Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11209/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định 4597/QĐ-BNN-KTHT ngày 02/11/2023 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển HTXNN trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ;

Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 300/TTr-SNN ngày 30/11/2023; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển HTXNN trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới địa bàn tỉnh Lâm Đồng với nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của HTXNN theo định hướng phát triển bền vững; ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; ưu tiên phát triển HTXNN gắn với phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức; mở rộng quy mô, thu hút nông dân, người sản xuất, kinh doanh nông nghiệp tham gia, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; tăng thu nhập cho người nông dân; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo điều kiện, động lực thu hút đầu tư, đẩy mạnh tái cơ ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

a) Toàn tỉnh có 480 HTXNN; có khoảng trên 60% HTXNN hoạt động có hiệu quả đạt loại khá, tốt trở lên.

b) Xây dựng thành công ít nhất 5 mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả, phát triển bền vững gắn với vùng sản xuất sản phẩm chủ lực; doanh thu đạt ít nhất 05 tỷ đồng/năm.

c) Mở rộng số lượng thành viên, quy mô kinh doanh, thông qua các hình thức liên kết, hợp tác giữa các hợp tác xã; mỗi huyện, thành phố phát triển ít nhất 02 HTXNN/năm; vận động khoảng 40-45% tổng số hộ sản xuất nông lâm nghiệp tham gia thành viên hợp tác xã.

d) Giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích sản xuất nông nghiệp tăng ít nhất 10%; doanh thu tăng ít nhất 20%; khoảng 30% HTXNN có liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

đ) Có khoảng 116 HTXNN có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, áp dụng biện pháp thực hành nông nghiệp tốt, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, ứng dụng chuyển đổi số gắn với truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng.

e) Có khoảng 30% cán bộ quản lý HTXNN được đào tạo nghề giám đốc HTXNN đảm bảo chương trình theo quy định.

g) Hình thành mạng lưới khuyến nông, tổ khuyến nông cộng đồng, các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia tư vấn, hỗ trợ phát triển HTXNN.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển hợp tác xã nông nghiệp:

a) Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết số 20-NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển HTXNN trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, Chương trình hành động số 41-Ctr/TU của Tỉnh ủy và kế hoạch của UBND tỉnh đến các cấp ủy, tổ chức đảng, các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức và nhân dân nhận thức đúng, đầy đủ bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của HTXNN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

b) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã, thông qua nhiều hình thức đa dạng, đặc biệt là thông qua các mô hình, các phong trào thi đua để vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và doanh nghiệp, HTX, hộ thành viên sản xuất, lực lượng sáng lập viên hợp tác xã tham gia thành lập và phát triển HTXNN.

c) Xác định rõ phát triển HTXNN là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên của các sở, ngành, địa phương, là nội hàm của tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

d) Kịp thời tổ chức tôn vinh, khen thưởng, nhân rộng các mô hình thí điểm, các điển hình tiên tiến, các mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả, từng bước khẳng định hợp tác xã là thành phần kinh tế quan trọng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

2. Phát triển mới hợp tác xã nông nghiệp và xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng và địa phương:

a) Hàng năm mỗi huyện, thành phố phát triển mới ít nhất 02 HTXNN; hỗ trợ ít nhất 02 mô hình đầu tư cơ sở hạ tầng nâng cao năng lực sản xuất, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sau thu hoạch, xây dựng thương hiệu hàng hóa để nâng cao giá trị sản phẩm, thực hiện liên kết với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm cho thành viên và tạo thị trường đầu ra ổn định, định hướng cho các hoạt động xuất khẩu hàng hóa nông sản cho các HTXNN.

b) Xây dựng thành công ít nhất 5 mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả, phát triển bền vững gắn với vùng sản xuất sản phẩm chủ lực theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt danh sách hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tham gia Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.

c) Cung cấp các dịch vụ chuyển đổi số, hỗ trợ cho các HTXNN đăng ký nhãn hiệu; cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi; công nhận giống, chất lượng nông sản; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; ứng dụng công nghệ cao, sản xuất chứng nhận hữu cơ... thích ứng với biến đổi khí hậu; đến năm 2025 có 116 HTXNN ứng dụng công nghệ cao, áp dụng biện pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP), kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích các HTXNN tham gia phát triển nông nghiệp sinh thái.

d) Xây dựng và quản lý website để tiếp nhận và xử lý thông tin mua bán, thực hiện thương mại điện tử; xây dựng biến hiệu, tờ rơi giới thiệu quảng bá sản phẩm; hỗ trợ HTXNN tham gia các sự kiện kết nối thương mại, kết nối doanh nghiệp thu mua sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm trong và ngoài nước.

đ) Hướng dẫn tổ chức, củng cố lại hoạt động của các HTXNN theo Luật Hợp tác xã năm 2023; trong đó, ưu tiên hỗ trợ cho các hợp tác xã hoạt động yếu, trung bình để nâng cao hiệu quả hoạt động.

3. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp:

a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh cho hội đồng quản trị, giám đốc, cán bộ HTXNN và thành viên.

b) Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng khuyến nông cộng đồng, chuyên gia tư vấn phát triển HTXNN; nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTXNN thông qua các chương trình đào tạo, huấn luyện nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

c) Hình thành mạng lưới khuyến nông, tổ khuyến nông cộng đồng, chuyên gia tư vấn hỗ trợ HTXNN; đào tạo, bồi dưỡng lực lượng khuyến nông cộng đồng, chuyên gia tư vấn phát triển HTXNN.

d) Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, HTX ở các sở, ban, ngành, địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh.

4. Rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, triển khai cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hợp tác xã nông nghiệp:

a) Chính sách đất đai: Hướng dẫn, triển khai có hiệu quả chính sách ưu đãi về đất đai đối với HTXNN theo quy định.

b) Chính sách tín dụng: Tạo điều kiện thuận lợi để HTXNN tiếp cận tín dụng; tăng cường tư vấn, hỗ trợ HTXNN vay vốn; có cơ chế ưu tiên tiếp cận vốn đối với HTXNN có phương án sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương; đồng thời bổ sung nguồn vốn, nâng cao năng lực và phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX trong việc hỗ trợ HTXNN vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và bảo lãnh tín dụng.

c) Chính sách khoa học, công nghệ:

- Hỗ trợ HTXNN tham gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, có trách nhiệm và bền vững; ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, truy xuất nguồn gốc, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm; phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Khuyến khích, hỗ trợ HTXNN tham gia phát triển vùng nguyên liệu, hình thành liên kết chuỗi giá trị nông sản; cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi gắn với phát triển vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

- Tạo điều kiện cho HTXNN tham gia các chương trình, đề án, dự án phát triển sơ chế, chế biến quy mô nhỏ và vừa.

d) Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp:

- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXNN theo quy định.

- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo quy hoạch, trong đó nghiên cứu bố trí phù hợp các cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp cho các HTXNN.

đ) Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách tạo động lực thu hút lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các hợp tác xã nông nghiệp.

5. Thực hiện kiểm tra, giám sát và hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp:

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về kinh tế tập thể.

b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, tổng kết, quản lý, giám sát đánh giá hoạt động của HTXNN.

c) Định kỳ hàng năm tổ chức các sự kiện quảng bá, giới thiệu, tôn vinh, khen thưởng HTX NN hoạt động hiệu quả và tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp hỗ trợ phát triển HTX NN trên địa bàn.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

a) Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh lồng ghép trong Kế hoạch cơ cấu lại ngành Nông nghiệp hướng đến phát triển toàn diện, bền vững, hiện đại giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

b) Lồng ghép nguồn kinh phí các chương trình dự án đầu tư công, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép các chương trình, dự án, đề án khác; nguồn huy động hợp pháp khác: các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn đóng góp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để phát triển kinh tế tập thể lĩnh vực nông nghiệp.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; đồng thời, kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền.

b) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh.

c) Đào tạo, nâng cao năng lực cho mạng lưới khuyến nông, tổ khuyến nông cộng đồng, các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia tư vấn, hỗ trợ phát triển HTXNN.

d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, đề xuất cơ quan có thẩm quyền bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn hợp khác (nếu có) để thực hiện Kế hoạch và phân bổ lồng ghép các nguồn lực kinh phí thực hiện theo Kế hoạch 5301/KH-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn sự nghiệp và nguồn vốn khác thực hiện Kế hoạch.

4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:

a) Phối hợp xây dựng và nhân rộng các mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương.

b) Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề giám đốc HTXNN, kiểm soát hợp tác xã, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động trong HTXNN.

c) Kiện toàn, nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã trong hỗ trợ, phát triển HTXNN.

d) Phối hợp trong triển khai ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, chuyển đổi số, xúc tiến thương mại đối với HTXNN.

5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:

a) Căn cứ vào kế hoạch này và nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 5301/KH-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng chủ động xây dựng Kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX NN từ nguồn kinh phí địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.

b) Thực hiện chế độ báo cáo gửi về gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, theo dõi và báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch phát triển HTXNN trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KHĐT, TC, TNMT, LĐTBXH, KHCN, TTTT;
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phúc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 11209/KH-UBND năm 2023 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 11209/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 19/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản