Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN BẮC SƠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Thực hiện Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08- NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tập trung phát triển du lịch huyện Bắc Sơn giai đoạn 2018 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nhiệm vụ phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo hướng tổ chức 03 không gian du lịch tập trung của tỉnh (Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn và du lịch biên giới, cửa khẩu; thành phố Lạng Sơn; huyện Bắc Sơn); trước mắt quan tâm phát triển huyện Bắc Sơn trở thành khu du lịch tập trung về cảnh quan, sinh thái - lịch sử, về nguồn, có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng du lịch chung của tỉnh.
- Tập trung đầu tư để huyện Bắc Sơn có hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật tương đối đồng bộ; có sản phẩm du lịch độc đáo, có tính cạnh tranh cao; có năng lực liên kết du lịch vùng nội tỉnh và ngoại tỉnh trên cơ sở khai thác, tối ưu hóa lợi thế của huyện, đa dạng các hình thức và linh hoạt về phương thức, lợi ích trong hoạt động liên kết đa chiều, đa phương.
2. Yêu cầu
- Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật; phát triển sản phẩm du lịch của huyện bài bản, vững chắc, từng bước chuyên nghiệp, nổi trội so với các sản phẩm du lịch truyền thống của tỉnh; tranh thủ cơ hội thuận lợi phát triển du lịch của huyện theo nhu cầu, xu thế du lịch cảnh quan, sinh thái gắn với văn hóa, lịch sử truyền thống, bản địa.
- Huyện Bắc Sơn thực hiện phát triển du lịch theo hướng có trọng tâm, trọng điểm; có lộ trình và xác định rõ phạm vi, quy mô, hiệu quả của các chương trình, kế hoạch cụ thể. Những hoạt động nào thuộc trách nhiệm, thẩm quyền và khả năng thực hiện của huyện thì cần tập trung cao độ và triển khai dứt điểm; những hoạt động nào ngoài năng lực, thẩm quyền của huyện thì cần chủ động đề xuất, phối hợp với các ngành hoặc thông qua các sở, ngành và UBND tỉnh để có được sự hỗ trợ từ cấp Trung ương.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ
1. Tổ chức, hình thành không gian du lịch cảnh quan, sinh thái - lịch sử, về nguồn đặc sắc
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các kế hoạch, Chương trình phát triển du lịch của huyện. Triển khai thực hiện đầu tư tôn tạo, cải tạo, nâng cấp tại các Khu di tích lịch sử cách mạng, danh lam thắng cảnh như: Đèo Tam Canh, Đình Nông Lục, Bảo tàng Khởi nghĩa Bắc Sơn, các hang động…; Làng văn hóa du lịch cộng đồng xã Quỳnh Sơn, xã Vũ Lăng; các dự án “Dòng suối Hoa”, “Thung lũng hoa Bắc Sơn”, rừng Nghiến nguyên sinh xã Bắc Sơn và các dự án đầu tư phát triển du lịch khác.
UBND huyện Bắc Sơn chủ động triển khai các Đề án, dự án, thực hiện các quy trình, thủ tục, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt hoặc hỗ trợ.
Các sở, ban, ngành hướng dẫn, hỗ trợ UBND huyện Bắc Sơn tổ chức lập đề án, dự án; thực hiện các quy trình thẩm định, xem xét theo quy định; hướng dẫn huyện Bắc Sơn lập hồ sơ trình UBND tỉnh chấp thuận các vị trí, khu đất nằm trong Kế hoạch thực hiện “Đề án phát triển du lịch huyện Bắc Sơn” năm 2018; cập nhật diện tích các khu vực dự kiến phát triển điểm du lịch và cơ sở hạ tầng vùng phụ cận kèm theo vào phương án Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Bắc Sơn trình phê duyệt theo quy định.
2. Đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích trong Khu di tích quốc gia đặc biệt; rà soát, thống kê đánh giá hiện trạng hệ thống nhà sàn truyền thống dân tộc Tày, Nùng, Dao; xây dựng Đề án bảo tồn và phát huy giá trị nhà sàn truyền thống các dân tộc huyện Bắc Sơn.
- Xây dựng hạ tầng thương mại nông thôn; huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện đầu tư các tuyến đường dẫn vào các khu di tích và các tuyến đường lớn như Quốc lộ 1B, tỉnh lộ 243, đường ĐH78 trên cơ sở các nguồn vốn trong kế hoạch trung hạn, nguồn vốn theo Đề án ATK Bắc Sơn.
- Đề nghị Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, bố trí nguồn vốn để thực hiện sửa chữa tuyến Quốc lộ 1B. Đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình đường Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng (thuộc dự án LRAMP) hoàn thành trong năm 2019.
- Tăng cường kêu gọi đầu tư, liên kết đầu tư, huy động mọi nguồn lực đầu tư cho kết cấu hạ tầng du lịch, các dự án du lịch Bắc Sơn trong quy hoạch chuỗi giá trị du lịch: Bắc Sơn - thành phố Lạng Sơn - khu vực cửa khẩu, Mẫu Sơn.
3. Phát triển sản phẩm du lịch có tính nổi trội, cạnh tranh cao
- Tổ chức đánh giá tiềm năng nguồn tài nguyên du lịch của huyện để làm căn cứ dự báo, đầu tư, khai thác một số sản phẩm có vòng đời ngắn (theo mùa vụ, theo thị hiếu khách hàng, theo quy mô đầu tư và năng lực quản lý khai thác của chủ đầu tư,...) và định hướng những sản phẩm riêng có, tính bền vững cao. Đầu tư một số khu, điểm du lịch cảnh quan, sinh thái, ngắm cảnh, trải nghiệm; phát triển sản phẩm du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng gắn với nông nghiệp, làng nghề truyền thống, lễ hội truyền thống tại các xã: Vũ Lễ, Chiến Thắng, Trấn Yên, Long Đống, Quỳnh Sơn, Tân Hương, Vũ Lăng, Thị trấn Bắc Sơn...; đăng ký nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp; nghiên cứu tạo ra các chế phẩm từ sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao và độc đáo.
4. Cải thiện môi trường du lịch
- Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bảo đảm yêu cầu quản lý, thuận tiện cho nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào lĩnh vực du lịch tại huyện Bắc Sơn; có bộ phận hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức lập các thủ tục đất đai, môi trường khi thực hiện các dự án điểm du lịch.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường đối với các khu, điểm du lịch trên địa bàn huyện, môi trường văn hóa, văn minh tại các khu, điểm du lịch.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến đầu tư
- Xây dựng danh mục các dự án đầu tư kèm theo cơ chế, chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư cụ thể, tăng mức thẩm quyền quyết định của cấp huyện; chủ động, tích cực tìm kiếm, kết nối với các đối tác nước ngoài (trọng tâm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, Trung Quốc…) để xúc tiến hợp tác đầu tư, kêu gọi viện trợ cho các dự án phát triển các sản phẩm du lịch của huyện Bắc Sơn.
- Giới thiệu, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, tiềm năng thế mạnh về phát triển du lịch ở cấp độ chuyên nghiệp: chuyên trang du lịch Bắc Sơn trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; liên kết quảng bá với các kênh truyền thông của Bộ Quốc phòng, các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Giang, thành phố Hà Nội và một số tỉnh, thành khác; tăng cường truyền thông trên internet; tổ chức các chương trình ngoại khóa về du lịch trong các trường học trên địa bàn tỉnh;…
- Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch của huyện gồm: Xây dựng phần mềm quản lý, số hóa bản đồ du lịch, các tour, tuyến, điểm du lịch; cơ sở hạ tầng, di tích, lễ hội,…
6. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Tổ chức lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ quản lý du lịch và nguồn nhân lực tại các khu, điểm du lịch. Nâng cao hiểu biết và nhận thức về phát triển du lịch; phát huy vai trò du lịch cộng đồng, tạo sự hấp dẫn đối với khách du lịch thông qua một số nét sinh hoạt văn hóa, quy tắc giao tiếp, ứng xử văn minh, độc đáo của người Bắc Sơn.
- Tổ chức các lớp đào tạo tiếng Anh, tiếng Trung Quốc giao tiếp cho nguồn nhân lực du lịch và các hộ gia đình cung cấp dịch vụ du lịch homestay.
- Tìm kiếm các nguồn tài trợ, các đối tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch của tỉnh. Tổ chức các chương trình giao lưu, trao đổi học tập kinh nghiệm quốc tế về phát triển du lịch.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí hoạt động xúc tiến du lịch cấp tỉnh hàng năm cân đối, bố trí hỗ trợ phát triển du lịch huyện Bắc Sơn.
- Hàng năm, các cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do Nhà nước quản lý theo hướng ưu tiên để đầu tư tập trung, trọng điểm cho các đề án, dự án trên địa bàn huyện Bắc Sơn đã được phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, nghiên cứu, có chương trình, kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả 6 tháng và cuối năm (theo một số chỉ tiêu riêng, lồng ghép trong Báo cáo chung thực hiện Kế hoạch số 35/KH-UBND về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Kế hoạch số 08/KH-BCĐ, ngày 15/01/2018 của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh), gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; tổng hợp ý kiến, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong quá trình thực hiện. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu báo cáo, mẫu báo cáo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí kinh phí hỗ trợ hàng năm cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, tổng hợp vào dự toán Ngân sách hàng năm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị tổng hợp, đề xuất giải pháp gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /7/2018 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Tổ chức, hình thành không gian du lịch cảnh quan, sinh thái - lịch sử, về nguồn đặc sắc | |||
1 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các Kế hoạch, Chương trình phát triển du lịch của huyện. | UBND huyện Bắc Sơn | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
2 | Báo cáo, thiết kế ý tưởng quy hoạch không gian du lịch “cảnh quan sinh thái - lịch sử về nguồn” (đề xuất các ý tưởng kiến trúc, cảnh quan và các tour, tuyến du lịch có hiệu quả kinh tế cao; tổ chức trưng bày, hội thảo,… Tư vấn, giới thiệu cho các nhà đầu tư đã, đang đầu tư tại Bắc Sơn) | UBND huyện Bắc Sơn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị liên quan | 2018 - 2019. Tham khảo các mô hình dự án điển hình (Quảng Ninh, Vĩnh Phúc; Sùng Tả - Quảng Tây , Trung Quốc;…). |
II | Đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ | |||
3 | Tham mưu huy động nguồn lực, nguồn vốn đầu tư công trung hạn, nguồn vốn theo đề án ATK Bắc Sơn và các nguồn vốn hợp pháp khác. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
4 | Đôn đốc thi công xây dựng đường Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn (thuộc dự án LRAMP) hoàn thành trong năm 2019 | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2019 |
5 | Đề nghị Trung ương bố trí nguồn vốn sửa chữa, nâng cấp tuyến Quốc lộ 1B. | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
III | Phát triển sản phẩm du lịch có tính nổi trội, cạnh tranh cao; dự báo thị trường du lịch huyện | |||
6 | Đánh giá tiềm năng nguồn tài nguyên du lịch của huyện, xây dựng các kịch bản tăng trưởng | UBND huyện Bắc Sơn | Các sở, ngành liên quan; các chuyên gia | 2018 - 2019 |
7 | Xây dựng và triển khai hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch tại các xã: Vũ Lễ, Chiến Thắng, Trấn Yên, Long Đống, Quỳnh Sơn, Tân Hương, Vũ Lăng, Thị trấn Bắc Sơn..... | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2018 - 2020 |
8 | Xây dựng, đưa vào khai thác làng du lịch cộng đồng xã Vũ Lăng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | 2018 |
IV | Cải thiện môi trường du lịch | |||
9 | Tổ chức đào tạo, tập huấn; xây dựng tài liệu về quy tắc sinh hoạt văn hóa, quy tắc giao tiếp, ứng xử văn minh, độc đáo của người Bắc Sơn. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện Bắc Sơn, Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
10 | Hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục đất đai, môi trường khi thực hiện các dự án điểm du lịch. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
V | Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến đầu tư | |||
11 | Xây dựng danh mục các dự án đầu tư; tổ chức các Hội nghị, hội thảo về đầu tư du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
12 | Tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá chuyên nghiệp | UBND huyện Bắc Sơn | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
VI | Phát triển nguồn nhân lực du lịch | |||
13 | Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nguồn nhân lực du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
14 | Xây dựng giải pháp thu hút nguồn khách tiềm năng (khách từ một số tỉnh lân cận; khách Trung Quốc …) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | 2018 - 2020 |
- 1Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2030
- 4Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 Phê duyệt Đề án: Phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2030
- 4Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 Phê duyệt Đề án: Phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2018 về tập trung phát triển du lịch huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra