế hoạch xúc tiến thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm, quảng bá nhãn hiệu.

- Hướng dẫn HTX, nông dân sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,… Phối hợp với các địa phương tổ chức tập huấn, hội thảo giúp HTX ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện sản xuất đúng theo quy trình kỹ thuật.

- Chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách Tỉnh giao cho Sở quản lý để hỗ trợ đầu tư lồng ghép hỗ trợ các HTX theo Kế hoạch này từ vốn hỗ trợ phát triển sản xuất trong chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng.

- Tham mưu UBND Tỉnh trong chỉ đạo, điều hành sản xuất theo đúng nội dung Kế hoạch đề ra. Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6), hàng năm (trước ngày 30/12) báo cáo UBND Tỉnh. Phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan và địa phương tham mưu UBND Tỉnh tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.

5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh, sở, ngành, các đơn vị liên quan đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể có tính chất liên ngành.

- Đầu mối phối hợp với tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì xây dựng kế hoạch phân bổ vốn từ ngân sách hỗ trợ HTX đầu tư kết cấu hạ tầng, trụ sở, nhà kho,…

5.3. Sở Tài chính

Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các đơn vị lập dự toán và thanh quyết toán các khoản hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước theo quy định.

5.4. Sở Công Thương

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, thực hiện các chính sách hỗ trợ HTX về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường. Hỗ trợ các địa phương trong việc tổ chức hội nghị liên kết đầu tư sản xuất và tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, để từng bước đưa bước đưa sản phẩm vào hệ thống phân phối của các doanh nghiệp bán lẻ, đẩy mạnh xuất khẩu.

- Đề xuất phân bổ nguồn vốn lồng ghép từ vốn khuyến công để hỗ trợ các HTX đầu tư trang thiết bị.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức các hội nghị liên kết đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, thủy sản, đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối của các doanh nghiệp bán lẻ và đẩy mạnh xuất khẩu.

5.5. Sở Khoa học và Công nghệ

- Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX trong việc thực hiện xây dựng, áp dụng và quản lý hệ thống thông tin tuy xuất nguồn gốc.

- Hỗ trợ các HTX đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP, GlobalGAP,...); đổi mới và chuyển giao công nghệ theo quy định.

- Hướng dẫn, hỗ trợ, đầu mối trong việc liên kết viện, trường với HTX trong việc triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu và phát triển của các HTX.

- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm góp phần phát triển, củng cố hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2021 - 2025.

5.6. Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư

- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các HTX liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, về công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị trường và tiêu thụ sản phẩm.

- Thực hiện đăng ký tổ chức hội chợ, hội thi, triển lãm thương mại, nhằm giới thiệu thương hiệu đã được chứng nhận.

5.7. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tiếp cận, tư vấn, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục để xem xét và tạo điều kiện thuận lợi cho các HTX, THT được vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

5.8. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức bồi dưỡng, đào tạo các chức danh trong HTX; đào tạo nguồn nhân lực lâu dài cho HTX.

- Chủ trì, phối hợp Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh hướng dẫn các HTX các thủ tục cần thiết vay vốn Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX, tạo điều kiện ưu tiên để các HTX, THT được vay vốn ưu đãi mở rộng sản xuất kinh doanh theo quy định.

- Chủ trì phối hợp với địa phương tuyên truyền, vận động thành lập mới HTX từ các THT đã có mã vùng trồng.

- Phối hợp các sở, ngành có liên quan và địa phương củng cố các HTX NN hoạt động chưa hiệu quả. Tổ chức bình chọn các H TXNN có thành tích xuất sắc đóng góp trong phong trào phát triển kinh tế tập thể của Tỉnh.

5.9. Đề nghị Hội Nông dân Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh

Căn cứ nội dung Kế hoạch này, tích cực tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân đẩy mạnh sản xuất kinh doanh; cùng với các cơ quan chuyện môn, chính quyền phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, phát triển mô hình, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.

5.10. UBND huyện, thành phố

- Chỉ đạo các ngành chuyện môn, thành viên Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp cùng cấp, UBND các xã triển khai Kế hoạch này.

- Phân công cụ thể trực tiếp phụ trách theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra một số HTX, chịu trách nhiệm một số nội dung cụ thể củng cố phát triển sản xuất kinh doanh của các HTX, đặc biệt là các HTX hoạt động chưa hiệu quả.

- Chủ động phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn lồng ghép được giao hàng năm như vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn cấp bù miễn thuỷ lợi phí, vốn sự nghiệp kinh tế và các nguồn khác để hỗ trợ phát triển các HTX liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc.

- Chỉ đạo ngành chuyện môn tham mưu nguồn vốn và bố trí nguồn vốn hỗ trợ HTX; chỉ đạo các ngành phối hợp hỗ trợ các HTX hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể về sản xuất kinh doanh và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại ứng dụng khoa học, kỹ thuật, tham quan học tập mô hình, tập huấn quy trình sản xuất, đăng ký mã vùng trồng.

- Hỗ trợ các HTX trong việc liên hệ, tìm kiếm doanh nghiệp để liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, ký kết hợp đồng đầu tư và tiêu thụ sản phẩm cho các HTX có mã vùng trồng.

- Giao cho phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn/phòng Kinh tế huyện, thành phố cử cán bộ trực tiếp theo dõi, hỗ trợ UBND xã và HTX trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch. Đồng thời tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch theo định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước 15/6), sơ kết hàng năm (trước 15/12) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu cho UBND Tỉnh chỉ đạo, điều hành.

5.11. Hợp tác xã

- Tổ chức triển khai, quán triệt Kế hoạch này cho toàn bộ các thành viên biết và thực hiện.

- Căn cứ vào kế hoạch được phê duyệt, lập phương án sản xuất kinh doanh hàng năm của HTX, lấy ý kiến các thành viên HTX và đề ra giải pháp tổ chức thực hiện, có phân công nhiệm vụ cho từng thành viên phụ trách.

- Xây dựng kế hoạch phát triển, củng cố HTX liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc riêng cho HTX. Đồng thời, tăng cường liên hệ, tìm kiếm đối tác trong việc ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho các thành viên.

- Chủ động đầu tư nâng cấp hạ tầng phục vụ sản xuất, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn được đầu tư, chủ động tổ chức thực hiện các nội dung, danh mục công trình đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Liên kết doanh nghiệp xây dựng kế hoạch hoặc dự án liên kết nhằm phát huy vai trò nồng cốt của HTX trong tổ chức triển khai, thực hiện chuỗi liên kết, đảm bảo tính bền vững, nâng cao hiệu quả, lợi ích kinh tế cho các thành phần tham gia chuỗi liên kết.

- Củng cố nhân sự cả về số lượng và chất lượng: về trình độ, độ tuổi, công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho con em HTX, có chính sách thu hút sinh viên có chuyện môn nghiệp vụ về công tác.

- Định kỳ 6 tháng, sơ kết năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện. Đồng thời, tổ chức đại hội thành viên theo quy định của Luật HTX 2012, thực hiện chế độ thông tin báo cáo thường xuyên về UBND cấp xã và cơ quan tham mưu cấp huyện để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những khó khăn, vướng mắc phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở: NNPTNT; KHĐT; CT; KHCN; TC; TTTT;
- Liên minh HTX Tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh;
- Quỹ ĐTPT Tỉnh;
- HND Tỉnh; HLHPN Tỉnh;
- Đoàn TNCS HCM Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các HTX;
- Lưu: VT, NC/KT (VA).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH HTX, THT CÓ MÃ VÙNG TRỒNG CÓ LIÊN KẾT TIÊU THỤ VỚI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên HTX

Loại cây trồng

Địa chỉ

Diện tích được cấp mã vùng trồng (ha)

Diện tích liên kết tiêu thụ với doanh nghiệp (ha)

Sản lượng liên kết (tấn)

Tên doanh nghiệp

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

2,365

 

517

 

5,357

 

 

I

Hợp tác xã

 

 

2,230

511

5,297

 

 

1

HTX xoài Mỹ Xương

Xoài

Xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh

322

12

45

Thị trường TPHCM, Hà Nội

 

2

HTX Nông sản an toàn An

Nhãn

An Hòa, An Nhơn,  huyện Châu

113

17

282

CÔNG TY TNHH TMDV XNK VINA T&T

 

3

HTX nông sản Tân Phú Trung

Xoài

Tân Hòa, Tân Quới, Tân Lập, Tân Phú Trung, huyện Châu Thành

 

15

 

15

 

300

Cty TNHH Thương mại và DV ARA  Đồng Tháp

 

4

HTX DVNN Hòa An

Xoài

Khóm Hòa Hưng, Hòa Khánh, Hòa Long, Xã Hòa An, TP Cao Lãnh

 

334

 

35

 

350

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH Nông sản Song Nhi

Thương lái, vựa nông sản

 

5

HTX DVNN Tịnh Thới

Xoài

Ấp Tịnh Hưng, Tịnh Đông, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tân Tịch, Tịnh Mỹ , Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh

 

662

 

267

 

2,670

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH TMXNK Hoa Cát

Công ty TNHH Nông sản Song Nhi

 

6

HTX DVNN Tân Thuận Tây

Xoài

Ấp Tân Dân, Tân Hùng, Tân Chủ, Tân Hậu, Xã Tân Thuận Tây, TP. Cao Lãnh

 

 

455

 

 

85

 

 

850

Công ty TNHH nông sản Song Nhi

Công ty TNHH TMXNK Hoa Cát

Công ty THHN Long Uyên

Công ty TNHH Rau quả Hùng Hậu

 

7

HTX DVNN Tân Thuận Đông

Xoài, Nhãn

Ấp Đông Thạnh, Xã Tân Thuận Đông, TP. Cao Lãnh

 

 

329

 

 

80

 

 

800

Công ty TNHH  nông sản Song Nhi

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty THHN TMXNK Hoa Cát

Thương lái, vựa

 

II

Tổ hợp tác

 

 

135

6

60

 

 

1

THT xoài phường 6

Xoài

Khóm 1,2,3,4, Phường 6, TP Cao Lãnh

 

 

135

 

 

6

 

 

60

Công ty TNHH XNK nông sản Trung Chánh

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Dong Thap

Công ty THHN đầu tư và XNK An Thiên Thảo

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH HTX, THT CÓ MÃ VÙNG TRỒNG KHÔNG CÓ LIÊN KẾT TIÊU THỤ VỚI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên HTX

Loại cây trồng

Địa chỉ

Diện tích được cấp mã vùng trồng (ha)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

1,744.00

 

I

Hợp tác xã

 

 

715.13

 

1

HTX DVNN Mỹ Hội

Xoài

ấp Tân Trường, Mỹ Hội, Cao Lãnh

30

 

2

HTX DVNN Bình Hàng Tây

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

35

 

3

HTX DVNN Mỹ Hiệp

Xoài, mít

ấp 1,2,3, Mỹ Hiệp, Cao Lãnh

233

 

4

HTX DVNN xã Mỹ Long

Xoài, mít

ấp 2, Mỹ Long, Cao Lãnh

70

 

5

HTX DVNN Nhị Mỹ

Mít

Bình Nhứt, Nhị Mỹ, Cao Lãnh

65

 

6

HTX DVNN Bình Hàng Trung

Mít

ấp 3, Bình Hàng Trung, Cao Lãnh

6

 

7

HTX Thuận Lợi

Xoài, mít

ấp 1, 2 Phú Lợi , Thanh Bình

5.73

 

8

HTX DV NN Tân Hòa

Xoài

xã Tân Hoà, Lai Vung

17

 

9

HTX nông sản Tân Phú Trung

Xoài

xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành

17

 

10

HTX Nông nghiệp Hữu cơ An Phú Thuận

Nhãn

xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành

16.5

 

11

HTX sản xuất lúa giống Mỹ Trà

Xoài

xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh

44.4

 

12

HTX DVNN Mỹ Ngãi

Xoài

Ấp 1,2,3, Xã Mỹ Ngãi, TP Cao Lãnh

79.5

 

13

HTX DVNN Mỹ Tân

Xoài

Ấp 1,2,3,4, Xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh

96

 

II

Tổ hợp tác

 

 

1,028.87

 

1

THT Xoài Phúc Thịnh

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

10.5

 

2

THT Xoài Bà Trang

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

23

 

3

THT xoài Thiên Phú

Xoài

ấp 3, 4, Bình Hàng Trung, Cao Lãnh

73

 

4

THT xoài Bình Hưng

Xoài

Bình Hưng, Bình Thạnh, Cao Lãnh

85

 

5

THT xoài Bình Mỹ A

Xoài

Bình Mỹ A, Bình Thạnh, Cao Lãnh

220

 

6

THT xoài Bình Mỹ B

Xoài

Bình Mỹ B, Bình Thạnh, Cao Lãnh

45

 

7

THT xoài Bình Tân

Xoài

Bình Tân, Bình Thạnh, Cao Lãnh

30

 

8

THT xoài Bình Linh

Xoài

Bình Linh, Bình Thạnh, Cao Lãnh

55

 

9

THT xoài Bình Hòa

Xoài

Bình Hòa, Bình Thạnh, Cao Lãnh

110

 

10

THT Xoài khóm Mỹ Thới

Xoài

Mỹ Thới, Mỹ Phú cù lao, Thị trấn Mỹ Thọ, Cao Lãnh

20.55

 

11

THT Xoài khóm Mỹ Phú Đất Liền

Xoài

Mỹ Phú Đất liền, Thị trấn Mỹ Thọ, Cao Lãnh

13.3

 

12

THT số 1

Xoài

ấp Tây, Tân Thạnh, Thanh Bình

45

 

13

THT số 3

Xoài

ấp Nam, Tân Thạnh, Thanh Bình

20

 

14

THT số 1

Xoài

Ấp 1, Bình Tấn, Thanh Bình

23

 

15

THT số 11

Xoài

Ấp 2, Bình Tấn, Thanh Bình

30

 

16

THT số 12

Xoài

Ấp 3, Bình Tấn, Thanh Bình

15.4

 

17

THT nhãn An Phú Thuận

Nhãn

Xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

11.8

 

18

Tổ hợp tác sản xuất nhãn Tân Thuận Đông

Nhãn

Xã Tân Thuận Đông, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

11

 

19

Tổ dịch vụ chăm sóc xoài khóm 6

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

17.22

 

20

Tổ sản xuất xoài khóm 1

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

12.5

 

21

Tổ sản xuất xoài khóm 4

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

14.8

 

22

Tổ hợp tác xoài khóm 6

Xoài TDX

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

8.3

 

23

THT xoài phường 3

Xoài

Khóm Mỹ Phước, Mỹ Đức, Phường 3, TP Cao Lãnh

24.8

 

24

THT xoài phường 11

Xoài

Khóm 1,2,4, Phường 11, TP Cao Lãnh

77.2

 

25

THT xoài phường Hòa Thuận

Xoài

Khóm Thuận Trung, Thuận An, Thuận Phú, Thuận Phát , Phường Hòa Thuận, TP Cao Lãnh

15.5

 

26

Tổ Hợp Tác làm vườn Bà Két

Xoài

Ấp Tây Mỹ, xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

10

 

27

Tổ Hợp Tác Thanh Long ruột đỏ Xã An Phú Thuận

Thanh long

ấp Hòa Thạnh, xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

7

 

 

PHỤ LỤC 3

THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CÓ MÃ VÙNG TRỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

TT

Tên Hợp tác xã

Ngày tháng thành lập

Trụ sở làm

Giám đốc

Tổng số thành viên

Tổng diện tích đất HTX cung cấp

Vốn điều lệ (Trđ)

Vốn điều lệ thực tế đã góp (Trđ)

Tổng vốn hoạt động (Trđ)

Trong đó

Kết quả kinh doanh

Xếp loại (năm 2020)

Nội dung hoạt động dịch vụ

Hiện trạng

Diện tích (m2)

Họ tên Giám đốc

Điện thoại liên lạc

Vốn cố định (Trđ)

Vốn lưu động (Trđ)

Tổng doanh thu (Trđ)

Tổng lãi (Trđ)

Tổng lỗ (Trđ)

1

HTX NN Thuận Lợi, ấp 1, xã Phú Lợi

18/2/2004

Không

 

Ngô Văn Lời

0373692424

158

411

1057

1057

1057

1057

0

1308

117

 

TB

Dịch vụ bơm nước, cung cấp lúa giống, tín dụng

2

HTX xoài Mỹ Xương, xã Mỹ Xương

2011

40

Võ Việt Hưng

0908679599

102

90

420

58

478

384

94

120

30

0

TB

SX & TT

3

HTX DVNN Nhị Mỹ, xã Nhị Mỹ

2015

Không

 

Bùi Văn Trung

0817972334

35

115

100

77

90

77

0

7

7

0

TB

Liên kết tiêu thụ tôm, diện mặt trời

4

HTX DVNN Mỹ Hiệp

02/2019

Không

 

Nguyễn Văn Đoan

0355.340.371

367

135

1,000

577

577

577

0

13

13

0

Khá

Cung ứng vật tư đầu vào: phân thuốc hóa học, phân thuốc sinh học, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn thuỷ sản, thuốc thú y; Bơm tưới; Cung cấp nước tinh khiết đóng chai/bình

5

HTX DVNN Mỹ Hội

1/11/2018

Không

 

Nguyễn Thanh Nguyên

0918.715.271

282

140

573

573

50

50

0

15

15

0

TB

Giới thiệu liên kết tiêu thụ và tiêu thụ sản phẩm; cung ứng vật tư đầu vào; cung cấp hạt giống, cây giống; vận tải hàng hóa nông sản; kinh doanh chợ; tín dụng nội bộ, đời sống cho thành viên; y tế và chăm sóc

6

HTX DVNN Mỹ Long

2019

Không

 

Dương Thoại Mỹ

0344032640

316

180

1000

474

474

474

0

6

6

 

Khá

Cung ứng vật tư đầu vào: phân thuốc hóa học, phân thuốc sinh học, thuốc bảo vệ thực vật;Cung cấp nước tinh khiết đóng chai/bình, Bảo hiểm xe; liên kết tiêu thụ chanh không

7

HTX DVNN Bình Hàng Trung, xã Bình Hàng Trung

7/2019

Không

 

Nguyễn Quốc Việt

0794275254

413

33

1000

773

190

130

60

57.3

3.2

0

Tốt

Cung cấp gạo sạch, cung cấp phân bón sinh học, bán bảo hiểm xe gắn máy, liên kết tiêu thụ lúa và trái cây.

8

HTXDVNN Bình Hàng Tây, xã Bình Hàng Tây

8/2018

 

40

Nguyễn Văn Định

0938474323

366

35

1000

812

612

600

12

110

5

0

Tốt

Hướng dẫn sản xuất nông sản theo hướng an toàn, sạch, hữu cơ theo tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP; Liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản; Cung ứng vật tư đầu vào: phân thuốc hóa học, phân thuốc sinh học, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn thuỷ sản, thuốc thú y; Hướng dẫn chăm sóc, tỉa cây; Rau củ quả an toàn; Bơm tưới; Cung cấp nước tinh khiết đóng

9

HTX sản xuất lúa giống Mỹ Trà, xã Mỹ Trà

29/2/2012

Không

 

Cao Văn Tải

0949 894 753

81

157

244

244

587

193

394

358

6

 

TB

Sản xuất và tiêu thụ lúa giống, tưới tiêu

10

HTX DVNN Hòa An, xã Hòa An

24/10/2018

Không

 

Lê Quốc Tâm

0944733309

152

38

943

952

952

450

370

1,145

15

 

khá

Cung ứng vật tư đầu vào; liên kết tiêu thụ; hướng dẫn sản xuất; dịch vụ kỹ thuật tỉa cành, tạo tán; Sơ chế, chế biến xoài; vận chuyển hàng hóa

11

HTX DVNN Tân Thuận Đông

16/6/2019

Không

 

Võ Thị Điệp

0907867157

240

572

500

327

327

27

300

24

5

 

TB

Liên kết tiêu thụ nông sản, thu mua sơ chế và tiêu thụ nông sản; tưới tiêu, cung ứng vật tư nông nghiệp, hướng dẫn ký

12

HTX Nông nghiệp Mỹ Ngãi, xã Mỹ ngãi

04/12/2018

Không

 

Trương Văn Mười

0903336643

351

210

488

488

520

350

170

532

5

 

TB

Tưới tiêu; liên kết tiêu thụ nông sản; cung ứng vật tư đầu vào; sơ chế nông sản; khai thác chợ cây giống, con giống; nước

13

HTX DVNN Mỹ Tân

18/112018

Không

 

Võ Quốc Việt

0913787076

208

166

798

798

798

300

180

125

6

 

TB

Cung ứng vật tư đầu vào; liên kết tiêu thụ; lao động nông nghiệp; tưới tiêu; thu gom rác sinh hoạt; hỗ trợ sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.

14

HTX DVNN Tịnh Thới

07/10/2018

 

810

Võ Tấn Bảo

0898827787

185

120

584

620

670

250

420

185

65

 

khá

Tưới tiêu; liên kết tiêu thụ nông sản; cung ứng vật tư đầu vào; sơ chế nông sản; khai thác chợ cây giống, con giống; nước

15

HTX Xoài Tân Thuận Tây, Tổ 6, ấp Tân Chủ, xã Tân Thuận Tây

8/1/2015

50

Nguyễn Văn Chì

0374247215

122

145

188

184

184

100

84

189

68

 

khá

Mua bán xoài, VTNN

16

HTX DVNN Tân Hòa, xã Tân Hòa, huyện Lai Vung

12/2019

không

 

Nguyễn Viết Diều

0985901727

125

 

600

175

175

 

175

 

 

 

TB

Tưới tiêu, Cung ứng vật tư nông nghiệp, bảo hiểm xe gắn máy, tiêu thụ nông sản,...

17

HTX Nông sản an toàn An Hòa, xã An Nhơn

2017

Không

 

Nguyễn Văn Hùng

0915131846

120

15

1,000

 

 

 

 

60

10

 

TB

Mua bán vật tư NN, giống nhãn các loại

18

HTX nông sản tân phú trung, xã Tân Phú Trung

5/2018

không

 

Lê Phú Bình

0903,058229

48

30.55

500

92

92

0

92

26.28

11.35

 

TB

VTNN, kinh doanh nông sản, vận chuyển nông sản, cày sới, tưới tiêu

19

HTX nông sản tân phú trung, xã Tân Phú Trung

5/2018

không

 

Lê Phú Bình

0903,058229

48

30.55

500

92

92

0

92

26.28

11.35

 

TB

VTNN, kinh doanh nông sản, vận chuyển nông sản, cày sới, tưới tiêu

20

HTX nông nghiệp hữu cơ, xã An Phú Thuận

11/2020

không

 

Nguyễn Văn Ba

0939680798

18

 

90

 

90

 

 

 

 

 

TB

Xây dựng, sản xuất và dịch vụ nông nghiệp.

 

Tổng cộng:

 

 

940

 

 

3,737

2,623

11,585

8,373

8,015

5,019

2,443

4,307

399

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, HỘI QUÁN CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC, MÃ VÙNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên HTX

Địa chỉ

Loại cây trồng

Diện tích (ha)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

1,830.91

 

I

Hợp tác xã

 

 

1,199.89

 

1

HTX Quýt hồng Lai Vung

xã Long Hậu, huyện Lai

Cây có múi

5.95

 

2

HTX Nông sản sạch Vĩnh Thới

xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung

Cam, quýt, mận

10.34

 

3

HTX Thanh long VietGAP Phong Hòa

xã Phong Hoà, huyện Lai Vung

Thanh long ruột đỏ

78

 

4

HTX DVNN xã Tân Khánh Trung

xã Tân Khánh Trung, huyện Lấp Vò

Xoài, nhãn

38

 

5

HTX DVNN xã Mỹ An Hưng A

xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò

Khoai môn

100

 

6

HTX DVNN Đốc Binh Kiều

xã Đốc Binh Kiều, huyện Tháp Mười

Bưởi da xanh

11

 

7

HTX DVNN Tân Kiều

xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười

Mít

43,9

 

8

HTX DVNN Mỹ An

xã Mỹ An, huyện Tháp

Mít

171,87

 

9

HTX DVNN Tân Khánh Đông

xã Tân Khánh Đông, Thành phố Sa Đéc

Xoài

17.2

 

10

HTX Bình Minh

xã Bình Tấn, huyện Thanh Bình

Xoài

45.4

 

11

HTX DVNN Mỹ Đông 2

xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười

lúa

500

 

12

HTX sầu riêng

xã Phú Hựu, huyện Châu Thành

Sầu riêng

21

 

13

HTX nông sản tân phú trung

xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành

Thanh long

15

Cấp bổ sung

14

HTX DVNN Tịnh Thới

xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh

Xoài

142

Cấp bổ sung

15

HTX xoài Tân Thuận Tây

xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh

Xoài

116

Cấp bổ sung

16

HTX DVNN Tân Thuận Đông

xã Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh

Xoài, nhãn

100

Cấp bổ sung

II

Tổ hợp tác

 

 

313.49

 

1

THT trồng Thanh long ruột đỏ

Ấp Hòa Bình - xã Long Thắng, huyện Lai Vung

Thanh long

14.9

 

2

THT liên kết Nhãn xã Phong Hòa

Ấp Tân An - xã Phong Hòa, huyện Lai Vung

Nhãn

11.39

 

3

Tổ hợp tác trồng Nhãn

Ấp Định Thành, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

Nhãn

140

 

4

Tổ hợp tác trồng Cây ăn trái

Ấp Định Phú, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

Mít

11

 

5

THT xoài Hòa Long

xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh

Xoài

28.5

 

6

THT xoài hữu cơ Tân Thuận Tây

xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh

Xoài

19.2

 

7

THT Xoài khóm Mỹ Phú Cù Lao

Thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh

Xoài

8.4

 

8

THT Xoài khóm Mỹ Phú Đất Liền

Thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh

Xoài

11.6

cấp bổ sung

9

THT Xoài khóm Mỹ Thới

Thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh

Xoài

25

cấp bổ sung

10

THT xoài ấp Tân Bình

xã Tân Phú, huyện Châu Thành

Xoài

20

 

11

THT thanh long ruột đỏ ấp phú Nhuận

xã Tân Nhuận Đông, Châu Thành

Thanh long

13.5

 

12

THT SX bưởi da xanh Tân Bình

xã Tân Bình, huyện Châu Thành

Bưởi da xanh

10

 

III

Hội Quán

 

 

317.53

 

1

Bình Tâm hội quán

Ấp Long Bình- xã Hòa Long, huyện Lai Vung

Thanh long

32.53

 

2

Hội quán Thanh Tâm

Ấp Định Phú, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

Thanh long

20

 

3

Hội quán Nông Tân

xã Tân Long, huyện Thanh Bình

Xoài

70

 

4

Hội quán Đất Ngọt

xã Tân Quới, huyện Thanh Bình

Xoài

100

 

5

Hội quán Tân Mỹ

xã Tân Mỹ huyện Thanh

Xoài

25

 

6

Hội quán Tân Thạnh Phát

xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình

Xoài

70

 

 

PHỤ LỤC 6

CHỈ TIÊU HTX, THT, HỘI QUÁN CÓ MÃ VÙNG TRỒNG LIÊN KẾT TIÊU THỤ VỚI DOANH NGHIỆP NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên HTX, THT, Hội quán

Loại cây trồng

Địa chỉ

Diện tích được cấp mã vùng trồng

Tên doanh nghiệp

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

5,490.01

 

 

I

Hợp tác xã

 

 

3,771.72

 

 

1

HTX xoài Mỹ Xương

Xoài

Xã Mỹ Xương, Cao Lãnh

322.2

Chánh Thu

 

2

HTX Nông sản an toàn An Hòa

Nhãn

An Hòa. An Nhơn, Châu Thành

113

CÔNG TY TNHH TMDV XNK VINA T&T

 

3

HTX nông sản tân phú trung, xã Tân Phú Trung

Xoài

Tân Hòa, Tân Quới và Tân Lập, Tân Phú Trung, Châu Thành

15

Cty TNHH Thương mại và DV ARA Đồng Tháp

 

4

HTX DVNN Hòa An

Xoài

Khóm Hòa Hưng, Hòa Khánh, Hòa Long, Xã Hòa An, TP Cao Lãnh

333.5

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH Nông sản Song Nhi

Thương lái, vựa nông sản

 

5

HTX DVNN Mỹ Ngãi

Xoài

Ấp 1,2,3, Xã Mỹ Ngãi, TP Cao Lãnh

79.5

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH Nông sản Song Nhi

Thương lái, vựa nông sản

 

6

HTX DVNN Mỹ Tân

Xoài

Ấp 1,2,3,4, Xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh

96

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Đồng Tháp

Thương lái, vựa

 

7

HTX DVNN Tịnh Thới

Xoài

Ấp Tịnh Hưng, Tịnh Đông, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tân Tịch, Tịnh Mỹ , Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh

662.3

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty TNHH TMXNK Hoa Cát

Công ty TNHH Nông sản Song Nhi

 

8

HTX DVNN Tân Thuận Tây

Xoài

Ấp Tân Dân, Tân Hùng, Tân Chủ, Tân Hậu, Xã Tân Thuận Tây, TP Cao Lãnh

454.6

Công ty TNHH nông sản Song Nhi

Công ty TNHH TMXNK Hoa Cát

Công ty THHN Long Uyên

Công ty TNHH Rau quả Hùng Hậu

 

9

HTX DVNN Tân Thuận Đông

Xoài, Nhãn

Ấp Đông Thạnh, Xã Tân Thuận Đông, TP Cao Lãnh

329.1

Công ty TNHH nông sản Song Nhi

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Công ty THHN TMXNK Hoa Cát

Thương lái, vựa

 

10

HTX sản xuất lúa giống Mỹ Trà, xã Mỹ Trà

Xoài

Ấp 1, 2, 3, Xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh

44.4

Công ty TNHH Kim Nhung Đồng Tháp

Thương lái, vựa

 

11

HTX DVNN Mỹ Hội

Xoài

ấp Tân Trường, Mỹ Hôi, Cao Lãnh

30

 

 

12

HTX DVNN Bình Hàng Tây

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

35

 

 

13

HTX DVNN Mỹ Hiệp

Xoài, mít

ấp 1,2,3, Mỹ Hiệp, Cao Lãnh

233

 

 

14

HTX DVNN xã Mỹ Long

Xoài, Mít

ấp 2, Mỹ Long, Cao Lãnh

70

 

 

15

HTX DVNN Nhị Mỹ

Mít

Bình Nhứt, Nhi Mỹ, Cao Lãnh

65

 

 

16

HTX DVNN Bình Hàng Trung

Mít

ấp 3, Bình Hàng Trung, Cao Lãnh

6

 

 

17

HTX Thuận Lợi

Xoài, Mít

ấp 1, 2 Phú Lợi, Thanh Bình

5.73

 

 

18

HTX DV NN Tân Hòa

Xoài

xã Tân Hoà, Lai Vung

17

 

 

19

HTX Quýt hồng Lai Vung

Cây có múi

xã Long Hậu, huyện Lai Vung

5.95

 

 

20

HTX Nông sản sạch Vĩnh Thới

Cam, quýt, mận

xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung

10.34

Tập đoàn VinGroup

 

21

HTX Thanh long VietGAP Phong Hòa

Thanh long ruột đỏ

xã Phong Hoà, huyện Lai Vung

78

Công ty Thạch Võ

 

22

HTX DVNN xã Tân Khánh Trung

Xoài, nhãn

xã Tân Khánh T rung, huyện Lấp Vò

38

 

 

23

HTX DVNN xã Mỹ An Hưng A

Khoai môn

xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò

100

 

 

24

HTX DVNN Đốc Binh Kiêu

Bưởi da xanh

xã Đốc Binh Kiêu, huyện Tháp Mười

11

 

 

25

HTX DVNN Tân Kiều

Mít

xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười

43,9

 

 

26

HTX DVNN Mỹ An

Mít

xã Mỹ An, huyện Tháp Mười

171,87

 

 

27

HTX DVNN Tân Khánh Đông

xoài

xã Tân Khánh Đông, Thành phố Sa

17.2

Cty Bảy Nhung

 

28

HTX Bình Minh

Xoài

xã Bình Tân, huyện Thanh Bình

45.4

 

 

29

HTX DVNN Mỹ Đông 2

lúa

xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười

500

Vinarice,...

 

30

HTX sầu riêng

Sầu riêng

xã Phú Hựu, huyện Châu Thành

21

 

 

31

HTX Nông nghiệp Hữu cơ An Phú Thuận

nhãn

xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành

16.5

 

 

32

HTX nông sản tân phú trung, xã Tân Phú Trung

xoài

xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành

17

 

 

II

Tổ hợp tác

 

 

1,400.76

 

 

1

THT Xoài khóm Mỹ Thới

Xoài

Mỹ Thới, Mỹ Phú cù lao, Thị trấn Mỹ Thọ, Cao Lãnh

20.55

 

Dự kiến thành lập mới HTX năm 2021

2

THT số 1

Mít, xoài

ấp Tây, Tân Thạnh, Thanh Bình

15

 

Dự kiến thành lập mới HTX năm 2021

3

THT xoài phường 3

Xoài

Khóm Mỹ Phước, Mỹ Đức, Phường 3, TP Cao Lãnh

24.8

Công ty TNHH XNK nông sản Trung Chánh

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Dong Thap

Công ty THHN đầu tư và XNK An Thiên Thảo

 

4

THT xoài phường 6

Xoài

Khóm 1,2,3,4, Phường 6, TP Cao Lãnh

135

Công ty TNHH XNK nông sản Trung Chánh

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Dong Thap

Công ty THHN đầu tư và XNK An Thiên Thảo

 

5

THT xoài phường 11

Xoài

Khóm 1,2,4, Phường 11, TP Cao Lãnh

77.2

Công ty TNHH XNK nông sản Trung Chánh

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Dong Thap

Công ty THHN đầu tư và XNK An Thiên Thảo

 

6

THT xoài phường Hòa Thuận

Xoài

Khóm Thuận T rung, Thuận An, Thuận Phú, Thuận Phát , Phường Hòa Thuận, TP Cao Lãnh

15.5

Công ty TNHH XNK nông sản Trung Chánh

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ ARA Dong Thap

Công ty THHN đầu tư và XNK An Thiên Thảo

 

7

THT xoài Hòa Long

xoài

xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh

28.5

Cty TNHH Nông sản Song Nhi

 

8

THT xoài hữu cơ Tân Thuận Tây

xoài

xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao

19.2

Cty TNHH TM Đầu tư An Thiên Thảo

 

9

THT Xoài Phúc Thịnh

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

10.5

 

 

10

THT Xoài Bà Trang

Xoài

ấp 3, Bình Hàng Tây, Cao Lãnh

23

 

 

11

THT xoài Thiên Phú

Xoài

ấp 3, 4, Bình Hàng Trung, Cao Lãnh

73

 

 

12

THT xoài Bình Hưng

Xoài

Bình Hưng, Bình Thanh, Cao Lãnh

85

 

 

13

THT xoài Bình Mỹ A

Xoài

Bình Mỹ A, Bình Thanh, Cao Lãnh

220

 

 

14

THT xoài Bình Mỹ B

Xoài

Bình Mỹ B, Bình Thanh, Cao Lãnh

45

 

 

15

THT xoài Bình Tân

Xoài

Bình Tân, Bình Thanh, Cao Lãnh

30

 

 

16

THT xoài Bình Linh

Xoài

Bình Linh, Bình Thanh, Cao Lãnh

55

 

 

17

THT xoài Bình Hòa

Xoài

Bình Hòa, Bình Thanh, Cao Lãnh

110

 

 

18

THT Xoài khóm Mỹ Phú Cù Lao

Xoài

Thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh

8.4

 

 

19

THT làm vườn Bà Két

Xoài

Ấp Tây Mỹ, xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

10

 

 

20

THT Xoài khóm Mỹ Phú Đất Liền

Xoài

Mỹ Phú Đất liền, Thị trấn Mỹ Thọ, Cao Lãnh

13.3

 

 

21

THT số 3

Xoài

ấp Nam, Tân Thanh, Thanh Bình

20

 

 

22

THT số 1

xoài

Ấp 1, Bình T an, Thanh Bình

23

 

 

23

THT số 11

xoài

Ấp 2, Bình Tấn, Thanh Bình

30

 

 

24

THT số 12

xoài

Ấp 3, Bình Tấn, Thanh Bình

15.4

 

 

25

THT trồng Thanh long ruột đỏ

Thanh long

Ấp Hòa Bình - xã Long Thắng, huyện Lai Vung

14.9

 

 

26

THT liên kết Nhãn xã Phong Hòa

Nhãn

Ấp Tân An - xã Phong Hòa, huyện Lai Vung

11.39

 

 

27

Tổ hợp tác trồng Nhãn

Nhãn

Ấp Định Thành, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

140

 

 

28

Tổ hợp tác trồng Cây ăn trái

Mít

Ấp Định Phú, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

11

 

 

29

THT nhãn An Phú Thuận

Nhãn

Xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

11.8

 

 

30

Tổ Hợp Tác Thanh Long ruột đỏ Xã An Phú Thuận

Thanh Long

ấp Hòa Thanh, xã An Phú Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

7

 

 

31

Tổ hợp tác sản xuất nhãn Tân Thuận Đông

Nhãn

Xã Tân Thuận Đông, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

11

 

 

32

Tổ dịch vụ chăm sóc xoài khóm 6

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

17.22

 

 

33

Tổ sản xuất xoài khóm 1

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

12.5

 

 

34

Tổ sản xuất xoài khóm 4

Xoài CC

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

14.8

 

 

35

Tổ hợp tác xoài khóm 6

Xoài TDX

Phường 6, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

8.3

 

 

36

THT xoài ấp Tân Bình

xoài

xã Tân Phú, huyện Châu Thành

20

 

 

37

THT thanh long ruột đỏ ấp phú Nhuận

Thanh long

xã Tân Nhuận Đông, Châu Thành

13.5

 

 

III

Hội Quán

 

 

317.53

 

 

38

Hội quán Nông Tân

Xoài

xã Tân Long, huyện Thanh Bình

70

 

 

39

Hội quán Đất Ngọt

Xoài, Mít

xã Tân Quới, huyện Thanh Bình

100

 

 

40

Hội quán Tân Mỹ

Xoài

xã Tân Mỹ huyện Thanh Bình

25

 

 

41

Hội quán Tân Thanh Phát

Xoài

xã Tân Thanh, huyện Thanh Bình

70

 

 

42

Bình Tâm hội quán

Thanh long

Ấp Long Bình- xã Hòa Long, huyện Lai Vung

32.53

 

 

43

Hội quán Thanh Tâm

Thanh Long

Ấp Định Phú, xã Định Hòa, huyện Lai Vung

20

 

 

 

 



([1]) Công ty: An Thiên Thảo, Long Uyên, Kim Nhung, Gò Đàng, Hồng Quế, Thạch Võ, Hoa Cương, nông sản sạch Đồng Nai, Thuận Mùa, Nông Hải.

([2]) Siêu thị: Sài gòn CO.OP, Win Goup, GAFOCO, BigC.

([3]) HTX xoài Mỹ Xương; HTX DVNN Bình Hàng Tây; HTX DVNN Tịnh Thới; HTX Xoài Tân Thuận Tây.

([4]) HTX xoài Mỹ Xương; HTX DVNN Tịnh Thới; HTX Xoài Tân Thuận Tây.

([5]) HTX Xoài Mỹ Xương; HTX DVNN Nhị Mỹ; HTX DVNN Tịnh Thới; HTX Xoài Tân Thuận Tây; HTX Nhãn Châu Thành.

([6]) HTX Xoài Mỹ Xương.

([7]) gồm: 20 HTX đã có mã vùng trồng, 12 HTX cấp mã vùng mới, 02 HTX được thành lập mới từ 02 THT đã có mã vùng trồng.

([8]) HTX Mỹ Đông 2.

([9]) 12 HTXNN cấp mới, 04 HTX cấp bổ sung.

([10]) 09 THT cấp mới, 02 THT cấp bổ sung.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2021 về phát triển, củng cố hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 143/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 29/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản